Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 3+4+5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Kim Lành
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 3+4+5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Kim Lành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Mĩ thuật 3 Chủ đề 1: Sáng tạo màu sắc Bài 1: NHỮNG MÀU SẮC KHÁC NHAU (tiết 2) Số tiết thực hiện : 2 Thời gian thực hiện : Tuần 2 ( tiết 2 ) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực mĩ thuật: Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu sau: – Biết được các màu thứ cấp và cách tạo các màu đó từ màu cơ bản. Bước đầu làm quen với tìm hiểu tác giả, tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu thứ cấp và biết được màu thứ cấp có ở xung quanh. – Tạo được sản phẩm có các màu thứ cấp và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. – Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, khoa học thông qua: Trao đổi, chia sẻ trong học tập; biết được màu thứ cấp có thể tìm thấy trong tự nhiên và đời sống; sử dụng đồ dùng, vật liệu, họa phẩm phù hợp với hình thức thực hành, sáng tạo sản phẩm 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái thông qua một số biểu hiện, như: Có ý thức tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, sản phẩm thủ công có các màu thứ cấp; yêu thích, tôn trọng những sáng tạo của bạn bè và người khác; chuẩn bị đồ dùng giấy màu hoặc màu vẽ để thực hành, sáng tạo II. Đồ dùng, thiết bị DH: màu (màu sáp hoặc màu dạ, màu goát), giấy màu, bút chì, hồ dán. III. Tiến trình tổ chức dạy học : HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động khởi động (khoảng 2 phút): Trò chơi tiếp sức: “Ai nhanh, ai đúng” - Nội dung: Giới thiệu màu thứ cấp - Một số nhóm tham - Hình thức: Làm việc nhóm (6 thành viên/nhóm) gia chơi - Chuẩn bị Một số tờ giấy (theo số lượng nhóm chơi), trên tờ - Các nhóm khác/học giấy (A3) có sẵn 3 ô hình (tròn hoặc vuông, hình quả, lá ) và sinh khác cỗ vũ, nhận dán trên bảng. xét. - Cách chơi: Mỗi thành viên lên vẽ một màu thứ cấp vào ô hình có sẵn (có thể không cần vẽ kín màu); thành viên khác viết tên màu vào phần bên cạnh mỗi ô hình đã vẽ màu. - Đánh giá: Nhanh, đúng 3 màu thứ cấp ở hình và tên màu. => Tổng kết trò chơi, nhắc lại kiến thức của bài học đã tìm hiểu ở tiết 1. Gợi mở nội dung tiết 2. 1. Quan sát, nhận biết (khoảng 5 phút) HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Tổ chức HS quan sát một số sản phẩm tham khảo ở tr.8, Sgk - Quan sát, trao đổi và sản phẩm/tác phẩm sưu tầm; gợi mở HS nêu theo cảm nhân: - Giới thiệu màu thứ + Hình ảnh, màu thứ cấp, màu khác có trên mỗi sản phẩm cấp trong mỗi hình + Hình thức thực hành (vẽ; xé, cắt, dán, nặn, in). ảnh - Thực hiện đánh giá - Nhận xét, bổ sung - Giới thiệu rõ hơn: hình ảnh, hình thức, chất liệu thực hành ở câu trả lời của bạn. mỗi SP - Chia sẻ, lắng nghe - Tổ chức HS đặt trên bàn sản phẩm đã vẽ bằng nét ở tiết 1 và gợi mở HS quan sát. Kích thích HS mang sản phẩm lên bục và giới thiệu một số hình ảnh vẽ trên sản phẩm, chia sẻ ý tưởng hoàn thành sản phẩm bằng cách nào (vẽ; cắt, xé, dán ). - Tóm tắt nội dung quan sát. Gợi mở HS: Có thể vẽ màu; có thể xé, cắt, dán hoặc kết hợp vẽ màu với xé dán để hoàn thành bức tranh đã vẽ nét ở tiết 1. 2. Thực hành, sáng tạo (khoảng 20 phút): 2.1. Hướng dẫn cách thực hành - Quan sát, lắng nghe - Nhắc lại cách thực hành vẽ màu; xé, cắt dán và hoàn thành - Có thể nêu câu hỏi tạo sản phẩm – Lưu ý HS: Dùng màu thứ cấp (màu vẽ, giấy màu) là chính và nhiều hơn màu khác. 2.2. Tổ chức HS thực hành, thảo luận - Giao nhiệm cho HS: - Thực hành: vẽ màu + Sử dụng màu vẽ hoặc giấy màu dể hoàn thành sản phẩm đã hoặc cát, xé, dán giấy vẽ nét ở tiết 1. Gợi mở HS: Có thể vẽ màu; có thể xé, cắt, dán màu để hoàn thành hoặc kết hợp vẽ màu với xé dán; có thể vẽ, xé, dán thêm hình sản phẩm đã vẽ nét ở ảnh khác (mây, trời, ô cửa sổ ). tiết 1. + Quan sát bạn thực hành và trao đổi/nêu câu hỏi , chia sẻ về - Quan sát, trao đổi cách thực hành, sử dụng màu cho mỗi hình ảnh và phần nền với bạn xung quanh - Quan sát HS thực hành, trao đổi và có thể hướng dẫn một số thao tác, cách giữ vệ sinh hoặc hỗ trợ HS thực hành tốt hơn 3. Cảm nhận, chia sẻ (khoảng 5 phút): - Trưng bày SP của - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và quan sát, gợi mở giới mình thiệu: Cách thực hành? Hình ảnh nào có màu thứ cấp, màu - Quan sát SP của khác? Thích sản phẩm của bạn nào nhất?... mình, của các bạn - Tóm tắt nhận xét chia sẻ của HS, kết quả thực hành và nội - Giới thiệu, chia sẻ dung bài học. cảm nhận 4. Vận dụng (khoảng 3 phút): - Chia sẻ - Hướng dẫn HS quan sát một số hình ảnh và gợi mở: nêu tên - Lắng nghe dặn dò sản phẩm, của thầy/cô giới thiệu một số hình ảnh, màu sắc... - Tóm tắt chia sẻ của HS, gợi nhắc HS: Có thể sử dụng màu thứ cấp và các màu khác để vẽ thêm bức tranh về phong cảnh, về khám chữa bệnh và các hoạt động khác trong đời sống hàng ngày. HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Tổng kết bài học, hướng dẫn HS chuẩn bị học bài 2. Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................... Mĩ thuật 4 BÀI 1: NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ Số tiết thực hiện : 2 Thời gian thực hiện : Tuần 2 ( tiết 2 ) I. Yêu cầu cần đạt : - Kiến thức : - HS nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của màu sắc trong cuộc sống. - HS nhận ra và nêu được các cặp màu bổ túc, các màu nóng, màu lạnh. - Năng lực : - HS vẽ được các mảng màu cơ bản, các cặp màu bổ túc, màu nóng, màu lạnh tạo sản phẩm trang trí hoặc bức tranh biểu cảm. - HS giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. II. Chuẩn bị thiét bị dạy học và học liệu : 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp bài học. - Tranh vẽ biểu cảm của HS. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy vẽ, giấy màu, kéo, hồ dán... 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ biểu cảm_Vẽ cùng nhau_Vẽ theo nhạc. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy học : Hoạt động tổ chức hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. Hoạt động khởi động : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - HS lắng nghe, mở bài học * Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn thiện sản phẩm của tiết 1 2 .Trưng bầy và giới thiệu sản phẩm * Mục tiêu: - Tập trung, ghi nhớ kiến thức + HS trưng bầy , giới thiệu , nhận xét và nêu của hoạt động. cảm nhận về sản phẩm của mình , của bạn. + HS tập trung , nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này * Tiến trình của hoạt động: Hoạt động theo nhóm : - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Sử dụng các sản phẩm.cá nhân đã thực hiện ở - Thảo luận nhóm. tiết 1 để tạo sản phẩm nhóm - Cho HS quan sát 1 số sản phẩm nhóm đã hoàn thành của HS các lớp trước để tham khảo , gợi ý ? + Tranh cá nhân đã được các bạn tạo thành sản -HS trả lời theo quan sát được và phẩm nhóm như thế nào ? cảm nhận - Tổ chức cho HS thảo luận qua các câu hỏi gợi - Trao đổi , chia sẻ. mở. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đ ạt trong hoạt động này. Trưng bày và giới thiệu sản phẩm : * Mục tiêu: + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu - Ghi nhớ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của - Ghi nhớ bạn. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đ ạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Làm cho cuộc sống tươi vui, - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm của phong phú hơn. mình. - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến - HS nêu cảm nhận của mình thức, phát triển kĩ năng thuyết trình. - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên - Lắng nghe, ghi nhớ dương, rút kinh nghiệm. * Đánh giá : - Nắm được cách tạo hình và kết - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau khi hợp các gam màu vừa tìm hiểu nghe nhận xét của GV. cho sản phẩm đẹp hơn.Tạo sản - GV đánh dấu tích vào vở của HS. phẩm theo nhóm 6. - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích cực. - Hoàn thành được bài tập trên * Vận dụng sáng tạo : lớp - Gợi ý HS vẽ trên giấy A4 tạo thành bức tranh - Tập trung, ghi nhớ kiến thức biểu cảm theo ý thích , sử dụng sản phẩm cá của hoạt động. - Trưng bày sản phẩm nhân để cắt , xé dán . Tạo thành một sản - HS khác tham gia đặt câu hỏi phẩm chung đề tài tự do theo ý thích. chia sẻ, trình bày cảm xúc, học - Khích lệ HS hòan thành sản phẩm nhóm tập lẫn nhau... - Trả lời, khắc sâu kiến thức bài học - Ghi lời nhận xét của GV vào vở trang 11. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho tiét học sau - Chuẩn bị đầy đủ: Màu, giấy, báo, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp vỏ chai, đá, sỏi... Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................... Mĩ thuật 5 BÀI 1: CHÂN DUNG TỰ HỌA Số tiết thực hiện : 2 Thời gian thực hiện : Tuần 2 ( tiết 2 ) I.Yêu cầu cần đạt : - Kiến thức: HS nhận ra đặc điểm riêng, sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt. HS thể hiện được tranh chân dung tự họa bằng nhiều hình thức và các chất liệu khác nhau. - Năng lực: HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm tranh của mình, - Tự phục vụ, tự quản,tự giác , hợp tác,tự học và giải quyết vấn đề. Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm tranh của mình . - Phẩm.chất: Chăm học , chăm làm, tự tin , trách nhiệm , trung thực , kỷ luật, đoàn kết , yêu thương. II. Chuẩn bị thiết bị dạy học và học liệu: 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, tranh chân dung phù hợp nội dung chủ đề. - Sản phẩm của HS về tranh chân dung tự họa. * Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Sản phẩm của Tiết 1. - Màu, giấy, keo, bìa gương, ảnh chân dung, vải, sợi len, hoa, lá... 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ biểu cảm. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. Tiến trình tổ chức dạy học: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS * 1. Hoạt động khởi động: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày đồ dùng HT - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 1. - Trình bày sản phẩm * Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn thiện sản - Thực hiện phẩm của Tiết 1. Trưng bầy và giới thiệu sản phẩm: * Mục tiêu: + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét được cảm nhận về sản phẩm của mình, của và nêu được cảm nhận về sản phẩm bạn. của mình, của bạn. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức cần đạt trong hoạt động này. của hoạt động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm - HS khác tham gia đặt câu hỏi của nhóm mình. chia sẻ, trình bày cảm xúc, học tập - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu lẫn nhau... kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết trình: - Trả lời, khắc sâu kiến thức bài + Em thấy bức chân dung nào được vẽ học giống tác giả nhất? + Em có nhận xét gì về bố cục, màu sắc - 1, 2 HS trong sản phẩm của mình, của bạn? + Em hãy giới thiệu về bản thân mình? - Trả lời + Em hãy mời tác giả bức tranh chân dung mà em thích lên chia sẻ về tác phẩm? - 1, 2 HS - Nhận định kết quả học tập của HS, - 1, 2 HS tuyên dương, rút kinh nghiệm. *Đánh giá: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Rút kinh nghiệm sau khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích - Đánh dấu tích vào vở của mình cực. * Vận dụng sáng tạo: - Ghi lời nhận xét của GV vào vở - Gợi ý HS tạo hình chân dung người - Phát huy thân bằng các chất liệu khác. - Có thể tạo một hoặc vài chân dung trong một tranh, bằng các chất liệu khác. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI. - Quan sát các đồ vật xem nó có dạng khối gì. - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy màu, màu vẽ, keo dán, bìa, một số vật liệu chai, lọ Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................... Công nghệ 3 Chủ đề 1: Công nghệ và đời sống BÀI 1: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ Số tiết thực hiện : 2 Thời gian thực hiện : Tuần 2 ( tiết 2 ) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: - Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. - Nêu được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. - Có ý thức giữ gìn một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. 2. Năng lực: - Tự chủ và tự học: Tự giác tìm tòi, nghiên cứu nội dung bài học. - Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, hợp tác, giúp đỡ nhau trong quá trình học tập. 3. Phẩm chất: - Học tập và tìm hiểu công nghệ để vận dụng vào cuộc sống hàng ngày, có ý thức trách nhiệm trong công việc giữ gìn sản phẩm công nghệ. II. Thiết bị dạy học: - Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh, học liệu điện tử. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, bút. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Khởi động: a. Mục tiêu: - Kích thích sự tò mò khám phá kiến thức của - HS lắng nghe HS. b. Tổ chức thực hiện: - HS thảo luận, báo cáo KQ. - GV yêu cầu HS kiểm tra các hình ảnh vật thật - HS quan sát hình ảnh đưa ra NX. là những sản phẩm công nghệ trong gia đình. - Gọi HS báo cáo kết quả. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sản phẩm công nghệ trong gia đình. a. Mục tiêu: - Nhận biết được sự khác nhau một số sản phẩm công nghệ trong gia đình b. Tổ chức thực hiện: - HS quan sát hình ảnh sgk/8 trả lời câu hỏi: - HS làm việc theo cặp. + SP công nghệ nào trong hình được sử dụng trong gia đình? - HS trình bày trước lớp. + Nêu tác dụng của các sản phẩm công nghệ + Quạt điện: để làm mát trong gia đình? + Ti vi: để xem tin tức, thời sự - GV gọi đại diện các nhóm đứng dậy trả lời. + Nồi cơm điện: để nấu cơm - GV nhận xét, nhắc lại đúng tên gọi và tác + Đèn học: để chiếu sáng . dụng của các sản phẩm công nghệ theo các - Gọi HS NX, bổ sung ý kiến. hình trong sgk. - Từ kết luận rút ra, GV tích hợp giáo dục HS về bảo vệ môi trường: Một số sản phẩm công nghệ thường được sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày ở gia đình như: nồi cơm điện, quạt điện, tủ lạnh, máy thu thanh, tivi Khi sử dụng, em cần cẩn thận đảm bảo an toàn, tiết kiệm điện để giảm chi phí cho gia đình và nguồn tài . - HS thảo luận nhóm, làm việc theo Hoạt động 2. Các bước sử dụng sản phẩm cặp. và giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia - Báo cáo KQ. đình. - Đại diện nhóm trình bày. a. Mục tiêu: HS biết được các bước sử dụng - Gọi HS NX, bổ sung. cũng như cách bảo quản các sản phẩm công nghệ trong gia đình. b. Cách thức thực hiện: - GV chia lớp thành các nhóm 4 và yêu cầu HS: Chia sẻ với bạn về cách sử dụng và giữ gìn sản phẩm công nghê trong gia đình theo - HS lắng nghe, ghi nhớ. gợi ý: - GV gọi đại diện các những đứng tại chỗ trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV cùng HS rút ra kết luận. - GV hướng dẫn HS cách sử dụng một số sản phẩm công nghệ thông dụng như quạt máy, ti vi, điện thoại, - GV nhắc nhở HS: Khi sử dụng sản phẩm công nghệ trong gia đình, chúng ta cần phải - HS lắng nghe, ghi nhớ. biết giữ gìn và bảo quản các sản phẩm đó bằng cách: Chỉ sử dụng khi cần thiết, sử dụng đúng chức năng và thường xuyên lau chùi vệ sinh sạch sẽ Hoạt động 3. Nghe tác dụng, đoán sản phẩm a. Mục tiêu: HS xác định tác dụng của các sản phẩm công nghệ trong gia đình. b. Cách thức thực hiện: Thực hiện trò chơi “Nghe tác dụng, đoán sản phẩm” - GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Quan sát hình ảnh dưới đây, nghe và mô trả tác dụng và đoán tên của sản phẩm công nghệ? - GV gọi lần lượt HS đứng dậy trả lời, mỗi HS chỉ trả lời tên 1 sản phẩm và tác dụng của sản phẩm đó. - GV đánh giá, kết luận chốt đáp án đúng. - GV đặt câu hỏi: Em hãy kể thêm một số sản phẩm công nghệ tròn gia đình mà em biết và nêu tác dụng của chúng? - HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi: - GV gọi HS đứng dậy trả lời (mỗi HS nêu tên + Máy sấy tóc: Làm khô tóc 1 sản phẩm và tác dụng). + Máy giặt: giặt quần áo - Em biết các đối tượng tự nhiên nào có liên + Bàn là: là quần áo quan đến các SP công nghệ trong gia đình? + Đài: cung cấp thông tin, giải trí - GV tổng kết lại: Trong gia đình có rất nhiều + Bếp ga: Đun nấu sản phẩm công nghệ. Mỗi sản phẩm có một + Tủ lạnh: Bảo quản thực phẩm chức năng khác nhau. Ví dụ xoong nồi để nấu - HS nhận xét bạn. ăn, xe đạp để di chuyển, bát đũa để ăn cơm, - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi. thùng rác để đựng rác, ghế để ngồi Chúng ta cần phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ chúng. + Tre, gỗ, làm nhà, giường, tủ, bàn 3. Vận dụng: ghế.. a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giữ - HS chăm chú lắng nghe, tiếp thu. gìn SP công nghệ trong gia đình, trong thực tiễn hàng ngày. - HS tham gia chơi trò chơi b. Cách thức thực hiện: - HS tập trung lắng nghe. - HS thực hiện ở nhà liệt kê các SP công nghệ trong gia đình và những việc đã làm để giữ gìn - HS nhắc lại kiến thức và sử dụng một cách hiệu quả sau đó trình bày - HS lắng nghe và tiếp thu. và chia sẻ với các bạn trong lớp. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại các các kiến thức đã học về đối tượng tự nhiên và SP công nghệ. - YC học sinh chuẩn bị bài tiết sau. Nội dung điều chỉnh bổ sung sau tiết dạy ( nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ...................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_345_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_tran.docx