Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 8 Thứ Hai ngày 1 tháng 11 năm 2021 TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,.... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 2. Năng lực: - Thông qua việc học về phép nhân số thập phân học sinh có cơ hội phát triển về năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS tham gia chơi trò chơi nhanh, nối đúng" 2,5 x 4 36 4,5 x 8 2 0,5 x 4 11 5,5 x 2 10 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi. - HS nghe - Giới thiệu bài- ghi bảng - HS mở sách, vở ghi đầu bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 *Cách tiến hành: * Ví dụ 1: HĐ cả lớp - GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm tính 27,867 10. bài vào vở nháp. Trần Thị Thu 1 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 27,867 - GV nhận xét phần đặt tính và tính 10 của HS. - GV nêu : Vậy ta có : 278,670 27,867 10 = 278,67 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 : + Nêu rõ các thừa số , tích của phép + Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ nhân 27,867 10 = 278,67. hai là 10, tích là 278,67. + Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 thành 278,67. sang bên phải một chữ số thì ta được số 278,67. + Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 10 ta 10 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bằng cách nào ? bên phải một chữ số là được ngay tích. * Ví dụ 2: HĐ cả lớp - GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS hiện tính 53,286 100. cả lớp làm bài vào giấy nháp. 53,286 100 5328,600 - GV nhận xét phần đặt tính và kết - HS cả lớp theo dõi. quả tính của HS. - Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ? - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6 - GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100. + Hãy tìm cách để viết 53,286 thành + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 5328,6. sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6 + Dựa vào nhận xét trên em hãy cho + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ biết làm thế nào để có được ngay tích cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang 53,286 100 mà không cần thực hiện bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 phép tính ? mà không cần thực hiện phép tính. + Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 100 ta 100 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải bằng cách nào ? hai chữ số là được ngay tích. * Quy tắc nhân nhẩm một số thập - Cho HS thảo luận cặp đôi để nêu quy phân với 10, 100, 1000,....(HĐ cặp tắc sau đó chia sẻ trước lớp. đôi) - Muốn nhân một số thập phân với 10 - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta ta làm như thế nào ? chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang Trần Thị Thu 2 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 bên phải một chữ số. - Số 10 có mấy chữ số 0 ? - Số 10 có một chữ số 0. - Muốn nhân một số thập phân với - Muốn nhân một số thập phân với 100 100 ta làm như thế nào ? ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số. - Số 100 có mấy chữ số 0 ? - Số 100 có hai chữ số 0. - Dựa vào cách nhân một số thập - Muốn nhân một số thập phân với 1000 phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó một số thập phân với 1000. sang bên phải ba chữ số. - Hãy nêu quy tắc nhân một số thập - 3,4 HS nêu trước lớp. phân với 10; 100;1000.... - GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc - HS nghe và thực hiện. ngay tại lớp. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2. - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe - GV nhận xét 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320 Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm. - GV yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS. a. 10,4dm = 104cm; b. 12,6m = 1260cm c. 0,856m = 85,6cm; d. 5,75dm = 57,5cm Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân - HS đọc bài và làm bài - GV có thể hướng dẫn HS giải bằng - HS nghe các câu hỏi: - HS giải + Bài toán cho biết những gì và hỏi Bài giải gì? 10l dầu hỏa cân nặng là: + Cân nặng của can dầu hoả là tổng 0,8 x 10 = 8(kg) cân nặng của những phần nào? Can dầu hỏa đó cân nặng là: + 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu 8 + 1,3 = 9,3 (kg) ki-lô-gam Đáp số: 9,3kg Trần Thị Thu 3 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS nhắc lại những phần chính - Học sinh nêu miệng. trong tiết dạy và làm miệng một số phép tính sau: 5,12 x 10 = 4,2 x 100 = 456,7 x 1000 = 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân - HS nghe và thực hiện. nhẩm với 10; 100; 1000;.. để làm thêm ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .................................................................................................................................. -------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐẠI TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu được đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ) trong câu để khỏi lặp. - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2); bước đầu biết sử dụng đại từ thích hợp thay thế cho danh từ bị lặp nhiều lần trong một bài văn ngắn (BT3). 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết cách dùng đại từ khi nói, viết. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ tìm tòi để mở rộng vốn từ. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng lớp, bảng phụ viết sẵn bài tập 2,3 - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh - HS đọc đẹp ở quê em - Giới thiệu bài: - Viết bảng câu: Con mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên Trần Thị Thu 4 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 mình tấm áo màu tro, mượt như nhung. - Yêu cầu HS đọc câu văn - Từ chú ở câu văn thứ 2 muốn nói đến + Từ chú trong câu văn thứ hai chỉ con đối tượng nào? mèo ở câu thứ nhất. - Giới thiệu: Từ chú ở câu thứ 2 dùng - HS ghi vở để thay thế cho con mèo ở câu 1. Nó được gọi là đại từ. Đại từ là gì? Dùng đại từ khi nói,viết có tác dụng gì? Chúng ta sẽ học bài hôm nay - Ghi bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Hiểu đaị từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp ( ND ghi nhớ) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc, cả lớp đọc thầm bài tập - Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong - Từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Tớ thay đoạn văn? thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và Nam. - Từ nó dùng để làm gì? - Từ nó dùng để thay thế cho chích bông ở câu trước. -Kết luận: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. Từ tớ, cậu dùng để xưng hô, thay thế cho các nhân vật trong truyện là Hùng, Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ chích bông ở câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ 2 Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp theo - HS thảo luận nhóm 2 gợi ý sau: + Đọc kĩ từng câu. + HS đọc + Xác định từ in đậm thay thế cho từ + Từ vậy thay thế cho từ thích. Cách nào? dùng đó giống bài 1 là tránh lặp từ + Cách dùng đó có gì giống cách dùng + Từ thế thay thế cho từ quý. Cách dùng ở bài 1? đó giống bài 1 là để tránh lặp từ ở câu KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế tiếp theo. cho các động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ đó. - Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là đại từ ? - HS nối tiếp nhau phát biểu Trần Thị Thu 5 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 - Đại từ dùng để làm gì? Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - 3 HS đọc 2. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - Cho HS làm việc theo nhóm với cá - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo yêu cầu sau: luận. - Yêu cầu đọc những từ in đậm trong - 1 HS đọc các từ: Bác, Người, Ông cụ, đoạn thơ Người, Người, Người - Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? + Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác Hồ. - Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu + Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? lộ thái độ tôn kính Bác. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu -Yêu cầu dùng bút chì gạch chân dưới - HS làm vào vở, chia sẻ các đại từ được dùng trong bài ca dao. - GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài của bạn Bài 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo cặp nhóm. - HS thảo luận theo cặp đôi, chia sẻ kết - GV nhận xét chữa bài quả. 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS nêu tập sau: Tìm đại từ được dùng trong câu ca dao sau: Mình về có nhớ ta chăng Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------ TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . Trần Thị Thu 6 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trang 95. Tìm và ghi lại các chi tiết HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2) trang 96. Lập được bảng từ ngữ về chủ điểm đã học (BT1) trang 96. Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân – trang 97. Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghiã để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e); đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT3,4) - trang 97,98 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; hiểu nội dung chính của bài thơ, bài văn. Hoàn thành các BT theo yêu cầu. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, sự tự tin. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc + Phiếu kẻ bảng ở bài tập - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nhắc lại các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện hỏi về nội dung bài yêu cầu. - GV nhận xét - HS nghe 3. Hoạt động thực hành: (10 phút) * Mục tiêu: Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trang 95. Tìm và ghi lại các chi tiết HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2) trang 96. Lập được bảng từ ngữ về chủ điểm đã học (BT1) trang 96. Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân – trang 97. Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghiã để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e); đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT3,4) - trang 97,98 Trần Thị Thu 7 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 * Cách tiến hành: Tiết 1: trang 95 Bài 2: HD HS làm ở nhà Tiết 3: trang 96 Bài 2: HD HS làm ở nhà Tiết 4: trang 96 Bài 1: HD HS làm ở nhà Bài tập 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận - Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái - HS trả lời; HS khác nhận xét, bổ sung. nghĩa? - Các nhóm thảo luận, điền vào bảng - Trình bày kết quả. nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm - GV theo dõi, giúp đỡ. khác bổ sung. - GV nhận xét chữa bài Tiết 5: trang 97 Bài 2: HD HS làm ở nhà Tiết 6: trang 97 Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn + HS đọc - Vì sao phải thay những từ in đậm đó + Vì những từ đó dùng chưa chính xác bằng từ đồng nghĩa khác? trong tình huống. - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - HS thảo luận theo nhóm 2 - Gọi HS trả lời - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu - GVKL câu đúng: + Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói: Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa? Hoàng nói với ông : Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ! Bài 2: HD HS làm ở nhà Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm vào vở Trần Thị Thu 8 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 - GV nhận xét - HS lên bảng chia sẻ kết quả + Hàng hoá tăng giá nhanh quá. + Mẹ em mới mua một cái giá sách. + Quyển sách này giá bao nhiêu tiền? + Giá sách của em rất đẹp. + Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên giá. Bài 4: HD HS làm ở nhà 3. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho - HS nghe và thực hiện mọi người cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Thứ Ba ngày 2 tháng 11 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,100, 1000, - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có lời văn có ba bước tính. 2. Năng lực: - Thông qua việc học về phép nhân số thập phân học sinh có cơ hội phát triển về năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Biết cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..với số tròn chục, tròn trăm, giải bài toán có 3 bước tính. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Bảng phụ .... - HS : SGK, bảng con... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng: TS 14,7 29,2 1,3 1,6 TS 10 10 100 100 Trần Thị Thu 9 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 Tích 2920 34 290 16 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Cho học sinh tham gia chơi. - Tham gia chơi - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe. dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bảng: Luyện tập bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết : - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có 3 bước tính. - HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1a: Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Tính nhẩm - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình - 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, trước lớp. HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV hỏi HS : Em làm thế nào để được - HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân 1,48 10 = 14,8 ? với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48 sang bên phải một chữ số. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn. Bài 2(a, b): Cá nhân - HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ trên hiện phép tính. bảng lớp - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 7,69 12,6 50 800 384,50 10080,0 - GV nhận xét HS. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn. Bài 3: Cá nhân - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Cả lớp đọc thầm Trần Thị Thu 10 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở . - GV chữa bài HS. Bài giải Lưu ý: Giúp đỡ HS nhóm M1 hoàn Quãng đường người đó đi được trong 3 thành các bài tập. giờ đầu là: 10,8 3 = 32,4 9km) Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là: 9,52 4 = 38,08 (km) Quãng đường người đó đi được dài tất cả là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số : 70,48km Bài 1(b):M3,4 - Hướng dẫn HS nhận xét: Từ 8,05 ta - HS tự làm bài, báo cáo giáo viên dịch chuyển dấu phẩy sang phải một 8,05 x 100 = 805 chữ số thì được 80,5. 8,05 x 1000 = 8050 - Kết luận: Số 8,05 phải nhân với 10 8,05 x 10000 = 80500 được 80,5. Bài 2(c,d):M3,4 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - GV quan sát, nhận xét 12,82 82,14 x x 40 600 512,80 49284,00 Bài 4:M3,4 - GV viên hướng dẫn HS lần lượt thử - HS thử chọn kết quả là: x =0 ; 1 ; 2 chọn các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại. 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS chốt lại những phần chính - Học sinh nêu trong tiết dạy. Vận dụng tính nhẩm: 15,4 x 10 = 78,25 x 100 = 5,56 x 1000 = 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Tìm cách nhân nhẩm một số thập phân - HS nghe và thực hiện. với một số tròn chục khác. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Trần Thị Thu 11 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 TẬP ĐỌC CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật và nội dung bài văn. - HS nắm được nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu, có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc. - Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi. 3. Phẩm chất: Yêu quý thiên nhiên, có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS nghe - Giới thiệu chủ điểm: GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Một HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn: - Bài chia thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu..... loài cây + Đoạn 2: Tiếp theo.....không phải là vườn + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc: nhóm + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ khó, câu khó. + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải Trần Thị Thu 12 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH TLCH sau đó chia sẻ trước lớp. - Bé Thu Thu thích ra ban công để làm + Thu thích ra ban công để được ngắm gì? nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công - Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. có đặc điểm gì nổi bật? Cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những vòi voi bé xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng. - Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng công nhà mình cũng là vườn biết? - Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt nào? đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn - Em có nhận xét gì về hai ông cháu + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây bé Thu? cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. - Bài văn muốn nói với chúng ta điều + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, gì? làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ có đoạn 3 + GV đọc mẫu Trần Thị Thu 13 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - HS thi đọc - Tổ chức HS thi đọc - GV nhận xét bình chọn . - HS nghe 5. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Học sinh trả lời. - Em có muốn mình có một khu vườn - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. như vậy không ? - Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: - Lắng nghe. Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và hoa để làm đẹp cho cuộc sống. 6. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho - HS nghe và thực hiện ngôi nhà thêm đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .................................................................................................................................. -------------------------------------------------------------- Thứ Ba ngày 3 tháng 11 năm 2021 CHÍNH TẢ Nghe - ghi: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG MÙA THẢO QUẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe - ghi đúng chính tả bài Luật Bảo vệ môi trường, Mùa thảo quả và nội dung đoạn viết. - Ôn chính tả phương ngữ: luyện viết đúng những từ ngữ có âm cuối n/ng dễ lẫn đối với HS địa phương, phân biệt phụ âm đầu l/n, làm được bài tập 2a; BT3. Phân biệt chính tả những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c dễ lẫn. Làm được BT2a,b hoặc BT3a,b. 2. Năng lực. - Biết tìm hiểu nội dung bài viết và nghe ghi lại được nội dung vào vở. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) Trần Thị Thu 14 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 - Ổn định tổ chức - HS hát - Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó ở bài - HS viết trước, dưới lớp viết bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm - HS mở SGK, ghi vở nay chúng ta cùng nghe - viết điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng 2. HĐ viết bài chính tả. *Mục tiêu: Nghe - ghi đúng chính tả bài Luật Bảo vệ môi trường, Mùa thảo quả và nội dung đoạn viết. *Cách tiến hành: HS tự viết bài chính tả ở nhà 3. HĐ làm bài tập: * Mục tiêu: Phân biệt phụ âm đầu l/n; làm được bài tập 2a; BT3. Phân biệt chính tả những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c dễ lẫn, làm được BT2a,b hoặc BT3a,b. * Cách tiến hành: Trang 102 Bài 2a: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo - Yêu cầu HS làm bài nhóm luận làm bài, chia sẻ kết quả - Nhận xét kết luận lắm- nắm lấm- nấm lương- nương Thích lắm - nắm cơm; lương thiện - nương rẫy; lấm tấm - cái nấm; nấm quá lắm - nắm tay; lắm lương tâm - vạt nương; rơm; lấm bùn- nấm đất, điều- cơm nắm; lắm lời- lương thực - nương ay; lấm mực- nấm đầu. nắm tóc lường bổng - nương dâu - HS đọc - HS thi theo nhóm, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn và đúng thì chiến thắng Bài 3: HĐ trò chơi a) Các từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập nài nỉ, nao nao, náo nức, năng nổ, nõn -Tổ chức HS thi tìm từ láy theo nà, nâng niu,.... nhóm b) Một số từ gợi tả có âm cuối ng: - Nhận xét các từ đúng loong coong, leng keng, đùng đoàng, - Phần b tổ chức tương tự ông ổng, ăng ẳng,.. Trang 102 Bài 2a: HĐ trò chơi - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ - HS thi theo kiểu tiếp sức. Trần Thị Thu 15 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 chức trò chơi + sổ – xổ: sổ sách- xổ số; vắt sổ- xổ + Các cặp từ : lồng; sổ mũi- xổ chăn; cửa sổ- chạy xổ ra; sổ sách- xổ tóc + sơ -xơ: sơ sài- xơ múi; sơ lược- xơ mít; sơ qua- xơ xác; sơ sơ- xơ gan; sơ sinh- xơ cua + su – xu: su su- đồng xu; su hào- xu nịnh; cao su- xu thời; su sê- xu xoa + sứ – xứ: bát sứ- xứ sở; đồ sứ- tứ xứ; sứ giả- biệt xứ; cây sứ- xứ đạo; sứ quán- xứ uỷ. Bài 3a: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS làm việc theo nhóm làm vào - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả bảng nhóm gắn lên bảng, đọc bài. - Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dòng có + Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con điểm gì giống nhau? vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây. - Nhận xét kết luận các tiếng đúng 6. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nêu quy tắc chính tả n/l. 7. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà luyện viết lại 1 đoạn của bài - Lắng nghe và thực hiện. chính tả theo sự sáng tạo của em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------- TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. 2. Năng lực: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Biết nhân một số thập phân với một số thập phân, vận dụng tích chất giao hoán để làm toán 3. Phẩm chất: Cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Trần Thị Thu 16 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi. - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền....chở phép nhân: .....x10 hoặc 100; 1000... - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. *Cách tiến hành: * Hình thành quy tắc nhân. a) Tổ chức cho HS khai thác VD1. - Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để - Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1. phép tính trở thành phép nhân 2 số tự 6,4 x 4,8 = ? m2 nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để tìm 6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm được kết quả cuối cùng. 64 x 48 = 3072 (dm2) - Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng. 3072 dm2 = 30,72 m2 - Yêu cầu học sinh nhận xét cách Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) nhân 1 số thập phân với 1 số thập 64 6,4 phân. x x 48 4,8 512 512 256 256 3072 (dm2) 30,72(m2) b) Giáo viên nêu ví dụ 2 và yêu cầu - Học sinh thực hiện phép nhân. học sinh vận dụng để thực hiện phép 4,75 nhân. 4,75 x 1,3. x 1,3 1425 475 6,175 c) Quy tắc: (sgk) - Học sinh đọc lại. Trần Thị Thu 17 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . - Bài tập cần làm: Bài 1(a,c), bài 2. - HS (M3,4) làm thêm bài tập 3. *Cách tiến hành: Bài 1(a,c): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh thực hiện các phép nhân vào bảng con, 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ - Giáo viên nhận xét chữa bài. - HS nghe Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chia - Học sinh thảo luận cặp đôi tính các sẻ trước lớp. phép tính nêu trong bảng, chia sẻ trước lớp a b a x b b x a 2,36 4,2 2,36 x 4,2 = 9,912 4,2 x2,36 = 9,912 3,05 2,7 3,05 x2,7 = 8,235 2,7 x 3,05 = 8,235 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: - Giáo viên gọi học sinh nêu nhận xét - Khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích chung từ đó rút ra tính chất giao hoán không thay đổi. của phép nhân 2 số thập phân. b) Hướng dẫn học sinh vận dụng tính 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 chất giao hoán để tính kết quả. 3,6 x 4,3 = 15,624 16 x 9,04 = 144,64 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS giải bài toán vào vở. - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên Bài giải Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: Chu vi: 48,04m Diện tích: 131,208 m2 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS đạt tính làm phép tính sau: - Học sinh đặt tính 23.1 x 2,5 4,06 x 3,4 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà học thuộc lại quy tắc nhân 1 - HS nghe và thực hiện. STP với 1 STP và vận dụng làm các bài tập có liên quan, Trần Thị Thu 18 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ------------------------------------------------ LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO CÁCH MẠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:Thống nhất ba tổ chức cộng sản. Đề ra đường lối cho CM ViệtNam. - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An. Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã. - Kể lại một số sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa dành chính quyền thắng lợi. Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào? Sự kiện cần nhớ và kết quả. - Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2-9- 1945. Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 2. Năng lực: - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn - Biết tìm hiểu các sự kiện lịch sử: Xô viết Nghệ Tĩnh, Cách mạng tháng 8 và quốc khánh mồng 2/9. 3. Phẩm chất: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc - HS: + SGK, vở. + Học sinh đọc trước các bài 7,8,9,10 ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho học sinh tổ chức trò chơi "hộp - HS chơi trò chơi quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài? + Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? + Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào ? Trần Thị Thu 19 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An. Kể lại một số sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa dành chính quyền thắng lợi. Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào? Sự kiện cần nhớ và kết quả. Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Tìm hiểu Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam: - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - Nhóm trưởng nhóm điều khiển nhóm + Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản TLCH, báo cáo kết quả Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời - Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông gian nào? + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì? - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh bí + Nêu kết quả của hội nghị? mật, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì. - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường + Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị lối cho cách mạng Việt Nam. ở nước ngoài và làm việc trong hoàn - Đảm bảo an toàn. cảnh bí mật ? - KL: Nguyến Ái Quốc chủ trì hội nghi thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ở Hồng Công *Hoạt động 2: Tìm hiểu các sự kiện lịch sử: Xô viết Nghệ Tĩnh, Cách mạng tháng 8 và quốc khánh mồng 2/9. - Cho HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành bài tập sau: - Làm việc theo N4 Thời gian Sự kiện lịch sử Ý nghĩa Đảng CSVN ra đời. Từ đó 3-2- 1930 Đảng CSVN được thành lập. cách mạng Việt Nam có Đảng Trần Thị Thu 20 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_thu.doc



