Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 3+4+5 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Kim Lành

docx12 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 53 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 3+4+5 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Kim Lành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 30
 Mĩ thuật 3
 Chủ đề 6: Những bề mặt khác nhau của vật liệu
 BÀI 15: NHỮNG KHUÔN IN THÚ VỊ
 Số tiết thực hiện : 2 Thời gian thực hiện : Tuần 30 ( tiết 2 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triển năng lực mĩ thuật 
 Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt sau:
 - Tạo được khuôn in theo ý thích.
 - Sáng tạo được sản phẩm tranh in bằng một số cách in đơn giản.
 - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. 
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Về năng lực chung
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung như: Biết 
sử dụng một số kỹ năng như cắt/ cắt thủng để tạo khuôn in.Chọn lựa được hình ảnh 
tạo hình (hoa, quả, con vật đơn giản )phù hợp với tranh in ở trình độ lớp 3.
 -Về phẩm chất
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: 
Chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo như: giấy, kéo, màu in. 
Giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau khi thực hành, Phát hiện 
có nhiều cách tạo hình khuôn in, vẻ đẹp của tranh khi được in bằng các chất liệu 
màu khác nhau.
 II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Học sinh: Vở thực hành; Vở thực hành; màu vẽ, giấy màu 
 2. Giáo viên: đất nặn, màu vẽ, giấy màui ; hình ảnh minh họa liên quan nội 
dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
 1.Khởi động (khoảng 2 phút):
 a.Mục tiêu
 -Tạo sự chuẩn bị cho học sinh trước khi vào bài mới
 b.Cách tiến hành
 -Kiểm tra sĩ số HS - Để đồ dùng học tập trên bàn. Một 
 - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung tiết 1 số HS giới thiệu
 -Tóm tắt ý kiến HS và nội dung tiết 1. Giới thiệu 
 nội dung tiết 2 - HS thực hiện yêu cầu của GV
 2. Quan sát, nhận biết (khoảng 5 phút): 
 a. Mục tiêu
 - Tìm hiểu về các khuôn in. b. Cách tiến hành
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Quan sát, thảo luận nhóm 6
Nhiệm vụ: chỉ ra loại khuôn in, màu in trong sản 
phẩm tiết 1 và hình ảnh sưu tầm -Thực hiện nhiệm vụ
-Nhận xét, tóm lược trả lời của HS
-Gợi mở, kích thích HS thực hành hoàn thiện sản 
phẩm in tiết 1.
3. Thực hành, sáng tạo (khoảng 20 phút): 
a. Mục tiêu
-Học sinh hoàn thành sản phẩm tranh in
b. Cách tiến hành
a.Cách tạo sản phẩm in -Thảo luận nhóm 6
-Tổ chức thảo luận, lựa chọn loại màu để thể - Thực hiện yêu cầu của GV
hiện sản phẩm in. - Lắng nghe, nhận xét bạn trả lời và 
- Gợi mở HS có thể hoàn thiện sản phẩm của bổ sung ý kiến
tiết1. 
Tạo khuôn, dùng chất liệu màu khác để tạo sản 
phẩm in mới. 
b. Thực hành tạo sản phẩm tranh in. - Trao đổi, chia sẻ cùng bạn trong 
- Giới thiệu nhiệm vụ thực hành tiết 2 nhóm
- Giao nhiệm vụ thực hành, thảo luận cho HS: 
+Thảo luận, chia sẻ ý tưởng, hoàn thiện sản 
phẩm tiết 1. Tạo khuôn, dùng chất liệu màu 
khác để tạo sản phẩm in mới. -Cùng thực hành tạo sản phẩm 
+Quan sát các bạn, chia sẻ về ý tưởng tạo sản nhóm
phẩm. - Quan sát các bạn thực hành
- Gợi mở cho HS rõ hơn về nhiệm vụ: 
+ Có thể tham khảo cách tạo sản phẩm mục vận 
dụng trong SGK
- Quan sát HS thực hành, thảo luận và trao đổi, 
gợi mở, hướng dẫn, giúp HS thuận lợi hơn trọng 
thực hành
4. Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 5 ph)
a. Mục tiêu
-Học sinh biết trưng bày sản phẩm và biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và 
của bạn.
b.Cách tiến hành
- Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên bàn , trên - Trưng bày, quan sát và trao đổi.
bảng. - Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận
- Hướng dẫn HS quan sát các sản phẩm trong 
lớp
- Gợi mở HS chia sẻ về sản phẩm, ví dụ: + Em sáng tạo hình ảnh gì trên sản phẩm in?
 + Em đã sử dụng vật liệu gì để tạo sản phẩm?
 - Tổng kết nội dung chia sẻ của HS, GV đánh giá 
 kết quả học tập; thực hành, kích thích HS nhớ lại 
 quá trình thực hành tạo sản phẩm. 
 5. Củng cố , tổng kết tiết học và gợi mở vận dụng, mở rộng (khoảng 3 phút)
 - Nhận xét ý thức chuẩn bị bài học và quá trình Đọc câu chốt trong SGK.
 học tập, thực hành, thảo luận và sản phẩm của - Chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm
 HS - Lắng nghe Gv tổng kết bài học
 - Gv tổng kết, đánh giá ý thức, kĩ năng chọn 
 màu, vẽ, cắ, in.., , ý tưởng sáng tạo sản phẩm , 
 giao tiếp, hợp tác, trao đổi, chia sẻ, của HS và 
 liên hệ bồi dưỡng phẩm chất, bảo đảm an toàn 
 trong sử dụng công cụ, 
 - Nhắc HS đọc và chuẩn bị bài mới theo hướng 
 dẫn trong SGK.
 Điều chỉnh nội dung sau tiết dạy:
 Mĩ thuật 4
 CHỦ ĐỀ 10: TĨNH VẬT
 Số tiết thực hiện : 3 Thời gian thực hiện : Tuần 30 ( tiết 3 )
 I. Yêu cầu cần đạt:
 - Kiến thức :
 - HS nhận biết được tranh tĩnh vật vẽ theo quan sát và tranh tĩnh vật biểu cảm.
 - Năng lực :
 - HS vẽ được bức tranh tĩnh vật theo quan sát và biểu cảm theo ý thích.
 - HS giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của 
bạn.
 II. Chuẩn bị thiết bị dạy học và học liệu:
 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 4, hình minh họa tranh, ảnh tĩnh vật phù hợp chủ đề.
 - Vật mẫu: Lọ, hoa, ca, cốc... và một số loại quả.
 - Hình minh họa cách thực hiện. * Học sinh:
 - Sách học MT lớp 4.
 - Màu, giấy vẽ, kéo, hồ dán, bút chì, bìa... 
 - Một số lọ hoa và quả để tự bầy mẫu nếu có.
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau- Vẽ biểu cảm.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. Tiến trình tổ chức dạy học:
 Hoạt động tổ chức hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1. Hoạt động khởi động 
a.Mục tiêu
-Tạo sự chuẩn bị cho học sinh trước khi vào bài mới
b.Cách tiến hành
- Kiểm tra ĐDHT -HS thực hiện yêu cầu của GV
- GV giới thiệu nội dung tiết học
2. Hoạt động thực hành
a. Mục tiêu:
+ HS vẽ được tranh tĩnh vật
b. Cách tiến hành
Gv cho học sinh lựa chọn vẽ theo 1 trong 2 hình -Học sinh bày mẫu giống tiết trước
thức:
- Vẽ tranh tĩnh vật theo quan sát
- Vẽ tranh tĩnh vật biểu cảm - Hs thực hành và hoàn thành sản 
- GV bao quát lớp, hướng dẫn thêm cho hs trong phẩm.
quá trình thực hành.
3. Trưng bày và giới thiệu sản phẩm :
a. Mục tiêu:
+ HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, 
của bạn.
b. Cách tiến hành 
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm
-Gợi ý HS khác đặt câu hỏi chia sẻ, học tập lẫn - Thuyết trình về sản phẩm của 
nhau. nhóm mình, đặt câu hỏi giao lưu, 
- Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên dương, học tập lẫn nhau.
rút kinh nghiệm. - Trả lời câu hỏi của GV * Đánh giá : - HS lắng nghe
 - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau khi 
 nghe nhận xét của GV.
 - GV đánh dấu tích vào vở của HS.
 - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích cực.
 * Vận dụng sáng tạo :
 - Gợi ý HS:
 + Làm khung tranh cho bức tranh tĩnh vật để tặng 
 người thân, bạn bè.
 + Tạo hình tĩnh vật bằng những chất liệu khác 
 nhau như đất nặn, giấy màu, sợi len, vải...rồi 
 chọn các tranh tĩnh vật đẹp để trang trí lớp học, 
 góc học tập.
 Điều chỉnh nội dung sau tiết dạy:
 Mĩ thuật 5
 CHỦ ĐỀ 11: VẼ BIỂU CẢM CÁC ĐỒ VẬT
 Số tiết thực hiện : 2 Thời gian thực hiện: Tuần 30 ( tiết 1)
 I.Yêu cầu cần đạt :
 - Kiến thức:
 -HS nhận biết được đặc điểm về hình dáng, màu sắc của các đồ vật.
 - HS vẽ được tranh biểu cảm đồ vật.
 - Năng lực:
 - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, 
năng lực tự chủ và tự học
 - Giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, 
nhím bạn.
 - Tự phục vụ, tự quản,tự giác , hợp tác,tự học và giải quyết vấn đề.
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm tranh của mình 
 - Phẩm chất: Chăm học , chăm làm, tự tin , trách nhiệm , trung thực , kỷ 
luật, đoàn kết , yêu thương.
 II. Chuẩn bị thiết bị dạy học và học liệu: 1. Đồ dùng:
 * Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5, tranh vẽ biểu cảm các đồ vật.
 - Mẫu vẽ: bình nước, ấm tích, chai, lọ hoa, ca, cốc...
 - Hình minh họa cách vẽ biểu cảm các đồ vật.
 * Học sinh: 
 - Sách học MT lớp 5.
 - Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì...
 - Một số đồ vật như bình đựng nước, ca, cốc, chai, lọ hoa, trái cây... để vẽ 
nhóm.
 2. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ biểu cảm.
 3. Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. Tiến trình tổ chức dạy học:
 Hoạt động của GV Hoạt động học tập của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 a.Mục tiêu
 -Tạo sự hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới.
 b.Cách tiến hành
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Bịt mắt - HS chơi theo sự hướng dẫn của GV, 
 đoán tên đồ vật”. chọn ra đội thắng cuộc.
 - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 a.Mục tiêu:
 + HS biết được cách sắp xếp hình ảnh, cách vẽ màu cho bức tranh vẽ biểu cảm đồ vật.
 b. Cách tiến hành
 - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm
 - Yêu cầu HS quan sát hình 11.1 hoặc hình - Quan sát tranh, thảo luận nhóm tìm 
 minh họa đã chuẩn bị và nêu câu hỏi gợi mở hiểu vẻ đẹp của tranh tĩnh vật và cử 
 để các em thảo luận tìm hiểu về vẻ đẹp của đại diện báo cáo.
 tranh tĩnh vật. - Quan sát, tìm hiểu cách sắp xếp hình 
 - Yêu cầu HS quan sát hình 11.2 và 11.3 để ảnh, tạo hình và vẽ màu cho tranh biểu 
 tìm hiểu cách sắp xếp hình ảnh, tạo hình, vẽ cảm đồ vật.
 màu cho tranh vẽ biểu cảm đồ vật. - Ghi nhớ
 - GV tóm tắt: - Có tính biểu cảm cao thông qua 
 đường nét vẽ, màu sắc. + Tranh biểu cảm đồ vật diễn tả cảm xúc của - Những nét vẽ không nhìn giấy sẽ rất 
người vẽ thông qua đường nét và màu sắc. thú vị, mềm mại và biểu cảm, tạo nên 
+ Những đường nét, màu sắc được vẽ cách sự ấn tượng đặc biệt của tranh.
điệu theo cảm xúc của người vẽ tạo nên vẻ 
đẹp ấn tượng cho bức tranh.
3. Hoạt động thực hành:
a.Mục tiêu:
+ HS tìm hiểu mẫu vẽ và nêu được cách vẽ tranh biểu cảm đồ vật theo cảm nhận 
riêng.
+ HS nắm được các bước thực hiện vẽ tranh biểu cảm đồ vật.
b. Cách tiến hành 
a.Cách thực hiện - HS bày mẫu theo gợi ý của GV
- Tổ chức cho HS bày mẫu vẽ. - Quan sát, thảo luận và báo cáo kết 
- Yêu cầu HS quan sát các vật mẫu để nhận ra quả.
hình dáng, đặc điểm, màu sắc của các vật - 1, 2 HS nêu theo ý hiểu của mình
mẫu. - Quan sát, học tập
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ biểu cảm.
- Yêu cầu HS quan sát hình 11.4 để tham - Lắng nghe, tiếp thu
khảo cách vẽ biểu cảm đồ vật. - Quan sát kĩ mẫu vẽ để nắm được 
- GV tóm tắt cách vẽ biểu cảm đồ vật: hình dáng, đặc điểm nổi bật của đồ 
+ Mắt tập trung quan sát hình dáng, đặc điểm vật, kết hợp đưa nét vẽ liền mạch và 
của mẫu, tay vẽ vào giấy. Mắt quan sát đến không nhìn xuống giấy vẽ.
đâu, tay vẽ đến đó. Mắt không nhìn giấy, tay - Làm việc nhóm
đưa bút vẽ liên tục không nhấc lên khỏi giấy -
trong cả quá trình vẽ. Thực hiện
+ Vẽ thêm các nét biểu cảm, có thể theo 
chiều dọc, ngang...theo cảm xúc.
+ Vẽ màu vào các đồ vật. - HĐ cá nhân
- Cho HS tham khảo một số hình ảnh sản 
phẩm đã chuẩn bị để các em có thêm ý tưởng 
thực hiện.
b. Thực hành vẽ biểu cảm đồ vật
- Tổ chức cho HS thực hành vẽ cá nhân: - Làm việc cá nhân
+ Yêu cầu HS quan sát mẫu, vẽ không nhìn - Quan sát kĩ mẫu vẽ để bắt được đặc 
vào giấy. điểm nổi bật của đồ vật.
+ Vẽ thêm các nét theo cảm xúc - Nét dọc, ngang; nét bo tròn...
+ Vẽ màu biểu cảm theo ý thích - Rõ đậm nhạt, sáng tối, nóng lạnh...
 - HĐ cá nhân. * Dặn dò:
 - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết 
sau hoàn thiện thêm và trưng bày và giới thiệu sản phẩm 
 IV . Điều chỉnh sau tiết học ( nếu có ) : 
 CÔNG NGHỆ 3
 CHỦ ĐỀ 2: THỦ CÔNG KĨ THUẬT
 BÀI 9:LÀM ĐỒ CHƠI 
 Số tiết thực hiện : 4 Thời gian thực hiện: Tuần 30 ( tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được một số đồ chơi đơn giản, phù hợp với lứa tuổi.
 - Sử dụng được một số đồ chơi đơn giản, phù hợp với lứa tuổi.
 - Làm được một số đồ chơi đơn giản theo hướng dẫn. 
 - Có ý thức giữ gìn sản phẩm để sử dụng được lâu bền.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
 -Về năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tự làm được đồ chơi theo sự phân công, hướng dẫn 
và đúng thời gian quy định. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm được sản phẩm 
của mình dưới sự hướng dẫn và tự tìm hiểu thông tin.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 -Về phẩm chất:
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức thực hành nghiêm túc, luôn cố gắng đạt kết 
quả tốt. 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm, biết tiết kiệm 
vật liệu làm đồ chơi.
 II. Thiết bị dạy học: - Giáo viên:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Học sinh: 
 - SGK, VBT, vở ghi.
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Khởi động:
 a. Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Bước đầu giúp học sinh có cảm nhận khác nhau giữa đối tượng tự nhiên và sản phẩm 
công nghệ.
b. Cách tiến hành
- GV mở bài hát “Thế giới đồ chơi” để khởi động - HS lắng nghe bài hát.
bài học. 
+ GV nêu câu hỏi: Trong bài hát bạn nhỏ yêu những + Trả lời: Trong bài hát bạn nhỏ 
gì? yêu thích đồ chơi:Siêu nhân, búp 
 bê,ô tô to.
 + HS trả lời theo hiểu biết của 
- GV Nhận xét, tuyên dương. mình.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Hoạt động khám phá 
Hoạt động 1: Nhận biết đồ chơi phù hợp với lứa tuổi. (Làm việc nhóm đôi )
 a. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số đồ chơi đơn giản,phù hợp với lứa tuổi.. 
- Nhận biết được một số đồ chơi an toàn và không an toàn.
b. Cách tiến hành:
 - GV mời học sinh 4 hình trong sgk. - Học sinh chia nhóm 4 và tiến 
 - GV yêu cầu lớp chia nhóm, thảo luận và trình hành thảo luận.
 bày nêu tác dụng của đồ chơi. - Đại diện các nhóm trình bày:
 + Các bạn trong hình đang chơi gì ? + H1: chơi xếp hình
 + H2: chơi cờ tướng
 + H3: bắn súng cao su
 + H4: gấp máy bay - Đại diện các nhóm nhận xét.
 + Theo em chọn đúng đồ chơi phù hợp mang lại - HS trả lời
 lợi ích gì cho em ? H1: lợi ích là phát triển trí 
 - GV mời các nhóm khác nhận xét. thông minh. 
 - GV hỏi:đồ chơi không phù hợp với lứa tuổi H2: phát triển trí tuệ
 HS,có hậu quả gì ? H4: phát triển khả năng sáng 
 - GV: cần lựa chọn đồ chơi phù hợp với lứa tuổi. tạo.
 - GV mời 1 HS đọc mục “Kiến thức cốt lõi ” trong - H3: không nên chơi,có thể 
 sgk. nguy hiểm và không phù hợp 
 với lứa tuổi.
 - HS lắng nghe.
 - HS đọc nội dung: Đồ chơi 
 phù hợp với lứa tuổi giúp em 
 giải trí , phát triển trí thông 
 minh và khả năng giao tiếp khi 
 chơi cùng bạn. 
3. Luyện tập
Hoạt động 2: Sử dụng đồ chơi an toàn ( Làm việc nhóm đôi )
a. Mục tiêu:
- Sử dụng an toàn một số đồ chơi đơn giản,phù hợp với lứa tuổi 
b. Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong sgk.
 - HS quan sát hình và thảo luận 
 nhóm đôi. - HS đại diện trả lời câu hỏi : 
 H1: cần cất đồ chơi gọn gàng 
- GV :dựa vào hình vẽ và thông tin dưới đây,hãy cho sau khi chơi.
biết em cần phải làm gì để sử dụng đồ chơi được an H2: không vứt đồ chơi bừa 
toàn ? Vì sao ? bãi,loại bỏ đồ chơi có cạnh sắc 
 nhọn vì chúng có thể không an 
 toàn khi chơi.
 H3:không ném đồ chơi vì có thể 
 như thế sẽ làm hỏng đồ chơi và 
 làm hại đến bản thân và người 
 khác.
 H4:Với đồ chơi là pin thì cần cất 
 để riêng đúng nơi quy định.
- GV: pin đã qua sử dụng cần được thu gom để xử 
lý riêng vì pin có nhiều chất độc hại, ảnh hưởng đến - HS đọc mục “ Kiến thức cốt lõi 
môi trường và sức khỏe của con người. ” trong sgk.
- GV mời học sinh đọc nội dung mục “ Kiến thức “ Em cần lựa chọn đồ chơi phù 
cốt lõi” hợp với lứa tuổi và sử dụng đồ 
 chơi an toàn đúng cách ”
4. Vận dụng-thực hành
a. Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”.
- Chia lớp thành 4 đội : Viết nhanh những loại đồ - Lớp chia thành các đội theo 
chơi mà em biết . yêu cầu GV.
- Cách chơi: 
+ Thời gian: 2-4 phút - HS lắng nghe luật chơi. + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. - Học sinh tham gia chơi:
 + Khi có hiệu lệnh của GV các bạn lần lượt lên viết 
 tên những đồ chơi mà em biết. 
 + Hết thời gian, đội nào viết được tên nhiều đồ chơi, 
 đội đó thắng.
 - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 - GV mời HS bổ sung ý kiến, nhận xét, tuyên dương 
 HS. 
 - Nhận xét sau tiết dạy
 Củng cố - Dặn dò:
 - Dặn dò: chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau
 IV . Điều chỉnh sau tiết học ( nếu có ) : 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_345_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_tran.docx
Giáo án liên quan