Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Kim Lành

docx7 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Kim Lành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 2
 Mĩ thuật 1
 Ngày dạy: 21/9/2021
 CHỦ ĐỀ 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM
 BÀI 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM 
 I. Mục tiêu bài học
 1. Phẩm chất
 Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, cuộc 
sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, thông qua một số biểu hiện cụ thể: 
 - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; yêu thích các sản phẩm, 
tác phẩm mĩ thuật.
 - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ 
dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường, 
 2. Năng lực
 -Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau:
 2.1.Năng lực mĩ thuật
 - Nhận biết một số đồ, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi 
một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
 - Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ 
thuật trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. 
 - Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, 
những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 
 2.2.Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự 
lự chọn nội dung thực hành. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu 
về các nội dung của bài học với GV và bạn học. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở 
đói tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm.
 2.3.Năng lực đặc thù khác
 - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận 
theo chủ đề. 
 - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử 
dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động. 
 II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
 1.Học sinh:
 - SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; 
 - Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. 
 - Ảnh, bức tranh về sản phẩm thủ công (nếu có thể). 2.Giáo viên: 
 - Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. 
 - SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh hoặc vật thật minh họa 
nội dung bài học(đồ thủ công, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, vật liệu đặc trưng vùng 
miền, )
 - Phương tiện, họa phẩm cần thiết cho các hoạt động: vẽ, dán, ghép hình, nặn
 - Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có).
 III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
 1.Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, luyện tập, 
 2.Kĩ thuật dạy học: khăn trải bàn, động não, tia chớp, 
 3.Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
 IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp, giới thiệu bài học
- Kiểm tra sĩ số HS
- Yêu cầu tổ trưởng các tổ kiểm tra sự chuẩn bị - Lớp trưởng báo cáo
bài học. - Tổ trưởng báo cáo.
-Giới thiệu một số đồ dùng, sản phẩm, tác phẩm 
thông qua đồ dùng dạy học.
Hoạt động 1: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám 
phá Những điều mới mẻ. - Quan sát, lắng nghe.
1/ Quan sát, nhận biết
- Tiếp tục sử dụng các hình ảnh 
- Đặt các câu hỏi liên quan đến hình ảnh trang 3 
SGK:
+ Đây là hoạt động gì?
+ Em đã từng làm việc này chưa? - Quan sát và trả lời.
+ Đây là màu gì? Sự khác nhau giữa các màu? 
Cảm giác màu phù hợp theo mùa ?
- Gợi ý HS kể/gọi tên các đồ dùng và kết nối các 
tên với hình ảnh trong trang 4 SGK.
- Hướng dẫn HS gọi đúng tên một số sản phẩm mĩ 
thuật quanh em tại trang 6 SGK.
- Tổng kết lại thông tin. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hành, sáng 
tạo
- Tổ chức cho HS trao đổi về các sản phẩm phần 
thực hành, sáng tạo tại trang 6.
GV chốt: Tranh xé dán, tạo hình bằng đất nặn, vẽ - HS phát biểu, bổ sung.
tranh, ghép hình bằng lá cây.
- Nêu câu hỏi đồng thời gới thiệu cách tạo ra sản 
phẩm. - GV chốt lại.
Hoạt động 3: Thực hành 
- Tổ chức cho HS sáng tạo .Gợi ý:
 + Hs có thể nặn đồ vật 
+Xé dán một bức tranh -Hs: 
+ Sử dụng vật liệu tìm được để tại sản phẩm
 + Chọn vật liệu, chất liệu để 
- Nhắc HS giữ vệ sinh, dọn dẹp vệ sinh tại chỗ 
 thực hành
sau khi tạo ra sản phẩm.
Hoạt động 4: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung – Tạo sản phẩm cá nhân
vận dụng: 
-HS quan sát và trả lời một số câu hỏi:
+ Kể tên vật liệu, chất liệu? – Hs đặt câu hỏi cho bạn và trả 
+ Hình thức tạo hình? lời câu hỏi của bạn về sản 
+ Ứng dụng? VD như: mặt nạ dùng để làm gì? phẩm.
+ Khi nào gọi là nghệ sĩ, nghệ nhân?
+ Khi nào gọi là sản phẩm, tác phẩm? -Hs trả lời
- GV chốt lại.
*Dặn dò:
-Xem trước bài 2 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật 
liệu theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 2, 
trang 8 SGK
 Mĩ thuật 2
 Ngày dạy: 22/9/2021
 CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC 
 Bài 1: VUI CHƠI VỚI MÀU 
 I. MỤC TIÊU
 1.1. Năng lực mĩ thuật
 Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể 
như sau: 
 – Đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống, 
trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và trong thực hành, sáng tạo. 
 – Sử dụng được các màu cơ bản để thực hành, sáng tạo sản phẩm và trao 
đổi, chia sẻ. 
 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng 
lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và 
hợp tác, ngôn ngữ, âm nhạc, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) được biểu hiện như:Chọn màu cơ bản yêu thích để vẽ hình ảnh trên sản phẩm,Trao đổi, chia sẻ 
trong học tập;Tìm hiểu vẻ đẹp củahình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống có các 
màu cơ bản; nghe và hát bài hát về màu sắc 
 1.3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: tình yêu 
thiên nhiên và cuộc sống, đức tính chăm chỉ, trung thực, ý thức tôn trọng được biểu 
hiện như: Yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, đời sống; Tôn trọng ý 
thích về màu sắc của bạn bè và những người xung quanh; biết chuẩn bị đồ dùng 
học tập... 
 II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
 2.1. Học sinh: SGK, Vở TH; màu vẽ, giấy màu, bút chì.
 2.2. Giáo viên: SGK, Vở TH; giấy màu, màu vẽ, bút chì ; hình ảnh/vật 
thậtliên quan đến nội dung bài học. 
 III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ 
YẾU
 1.1. Phương pháp dạy học:Trực quan, quan sát, gợi mở, luyện tập, thực 
hành, liên hệ thực tế, giải quyết vấn đề, vấn đáp 
 1.2. Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp, sơ đồ tư duy 
 1.3. Hình thức dạy học: Làm việc cá nhân
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Ổn định lớp, giới thiệu bài học 
Hoạt động 1: Nhận biết các màu cơ bản
– Hướng dẫn HS quan sát và thảo luận: Kể tên -Quan sát,thảo luận 
các đồ dùng và đọc tên các màu 
-Sử dụng hình ảnh bắp ngô, cánh diều, cái ô/dù
– Nhận xét câu trả lời, nhận xét, bổ sung của –Nhận xét, bổ sung câu trả lời của 
HS; nêu vấn đề, kích thích HS tìm những đồ bạn
dùng, đồ vật ở trong lớp có các màu: đỏ, vàng, 
lam
–Gợi nhắc HS: Các màu: đỏ, vàng, lam (xanh 
lam) là những màu cơ bản; kết hợp hướng dẫn 
HS xem thêm trang 81, Sgk và giải thích thêm 
về đặc điểm màu cơ bản.
–giới thiệu thêm về mỗi hình ảnh và liên hệ với 
đời sống. 
– Gợi mở HS kể thêm hình ảnh/đồ dùng đã biết 
có các màu cơ bản. -Tìm màu cơ bản có trong lớp
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh các hình - Giới thiệu hình ảnh, đồ dùng 
thức sáng tạo sản phẩm và vận dụng được đã nhìn thấy/đã biết có màu cơ 
trong thực hành sáng tạo. bản.
Cách 1: Sử dụng màu vẽ, giấy và cắt dán: -Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ 
+ Vẽ hình ảnh yêu thích trên trang giấy (hoặc sung vẽ màu cơ bản vào hình có sẵn trong vở TH, 
tr.4). 
+ Sử dụng nhiều màu đỏ hoặc nhiều màu vàng, 
nhiều màu lam để vẽ; có thể vẽ thêm các màu -Học sinh lắng nghe
khác theo ý thích. 
- Gợi mở HS có thể: Dùng bút chì hoặc bút 
màu để vẽ hình ảnh bằng nét và vẽ màu cơ bản, 
vẽ thêm màu khác cho bức tranh. 
Cách 2:Sử dụng đất nặn
Hoạt động 3: Thực hành
Vẽ bức tranh về hình ảnh yêu thích bằng các 
màu cơ bản.
+ Có thể vẽ hình ảnh yêu thích như: con vật, 
bông hoa, trái cây, đồ vật, đồ dùng theo ý 
thích.
+ Có thể sử dụng nhiều màu vàng hoặc nhiều 
màu đỏ, nhiều màu lam để vẽ hình ảnh yêu 
thích và có thể thêm các màu khác. -Học sinh thực hành
-Học sinh chia sẻ về sản phẩm của mình
*Củng cố,dặn dò
- Nhận xét kết quả học tập.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài Bài 2, trang 10 
SGK.
 Mĩ thuật 3
 Ngày dạy: 23/9/2021
 Chủ đề NHỮNG CHỮ CÁI ĐÁNG YÊU 
 I.MỤC TIÊU: 
 HS cần đạt:
 - Nhận ra đặc điểm của kiểu chữ nét đều và chữ trang trí.
 - Tạo dáng và trang trí được chữ theo ý thích.
 - Giới thiệ nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC:
 - Phương pháp: + Trực quan
 + Gợi mở
 + Luyện tập, thực hành -Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
 III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN:
 - GV: + Sách Học Mĩ thuật 3
 + Bảng chữ cái nét đều và chữ trang trí
 - HS: + Sách Học Mĩ thuật 3
 + Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 Ổn định lớp, giới thiệu bài học
 Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm của 
kiểu chữ nét đều và chữ trang trí
 - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và 1.2, sách Học 
 MT 3 để tìm hiểu , thảo luận về chữ nét đều và chữ -Học sinh quan sát
 trang trí.
 - GV hỏi:
 + Độ dày các nét trong một cữ cái có bằng nhau -Học sinh trả lời
 không?
 + Chữ cái có các nét bằng nhau là kiểu chữ gì?
 + Những chữ cái được tạo dáng và trang trí được 
 tạo từ chữ in hay chữ thường?
 + Các chữ cái được tạo dáng và trang trí như thế 
 nào?
 - GV hướng dẫn tìm hiểu cách tạo chữ trang trí
 + Hãy chỉ ra cách trang trí ở các chữ cái. -Học sinh thảo luận trả lời và 
 + Có những màu sắc và họa tiết nào được sử dụng? bổ sung.
 + Những chữ cái sau khi được tạo dáng và trang trí 
 trông như thế nào?
 GV chốt lại: Chữ nét đều là những chữ có độ dày -Học sinh chú ý
 các nét bằng nhau trong một chữ cái. Chữ nét đều 
 có dáng cứng cáp, chắc khỏe.
 - Chữ trang trí thường là chữ nét đều hoặc nét 
 thanh nét đậm.
 - Có nhiều cách để trang trí chữ.
 Hoạt động 2. Hướng dẫn Cách tạo dáng và 
 trang trí chữ -Học sinh quan sát
 2.1. Tạo dáng cho chữ.
 - Tạo dáng chữ do mình lựa chọn từ 1 đến 2 chữ.
 - Sử dụng các nét đã học để tạo dáng.
 2.2. Vẽ họa tiết và vẽ màu cho chữ.
 - Lựa chọn họa tiết phù hợp để trang trí.
 - Tô màu theo ý thích.
 - Ghép các chữ cái đã trang trí thành cụm từ có nghĩa.
 Hoạt động 3. Thực hành 
 Trang trí tên của mình bằng chữ trang trí -Học sinh thực hành
 + Thực hành cá nhân: phác thảo chữ, vẽ chi tiết, 
 trang trí và vẽ màu
 * GV mời 1 số HS có SP tiêu biểu lên giới thiệu về 
 SP của mình theo gợi ý:
 + Em hãy giới thiệu về sản phẩm của mình -Học sinh giới thiệu sản phẩm
 - GV nhận xét chung, khen ngợi HS.
 *Củng cố, dặn dò
 - GV đánh giá giờ học, tuyên dương HS tích cực, 
 động viên, khuyến khích HS chưa hoàn thành bài.
 - Hướng dẫn HS tự đánh giá và ghi nhận xét, đánh 
 giá của GV vào phần Đánh giá.
 Vận dụng – Sáng tạo: 
 - Y/c HS vận dụng kiến thức đã học để sáng tạo ở 
 những bài học mĩ thuật khác. 
 - Khuyến khích các em tự làm các sản phẩm ở nhà. 
 Sản phẩm tốt sẽ được trưng bày tại lớp, trường.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_tieu_hoc_tuan_2_nam_hoc_2021_2022.docx