Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 1+3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Kim Lành

docx8 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật 1+3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Kim Lành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 23
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 1
 MÔN: Mĩ thuât 
 CHỦ ĐỀ 7: TRƯỜNG HỌC YÊU THƯƠNG
 Bài 15. Vẽ chân dung bạn em (tiết 1)
 (Thời lượng: 2 tiết)
 Thời gian thực hiện: Ngày 24 /02/2022
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Phát triển năng lực mĩ thuật
 -Nhận biết hình dạng, đặc điểm khuôn mặt của các bạn trong nhóm/lớp.
 -Vẽ được chân dung bạn bằng nét và màu sắc sẵn có, bước đầu biết thể hiện 
đặc điểm chân dung của bạn ở mức độ đom giản.
 -Chia sẻ được cảm nhận về bức tranh của mình, của bạn; biết trao đổi về ứng 
dụng của tranh chân dung vào cuộc sống.
 2.Phát triển năng lực chung và phẩm chất
 Về năng lực chung: 
 -Năng lực tự chủ và tự học: Biết và chuẩn bị đủ đồ dùng, vật liệu để học tập, 
chủ động trong hoạt động học.
 -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét 
đặc điểm khuôn mặt và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
 -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, hoạ phẩm để 
thực hành tạo nên sản phẩm.
 Về phẩm chất:
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như nhân ái, chăm chỉ, trung 
thực, trách nhiệm,... thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
 -Thể hiện sự thân thiện, hoà đồng với các bạn; yêu mến, quý trọng thầy cô; 
tôn trọng sự khác biệt giữa các bạn và mọi người.
 -Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập và tích cực tham gia các hoạt động 
của nhóm. Không tự tiện sử dụng màu sắc, hoạ phẩm và đồ dùng của bạn khi chưa 
được bạn đồng ý.
 -Chia sẻ chân thực suy nghĩ, cảm nhận của mình, thể hiện sự trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của bạn và người khác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1, giấy vẽ, màu,...
 -Tranh/ảnh chân dung của bạn hoặc người thân.
 -Câu chuyện mô tả về khuôn mặt một người mà em ấn tượng.
 2.Giáo viên: 
 -Phương tiện, màu vẽ, giấy màu.
 -Một số bức tranh chân dung rõ đặc điểm nhân vật. Lưu ý hình ảnh có yếu tố 
vùng miền, gần gũi với học sinh, đủ giới tính nam nữ.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Hoạt động khởi động, kết nối:
 a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới
 b. Cách thức tiến hành:
 -GV vào bài bằng cách kể về một nhân vật rất -Hs lắng nghe
 quen thuộc qua việc mô tả hình dáng, đặc điểm 
 khuôn mặt.
 -Hỏi HS: Thầy/Cô vừa mô tả về ai? -Hs trả lời
 Kết luận: Mỗi người có một đặc điểm khuôn 
 mặt riêng để chúng ta nhận diện và phân biệt 
 với người khác. Vậy hôm nay chúng ta cùng 
 tìm hiểu chân dung mỗi người thông qua việc 
 vẽ lại các đặc điểm riêng của bạn trong lớp.
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
 2.1.Quan sát, nhận biết
 a.Mục tiêu: - Tìm hiểu đặc điểm, hình dáng của khuôn mặt
 b. Cách thức tiến hành:
 -Giới thiệu và tổ chức cho HS quan sát một -Hs quan sát và nhận xét
 số ảnh chân dung có đặc điểm khuôn mặt và 
 trạng thái cảm xúc khác nhau (gồm một số lứa 
 tuổi, có thể sử dụng hình ảnh chân dung trang 66 SGK
 Gợi mở HS nêu nhận xét về: -Hs nhận xét
 + Hình dạng khuôn mặt người trong mỗi 
bức ảnh.
 + Nét mặt thể hiện vui hay buồn.
 + Liên hệ quan sát khuôn mặt các bạn trong 
lớp.
 GV tóm tắt nội dung HS đã thảo luận và chia -Hs lắng nghe.
sẻ.
Lưu ý: Mỗi người có khuôn mặt và đặc điểm 
riêng giúp chúng ta phân biệt được người này 
với người khác 
Tổ chức cho HS quan sát một số tranh chân 
dung giới thiệu trang 65, 68 trong SGK và tranh 
chân dung do GVchuẩn bị (nên có).
 Gợi mở nội dung cho HS thảo luận và chia 
 -Hs chia sẻ về các nội dung
sẻ:
+ Bức tranh vẽ về ai?
+ Kể tên một số màu sắc xuất hiện trong mỗi 
bức tranh?
+ Trong các bức tranh sử dụng những nét vẽ 
cong, thẳng như thế nào?
+ Cảm nhận về bức tranh: Vui hay buồn, thích 
hay chưa thích, màu sắc,... Vì sao?
 GV tóm tắt nội dung thảo luận, chia sẻ của -Hs chú ý
HS, kết hợp giới thiệu thêm một số thông tin về 
các bức tranh.
-GV nêu vấn đề, gợi mở HS mô tả về khuôn mặt 
của một người mà HS thích.
 -GV giới thiệu thêm một số tranh chân dung 
do HS/thiếu nhi thể hiện cảm nhận. Lưu ý sự 
phong phú về hình dạng khuôn mặt và màu sắc, 
cách sắp xếp bố cục,...
Lưu ý: Tranh chân dung chủ yếu vẽ khuôn mặt 
người. 2.2.Tìm hiểu cách thực hành sáng tạo
 a. Mục tiêu: Học sinh biết cách vẽ được chân dung bạn 
 b. Cách thức tiến hành:
 GV tổ chức cho HS quan sát SGK trang 66, - Hs quan sát
 67. Yêu cầu HS thảo luận, nêu cách tiến hành 
 vẽ chân dung bạn.
 GV kết hợp nội dung HS chia sẻ với giới 
 thiệu, giảng giải cách vẽ (nên thị phạm minh 
 hoạ) và gợi mở, tương tác với HS dựa trên các 
 bước thực hành được minh hoạ trong SGK:
 + Quan sát tìm đặc điểm của khuôn mặt bạn
 -Hs chú ý và tương tác cùng giáo 
 +Vẽ hình khuôn mặt trên giấy viên
 +Vẽ chi tiết cho khuôn mặt
 +Vẽ màu
 2.3.Thực hành sáng tạo
 a. Mục tiêu: Vẽ được khuôn mặt bạn
 b. Cách thức tiến hành:
 -Tổ chức HS theo nhóm học tập. - Hs lắng nghe 
 Nhiệm vụ: Mỗi HS vẽ một bức tranh chân dung 
 về người bạn của mình.
 - Hs thực hành
 -GV gợi mở HS có thể lựa chọn vẽ theo cặp 
 hoặc vẽ theo trí nhớ, tưởng tượng về một người 
 bạn.
 - Quan sát, chia sẻ, nhận xét sản 
 *Chia sẻ cảm nhận phẩm của bạn.
 3.Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn 
 thiện thêm và trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có):
 ................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3
 MÔN: Mĩ thuât 
 CHỦ ĐỀ 10: CỬA HÀNG GỐM SỨ (Tiết 2)
 (Thời lượng: 2 tiết)
 Thời gian thực hiện: Ngày 22/02/2022
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Phát triển năng lực mĩ thuật
 + Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ. Nhận biết được đặc điểm, vẻ 
đẹp, hình dáng, cách trang trí của một số SP gốm sứ như lọ hoa, chậu cảnh, ấm, 
chén, bát đĩa...
 + Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ. Xác định được mục đích sáng 
tạo, biết sử dụng yếu tố tạo hình làm lên sản phẩm, biết lựa chọn phối hợp màu sắc, 
vẽ được hình khối đơn giản và tô màu, sáng tạo trong tạo dáng hình ngôi nhà và vẽ 
được những đồ vật từ hình khối đơn giản đã học. HS nặn và tạo dáng được một số 
sản phẩm như lọ hoa, chậu cảnh, ấm chén, bát đĩa...
 + Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ.Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ 
cảm nhận của mình về sản phẩm của mình và của bạn.
 2.Phát triển năng lực chung và phẩm chất
 -Về năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học. Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập 
và nhận xét sản phẩm.
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, 
hoạ phẩm để thực hành để tạo nên sản phẩm.
 + Năng lực ngôn ngữ. Vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo 
luận, giới thiệu sản phẩm.
 + Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình cơ bản trong không gian 
hai chiều để áp dụng vào các môn học.
 Về phẩm chất:
 - Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS biết yêu thương, trân trọng và gìn giữ 
vẻ đẹp của các vật dụng. Có thái độ giữ gìn bảo vệ môi trường sạch đẹp, cụ thể qua 
một số biểu hiện:
 + Quan sát thấy được vẻ đẹp và sự sáng tạo của các đồ gốm sứ.
 + Biết tôn trọng sản phẩm của mình và các bạn.
 + Trung thực dưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. + Cảm nhận được vẻ đẹp, tầm quan trọng của các sản phẩm gốm sứ. 
 + Có trách nhiệm với vật dụng, cơ sở vật chất của mình và cộng đồng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, đát nặn, băng dính/hồ dán, kéo,...
 2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, đất nặn, sản phẩm mĩ thuật, hình 
ảnh minh hoạ liên quan đến nội dung bài học, máy tính, máy chiếu (nếu có).
 III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Hoạt động khởi động, kết nối:
 a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới
 b. Cách thức tiến hành:
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Trình bày sản phẩm
 - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 1.
 2.Thực hành sáng tạo
 a. Mục tiêu: 
 + HS hoàn thành được bài tập.
 + HS tập trung, tạo được cửa hàng gốm sứ
 b. Cách thức tiến hành:
 -Tổ chức HS làm việc, yêu cầu tạo một cửa hàng - Hs thực hành nhóm
 gốm sứ của nhóm.
 -GV quan sát, nắm bắt mức độ làm việc, tham 
 gia trao đổi của HS thông qua các câu hỏi 
 tương tác. 
 -Nhiệm vụ: sắp xếp sản phẩm của các cá nhân 
 tạo sản phẩm nhóm. 
 - Gợi mở HS thảo luận. Ví dụ:
 + Tên đồ dùng các thành viên trong nhóm 
 sử dụng để thực hành.
 + Các cá nhân đã tạo sản phẩm như thế -Thảo luận và trả lời câu hỏi.
 nào?
 + Sản phẩm của nhóm đã tạo như thế nào, 
 trong đó gồm sản phẩm nào, của ai?
 2.3.Chia sẻ cảm nhận
 a. Mục tiêu: Tạo được sản phẩm gốm sứ theo ý thích 
 b. Cách thức tiến hành: -GV có thể tổ chức HS trưng bày với hình - Trưng bày sản phẩm. 
 thức:
 + Trưng bày sản phẩm tại nhóm học tập.
 -Hướng dẫn HS quan sát và gợi mở cảm nhận, - Trình bày trước lớp.
 chia sẻ. Ví dụ:
 + Sản phẩm của nhóm em/nhóm bạn có những 
 sản phẩm gốm sứ nào?
 + Em thích sản phẩm của nhóm nào? Vì sao?
 + Sản phẩm nào do em tạo hình và trang trí? - Quan sát, chia sẻ, nhận xét sản 
 GV đánh giá kết quả thực hành, thảo luận; kích phẩm của bạn.
 thích HS nhớ lại quá trình thực hành và chia sẻ 
 cùng các bạn.
 3. Tìm hiểu nội dung Vận dụng.
 a. Mục tiêu: Học sinh tạo được nhiều sản phẩm gốm sứ khác 
 b. Cách thức tiến hành:
 GV giới thiệu thêm về các sản phẩm gốm sứ -Hs về nhà tạo sản phẩm gốm sứ 
 khác nhau theo các hình thức khác.
 4. Tổng kết bài học
 a. Mục tiêu:-Tổng hợp nội dung chính của bài
 - Đánh giá được kết quả học tập của học sinh 
 b. Cách thức tiến hành:
 -Gợi mở HS tự đánh giá mức độ tham gia học - Tự nhận xét mức độ tham gia 
 tập. học tập.
 -Nhận xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của 
 HS. - Lắng nghe, tương tác với GV.
 -Sử dụng nội dung tóm tắt cuối bài
 Liên hệ với mục tiêu bồi dưỡng các phẩm chất: 
 chăm chỉ, ý thức vệ sinh lớp học, tôn trọng sản 
 phẩm mĩ thuật,...
 3.Dặn dò:
 - Nhắc nhở HS chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho bài tiếp theo
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_13_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_tran.docx
Giáo án liên quan