Kế hoạch bài dạy Tin học 3+4+5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Ngọc Mùi
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Tin học 3+4+5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Ngọc Mùi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ Hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 KHỐI 5. Tiết 15: HỌC VÀ CHƠI CÙNG MÁY TÍNH: WINDOWS MOVIE MAKER2.6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết cách sử dụng dữ liệu văn bản, hình ảnh, âm thanh, video để xây dựng đoạn phim ngắn hoặc làm album ảnh. 2. Năng lực: - Học sinh nắm được cách thao tác với phần mềm Windows movie maker 2.6. Nắm được công dụng của phần mềm, tạo được sản phẩm hoàn chỉnh từ phần mềm. 3. Phẩm chất: - HS hứng thú thực hành, ý thức tốt trong khi thực hành. - Biết giữ gìn và bảo vệ phòng máy tính. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Cho học sinh xem một đoạn video được làm từ phần mềm Windows movie maker 2.6 - Quan sát theo dõi video - Vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức HĐ 1: Giới thiệu phần mềm: - Phần mềm Windows Movie Maker 2.6 cho phép tích hợp các dữ liệu đa phương - Thực hiện thao tác khởi động. tiện đã có trong máy tính như: vă bản, hình ảnh, âm thanh, hình động, video, - Quan sát giao diện phần mềm. thành một tệp video. - Nháy đúp chuột vào biểu tượng Windows Movie Maker 2.6 để mở phần mềm. HĐ 2: Hướng dẫn sử dụng phần mềm: 1. Chèn hình ảnh và nhạc để trình chiếu: - Để chèn hình ảnh và nhạc để trình - HS thực hiện theo GV hướng dẫn. chiếu, em thực hiện các bước sau: Bước 1: Nháy vào Import Pictures để chèn tranh ảnh. Trên màn hình xuất hiện cửa sổ Import File. Nhấn giữ phím Ctrl và nháy chọn vào các ảnh cần chèn. Sau đó nháy vào Import. Bước 2: Kéo hình ảnh từ vị trí A rồi thả xuống vị trí B. 2. Chỉnh sửa hiệu ứng cho từng ảnh: - Để chỉnh sửa hiệu ứng cho từng hình - HS lắng nghe. ảnh, em nháy vào Collections chọn Video Effects như hình dưới. - Cửa sổ Video Effects hiện ra, em nháy chọn vào một hiêu ứng bất kì, kéo giữ - HS thực hiện như hướng dẫn. chuột rồi thả vào hình ảnh cần thêm hiệu ứng. 3. Thêm hiệu ứng chuyển cảnh: - Để thêm hiệu ứng chuyển cảnh giữa các hình ảnh em chọn Video Transitions. - Chú ý lắng nghe - Cửa sổ Video Transtions hiện ra, em nháy chọn vào một hiệu ứng bất kì kéo - HS quan sát GV làm mẫu cách làm giữ chuột rồi thả vào để thêm bài thực hành. hiệu ứng. - Cho HS thao tác tương tự để tạo hiệu ứng cho các hình ảnh còn lại. Bước 3 : Sau khi hoàn thành sản phẩm, - HS thực hiện tương tự các hình còn em nháy vào Finish Movie, chọn Save to lại. my computer để đặt tên và lưu. 3. Hoạt động luyện tập - HĐ 1: Bài 1 - GV sử dụng máy chiếu hướng dẫn HS mở phần mềm Windows Movie Maker - Quan sát 2.6 - Quan sát và trợ giúp các nhóm chưa - Trưởng nhóm giúp đỡ các thành viên làm được trong tổ - HĐ 2: Bài 2 - Yêu cầu HS chia thành các nhóm, phân công công việc cụ thể: - Quan sát và thực hành theo hướng dẫn + Trưởng nhóm, phụ trách chung của giáo viên. +Một bạn viết kịch bản của sản phẩm + Một bạn chịu trách nhiệm tìm kiếm hình ảnh + Một bạn chịu trách nhiệm trình bày video trước lớp - HS thực hành theo nhóm + Một bạn chịu trách nhiệm tìm kiếm âm thanh Sau đó nhóm sẽ thực hành tạo ra một video theo chủ đề tự chọn - GV quan sát và hỗ trợ các nhóm HS yếu. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả bài - Trưởng các nhóm báo cáo kết quả đã tập. làm được với GV. - GV nhận xét và đưa ra kết luận cuối cùng. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Quan sát và thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. 4. Vận dụng - HĐ 1: Để sản phẩm được tạo ra sinh động hơn, em có thể chèn thêm video/âm thanh - HS đọc ghi nhớ trong sách. bằng cách chọn Import video/Import audio or music rồi thao tác tương tự như Import Pictures. Ngoài ra em cũng có thể cắt xén các đoạn âm thanh/video theo sở thích. - HĐ 2: Củng cố, dặn dò - GV hướng dẫn HS cách lưu và cách đặt tên cho bài làm của mình, nội dung bài thực hành ở nhà. - HS về nhà thực hành hành thiết kế bài - GV nhận xét tiết học, tuyên dương một trình chiếu với chủ đề trường em. số em thực hiện tốt. Dặn HS về nhà - Chuẩn bị bài sau. chuẩn bị bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................... ................................... ********************** oo0oo********************** Thứ Ba ngày 28 tháng 12 năm 2021 KHỐI 4. CHỦ ĐỀ 4: THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU. TIẾT 15: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức, kĩ năng đã học về bài trình chiếu; - Sử dụng bài trình chiếu để trình bày về chủ đề cụ thể. 2. Năng lực: - Sử dụng các kiến thức đã học vận dụng vào bài tập, thiết kế bài trình chiếu. - Qua hoạt động hình thành kiến thức học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập. Nhận diện và phân biệt được chức năng của các nút lệnh. 3. Phẩm chất Yêu thích học môn Tin học. Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong việc hoàn thành các nhiệm vụ học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - GV cho cả lớp chơi trò chơi: ''Ai nhanh, ai đúng" thông qua hệ thống câu hỏi nhằm ôn tập kiến thức về phần mềm - HS tham gia chơi trình chiếu. - GV trình chiếu câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe -GV giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động luyện tập * Hoạt động 1: Bài 1 - HS nêu: Nối theo mẫu Yêu cầu của bài 1 là gì? - HS làm việc cá nhân, nói cho nhau - GV cho HS làm việc cá nhân, nói cho nghe rồi chia sẻ trước lớp. nhau nghe rồi chia sẻ trước lớp. - Quan sát HS làm bài tập. - HS trao đổi sách, nhận xét bài làm của - Yêu cầu HS trao đổi sách rồi so sánh bạn. kết quả với bạn. - HS lắng nghe. - Nhận xét. - GV chiếu kết quả lên máy chiếu. Kết quả: * Hoạt động 2: Bài 4 - Bài 4 gồm có mấy yêu cầu? - HS nêu yêu cầu: + Tạo bài trình chiếu có chủ đề giới thiệu trường em, gồm 4 trang. + Bổ sung thông tin ngày tạo, người tạo, đánh số trang trình chiếu. + Chọn màu nền cho trang thứ nhất khác màu nền với các trang còn lại, nhấn phím F5 để kiểm tra bài trình chiếu? + Đặt tên cho bài trình chiếu là Giới thiệu trường em, rồi lưu vào thư mục Trình chiếu trên máy tính. - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 trang 80 SGK. Trình bày bài trình chiếu có chủ đề “ Giới thiệu trường em”. - Cho HS quan sát một số bài mẫu. - HS quan sát, lắng nghe. + Trang 1: Tên chủ đề, hình ảnh minh họa về ngôi trường của em. + Trang 2: Giới thiệu về trường: tên trường, địa chỉ, tên thầy cô hiệu trưởng, số lớp học. + Trang 3: Nêu những thành tích hoặc đặc điểm nổi bật của trường em. + Trang 4: Viết lời cảm ơn người theo dõi. - GV quan sát, hỗ trợ HS. HS thực hành nhóm (nhóm 2). - GV trình bày kết quả thực hành của - HS quan sát, nêu nhận xét. một vài nhóm cho cả lớp xem và nhận - HS lắng nghe. xét. - GV thao tác hướng dẫn học sinh bổ sung thông tin vào bài trình chiếu: - HS quan sát, làm theo hướng dẫn của + Ngày tạo. GV. + Người tạo. + Đánh số trang. Để chọn màu nền cho trang trình chiếu - HS nêu ý kiến. ta làm như thế nào? - Làm theo hướng dẫn của GV. GV hướng dẫn học sinh bổ sung màu - Tiến hành lưu bài theo yêu cầu nền vào bài trình chiếu. 3. Hoạt động vận dụng 1. Hoạt động 1: Ứng dụng, mở rộng - GV chia học sinh thành các nhóm nhỏ. - HS lên thuyết trình về bài trình chiếu mà em đã thực hiện. - Đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm - Các nhóm quan sát bài trình chiếu của của mình. bạn và nhận xét. - HS quan sát, sau mỗi nhóm thuyết - Gv nhận xét và góp ý cho bài trình trình nhận xét. chiếu của học sinh. - HS lắng nghe. Các em đã hoàn thành khá tốt bài thuyết trình của mình, tuy nhiên vẫn còn một số lỗi như chọn màu nền với màu chữ không phù hợp hay trang trình chiếu còn nhiều chữ trên một trang. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK trang 80. 2. Hoạt động 2: Củng cố - Tóm tắt lại nội dung chính. - Các em về nhà làm bài 2,3. Thực hành - HS đọc ghi nhớ. tạo bài trình chiếu giới thiệu về gia đình em. - Chuẩn bị trước bài 2: Sao chép nội dung từ phần mềm khác. - HS lắng nghe. - Nhận xét chung về tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................... ................................... ********************** oo0oo********************** Thứ Sáu ngày 31 tháng 12 năm 2021 KHỐI 3. Tiết 14: : GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được quy tắc gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ theo kiểu gõ Telex. 2. Kỹ năng - Soạn thảo và trình bày được văn bản ngắn trên phần mềm Word; - Biết cách gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư theo kiểu Telex; 3. Thái độ, tư duy - HS tích cực chủ động sáng tạo trong quá trình học tập, phát tiển tư duy logic. - HS chủ động khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Phát triển năng lực gõ văn bản. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Ổn định lớp. - HS báo cáo sĩ số - Khởi động đầu giờ - HS đọc nội dung và thực hành theo - GV cho HS chơi trò chơi: (TH: trên bài yêu cầu trên màn chiếu trình chiếu). GV chuyển ý vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 1. Hoạt động 1: Gõ chữ cái tiếng Việt theo kiểu gõ Telex - GV cho HS đọc nội dung trong sách và nói cho nhau nghe – GV theo dõi giúp đỡ. + Trên bàn phím có các chữ: ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư hay không? - HS đọc nội dung trong sách và nói cho + Làm thế nào để các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, nhau nghe. ư hiện lên trang soạn thảo? + Trên bàn phím không có các chữ: ă, â, + Làm thế nào để mở phần mềm đ, ê, ô, ơ, ư Unikey? + Phần mềm Unikey giúp chúng ta gõ - GV nhận xét. các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư,... + Để khởi động phần mềm này, em nháy đúp chuột lên biểu tượng trên - GV cho HS thực hành thao tác chọn bảng màn hình nền. mã Unicode và kiểu gõ Telex. + Xuất hiện giao diện của Unikey. - GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn, vướng mắc. - Học sinh thực hành thao tác chọn bảng mã Unicode và kiểu gõ Telex. Chú ý: Muốn thêm mũ cho các chữ a, o, * Cách gõ chữ cái tiếng Việt theo kiểu gõ e, cần gõ hai lần chữ đó. (Ví dụ: aa→â). Telex: Gõ thêm chữ W sau các chữ a, o, u để CHỮ CẦN GÕ CÁCH GÕ được các chữ cái ă, ơ, ư. (Ví dụ: â aa aw→ă). ô oo ê ee đ dd ơ ow ư uw ă aw 3. Hoạt động luyện tập 1. Hoạt động 1: Viết nội dung còn thiếu vào - HS thảo luận nhóm đôi, kiểm tra ô trống (mục 1 trang 67 SGK ) chéo giữa các nhóm - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, kiểm - HS quan sát tra chéo, báo cáo kết quả - HS thảo luận, thực hành nhóm đôi, - GV chiếu kết quả lên máy chiếu báo cáo kết quả - HS quan sát nhận xét 4. Hoạt động ứng dụng, mở rộng - HĐ1: Vận dụng - GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân rồi - Lắng nghe, quan sát. chia sẽ lên lớp. - GV yêu cầu học sinh làm theo gõ “ 5 - HS khởi động máy và gõ “ 5 Điều Điều Bác Hồ dạy” lên máy theo kiểu gõ Bác Hồ Dạy” Telex. - GV kiểm tra kết quả các em gõ và nhận - HS lắng nghe. xét - HĐ2: Cũng cố, dặn dò .- HS đọc ghi nhớ trong sách. - Tóm tắt lại nội dung chính của bài. - GV yêu cầu HS về nhà thực hành gõ các - HS về nhà vẽ thực hành gõ chữ â, đ, chữ â, đ, ê, ô, ơ, ư,.... ê, ô, ơ, ư,.... - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................... ................................... ................................... ................................... ********************** oo0oo**********************
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tin_hoc_345_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_doan.doc



