Giáo án môn Toán - Tuần 14

A. Mục tiêu:

- Biết chia một số tự nhiên cho một số tư nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.

B. Các hoạt động:

 

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1166 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán - Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày thỏng năm 2011
Toán
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
 mà thương tìm được là một số thập phân
A. Mục tiêu: 
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tư nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. 
B. Các hoạt động:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi bảng:
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
12,35 : 10 … 12,35 x 0,1
89,7 : 10 … 89,7 x 0,01
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới : *GVGTB
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 12 : 5
+12 chia cho 5 cho kết quả là bao nhiêu?
*HĐ1: Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân.
- GV nêu ví dụ.
nhiêu mét, chúng ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc phép tính và thực hiện phép tính.
- S nhận xét và hướng dẫn HS cách chia tiếp số dư.
- GV nêu tiếp ví dụ 2 43 : 52
+ Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không? Vì sao?
- GV yêu cầu HS thực hiện chia 43 cho 52.
+ Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta làm thế nào?
*HĐ2: Luyện tập
Bài 1a: Gọi HS nêu y/c.
 - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học tự đặt tính và tính.
Bài 2: Gọi HS nêu y/c.
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở .
Bài 3(HS khá, giỏi): Gọi HS nêu y/c.
- GV yêu cầu HS làm bài.
C.Củng cố – dặn dò : 
- 4HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- HS nghe.
- HS thực hiện phép chia 12 : 5
12 : 5 = 2 dư 2
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- Chúng ta lấy chu vi chia cho 4
27 : 4 = 6 dư 3
- HS phát biểu ý kiến.
+đánh dấu phẩy vào thương rồi thêm 0 vào bên phải số đó chia tiếp
- HS thực hiện chia.
27 : 4 = 6 ,75
- Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4 được.
- 43 : 52 = 0,82
- HS rút ra quy tắc.
- 3HS nhắc lại.
- Đặt tính rồi tính.
- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Thứ ba ngày thỏng năm 2011
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. 
B. Các hoạt động:
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi đề bài:Tính giá trị của biểu thức
4,5 x 1,2 - 8 : 5
45 : 2 + 7,2 : 3
75 : 12 + 126 : 15
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới : *GVGTB
*HĐ1: GVgiao bài tập
*HĐ2 : HDHS tìm hiểu y/c.
*HĐ3 : Chữa bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn và nêu kết quả bài làm của mình.
- GVnhận xét và cho điểm.
+Khi chia 1 số TN cho 1 số TN mà còn dư ta làm thé nào ? 
Bài 2(HS khá, giỏi): Gọi HS đọc đề toán và yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài 
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
+ Em có biết vì sao 
 8,3 : 0,4 = 8,3 x 10 : 25?
 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8?
 0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4?
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
+Muốn tính chu vi HCN, DT HCN ta làm thế nào ? 
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- GV giúp HS yếu.
 - GV nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố – dặn dò : 
- GV tổng kết nội dung bài .
- GV nhận xét tiết học 
- 3HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS đánh dấu BT.
- HS nêu y/c của từng bài.
-2HS đọc đề bài và tự làm bài 
-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
16,01; 1,89 ; 1,67 ; 4,38
- HS nhận xét bài của bạn và nêu cách làm bài.
- 2HS nêu
- 2HS đọc đề toán, lớp đọc thầm .
- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Vì 0,4 = 10 : 2,5
- Vì 1,25 = 10 : 8
- Vì 2,5 = 10 : 4
- 1HS đọc đề bài , lớp đọc thầm .
- 2HS nêu
- 1HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở.
 - 3HS nêu 
- 2HS đọc đề bài , lớp đọc thầm .
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Thứ tư ngày thỏng năm 2011
Toán
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
I.Mục tiêu:
 HS biết: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. 
 - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ 
III. Các hoạt động:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kẻ bảng:
Số bị chia
266,22
93,15
693
Số chia
34
23
16,5
Thương
7,83
4,05
42
- GV nhận xét, cho điểm
B.Bài mới : *GVGTB
*HĐ1:Thực hiện phép chia số tự nhiên cho một số thập phân.
- GV ghi bảng phép tính rồi yêu cầu HS tính và so sánh kết quả.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết luận:
+Giá trị của hai biểu thức 25 : 4 và (25 x 10) : (4 x 5) như thế nào với nhau?
+ Em hãy tìm điểm khác nhau của hai biểu thức?
+ Vậy khi nhân cả số bị chia và số chia của biểu thức 25 : 4 với 5 thì thương có thay đổi không?
+ Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương của phép chia sẽ như thế nào?
*Hình thành phép tính;
- Yêu cầu HS nêu ví dụ 1.
+ Để tính chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật ta làm thế nào?
*HĐ2: Luyện tập.
Bài 1:Gọi HS nêu y/c của bài 
-GV nhận xét.
Bài 2(HS khá, giỏi): Gọi HS đọc đề bài và làm vào vở 
- GV nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
C. Củng cố – dặn dò : 
- 3HS lên bảng tính rồi điền vào ô trống trong bảng.
- HS dưới lớp làm vào nháp.
- HS nghe.
- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.
- HS rút ra kết quả:
25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5)
4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x 10)
37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100)
- Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau.
- Số bị chia của 25 : 4 là số 25, số bị chia của (25 x5) : (4 x 5) là tích (25 x 5)
- Thương không thay đổi.
- … thương không thay đổi.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- Lấy diện tích của mảnh vườn chia cho chiều dài 57 : 9,5
- Phép chia là 1 STN chia cho 1 STP
- 1HS lên bảng thực hiện:
57 : 9,5 = (57 x 10) : (9,5 x 10)
 = 570 : 95 = 6
- HS nêu 57 : 9,5 = 6
- 1HS nêu cách tính và kết quả 
99 : 8,25 = 120
- 3HS nêu và rút ra quy tắc.
- 2HS đọc y/c đề bài, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở 
Thứ năm ngày thỏng năm 2011
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Củng cố quy tắc chia một số tự nhiên.
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Và vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng thực hiện bài tập:
đặt tính rồi tính:
55 : 9,2
 98 : 8,5
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới : *GVGTB
*HĐ1:Củng cố về cách chia STN cho STP
Bài 1: Y/c HS đọc đề bài 
- Gọi HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở .
- Y/c cả lớp đối chiếu kết quả và nhận xét.
+ Khi chia số tự nhiên cho số thập phân ta làm thế nào ?
+Muốn chia một số cho 0,5; 0,2; 0,25 ta có thể nhân số đó với 2, 5, 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
*HĐ2: Củng cố về tìm TP chưa biết 
Bài 2: Y/c HS đọc đề bài 
- Gọi HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở .
- Y/c cả lớp đối chiếu kết quả và nhận xét.
-GV nhận xét.
- GV nhận xét.
3.HĐ3: Giải toán 
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
Bài 4(HS khá, giỏi): Gọi HS đọc đề bài .
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
C. Củng cố – dặn dò.
- GV tổng kết nội dung bài học.
- 2HS lên bảng.
- Cả lớp làm vào nháp.
- HS lắng nghe và mở SGK
- 2HS đọc đề bài, lớp đọc thầm . 
- 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
- Cả lớp đối chiếu kết quả và n/x
- 2HS nêu 
- 2HS nêu 
- 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm . 
- 2HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Cả lớp đối chiếu kết quả và n/x
- 2HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết của phép nhân.
- 2HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán.
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- HS xác định yêu cầu và làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng trình bày.
- HS về nhà làm bài tập.
Thứ sỏu ngày thỏng năm 2011
Toán
Chia một số thập phân cho một số thập phân
I. Mục tiêu:
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẽ sẵn bảng biểu .
III.Hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV kẻ bảng:
SBC
125
45,8
98,5
376
789
SC
50
12
45
22,4
12,3
T
- GV nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới
*HĐ1: HDHS hình thành phép tính
- GV nêu ví dụ.
+Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt đó nặng bao nhiêu kg?
+ Em có nhận xét gì về phép chia 23,56 : 6,2 với các phép chia mà em đã học?
*HĐ2: Cách thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân.
- Yêu cầu HS áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của phép chia 23,56 : 6,2
-Gọi HS lên bảng trình bày cách làm của mình trước lớp , lớp làm vào giấy nháp .
- Gọi 1 số HS nêu cách làm 
- GV nhận xét và nhắc lại cách tính.
- GV nêu ví dụ 2: 82,55 : 1,27 và yêu cầu HS thực hiện tính kết quả.
- GV nhận xét và yêu cầu HS đọc quy tắc trong SGK
*HĐ3: Luyện tập.
Bài 1(a,b,c): Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài 
Bài 3(HS khá, giỏi): Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố - dặn dò : 
- Tổng kết nội dung bài 
- 3HS lần lượt lên bảng làm bài. 
- Cả lớp làm vào nháp.
- HS lắng nghe.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- Lấy cân nặng của cả thanh sắt chia cho độ dài của thanh sắt.
 23,56 : 6,2
- Đây là phép chia số thập phân cho số thập phân.
- … kết quả phép chia không thay đổi.
- HS thực hiện vào nháp.
- 1HS trình bày cách làm của mình trước lớp. HS khác thực hiện tính vào nháp
- Một số HS nêu kết quả và cách làm.
- HS thực hiện .
- 3HS nhắc lại quy tắc trong SGK để củng cố cách tính.
- 4HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- Vài HS dưới lớp nêu kết quả .

File đính kèm:

  • doctoan xinh 14.doc