Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích

doc32 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n líp 5
 TUẦN 8
 Thứ Hai ngày 1 tháng 11 năm 2021
 TOÁN
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,....
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, 
 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 2. Năng lực: 
 - Thông qua việc học về phép nhân số thập phân học sinh có cơ hội phát triển về 
năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
 - Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số 
thập phân để làm các bài toán có liên quan.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng 
say mê học toán.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS tham gia chơi trò chơi
 nhanh, nối đúng"
 2,5 x 4 36
 4,5 x 8 2
 0,5 x 4 11
 5,5 x 2 10
 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 
 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 
 nhanh chóng lên nối phép tính với kết 
 quả đúng. Đội nào nhanh và đúng 
 hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn 
 lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
 - GV nhận xét tuyên dương HS tham 
 gia chơi. - HS nghe
 - Giới thiệu bài- ghi bảng - HS mở sách, vở ghi đầu bài
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
 *Cách tiến hành: 
 * Ví dụ 1: HĐ cả lớp
 - GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm 
 tính 27,867 10. bài vào vở nháp.
 27,867 
 - GV nhận xét phần đặt tính và tính 10
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
của HS. 
- GV nêu : Vậy ta có : 278,670
27,867 10 = 278,67
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
ra quy tắc nhân nhẩm một số thập 
phân với 10 :
+ Nêu rõ các thừa số , tích của phép + Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ 
nhân 27,867 10 = 278,67. hai là 10, tích là 278,67.
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 
thành 278,67. sang bên phải một chữ số thì ta được số 
 278,67.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 10 ta 
10 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang 
bằng cách nào ? bên phải một chữ số là được ngay tích.
* Ví dụ 2: HĐ cả lớp
- GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS 
hiện tính 53,286 100. cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 53,286
 100
 5328,600
- GV nhận xét phần đặt tính và kết - HS cả lớp theo dõi.
quả tính của HS.
- Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ? - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
quy tắc nhân nhẩm một số thập phân 
với 100.
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 
5328,6. sang bên phải hai chữ số thì ta được số 
 5328,6
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ 
biết làm thế nào để có được ngay tích cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang 
53,286 100 mà không cần thực hiện bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 
phép tính ? mà không cần thực hiện phép tính.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 100 ta 
100 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải 
bằng cách nào ? hai chữ số là được ngay tích.
* Quy tắc nhân nhẩm một số thập - Cho HS thảo luận cặp đôi để nêu quy 
phân với 10, 100, 1000,....(HĐ cặp tắc sau đó chia sẻ trước lớp.
đôi)
- Muốn nhân một số thập phân với 10 - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta 
ta làm như thế nào ? chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang 
 bên phải một chữ số.
- Số 10 có mấy chữ số 0 ? - Số 10 có một chữ số 0.
- Muốn nhân một số thập phân với - Muốn nhân một số thập phân với 100 
100 ta làm như thế nào ? ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 phải hai chữ số.
- Số 100 có mấy chữ số 0 ? - Số 100 có hai chữ số 0.
- Dựa vào cách nhân một số thập - Muốn nhân một số thập phân với 1000 
phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó 
một số thập phân với 1000. sang bên phải ba chữ số.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập - 3,4 HS nêu trước lớp.
phân với 10; 100;1000....
- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc - HS nghe và thực hiện.
ngay tại lớp.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới 
dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan.
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2.
 - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập.
*Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe
- GV nhận xét 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3
 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508
 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có 
 đơn vị là cm.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS. a. 10,4dm = 104cm; 
 b. 12,6m = 1260cm
 c. 0,856m = 85,6cm; 
 d. 5,75dm = 57,5cm
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân - HS đọc bài và làm bài
- GV có thể hướng dẫn HS giải bằng - HS nghe
các câu hỏi: - HS giải
+ Bài toán cho biết những gì và hỏi Bài giải
gì? 10l dầu hỏa cân nặng là:
+ Cân nặng của can dầu hoả là tổng 0,8 x 10 = 8(kg)
cân nặng của những phần nào? Can dầu hỏa đó cân nặng là:
+ 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu 8 + 1,3 = 9,3 (kg)
ki-lô-gam Đáp số: 9,3kg
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS nhắc lại những phần chính - Học sinh nêu miệng.
trong tiết dạy và làm miệng một số 
phép tính sau:
5,12 x 10 =
4,2 x 100 =
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 456,7 x 1000 =
 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân - HS nghe và thực hiện.
 nhẩm với 10; 100; 1000;.. để làm 
 thêm
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ĐẠI TỪ
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu được đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính 
 từ (hoặc cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ) trong câu để khỏi lặp.
 - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2); bước 
 đầu biết sử dụng đại từ thích hợp thay thế cho danh từ bị lặp nhiều lần trong một bài 
 văn ngắn (BT3).
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Biết cách dùng đại từ khi nói, viết.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ tìm tòi để mở rộng vốn từ. 
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng lớp, bảng phụ viết sẵn bài tập 2,3 
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh - HS đọc 
 đẹp ở quê em 
 - Giới thiệu bài: - Viết bảng câu: Con 
 mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên 
 mình tấm áo màu tro, mượt như nhung.
 - Yêu cầu HS đọc câu văn
 - Từ chú ở câu văn thứ 2 muốn nói đến + Từ chú trong câu văn thứ hai chỉ con 
 đối tượng nào? mèo ở câu thứ nhất.
 - Giới thiệu: Từ chú ở câu thứ 2 dùng - HS ghi vở
 để thay thế cho con mèo ở câu 1. Nó 
 được gọi là đại từ. Đại từ là gì? Dùng 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
đại từ khi nói,viết có tác dụng gì?
Chúng ta sẽ học bài hôm nay - Ghi 
bảng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: Hiểu đaị từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, 
tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp ( ND 
ghi nhớ) 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cả lớp 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc, cả lớp đọc thầm
bài tập
- Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong - Từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Tớ thay 
đoạn văn? thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và 
 Nam.
- Từ nó dùng để làm gì? - Từ nó dùng để thay thế cho chích bông 
 ở câu trước.
-Kết luận: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. 
Từ tớ, cậu dùng để xưng hô, thay thế 
cho các nhân vật trong truyện là Hùng, 
Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng 
thời thay thế cho danh từ chích bông ở 
câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ 2
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp theo - HS thảo luận nhóm 2
gợi ý sau:
+ Đọc kĩ từng câu. + HS đọc
+ Xác định từ in đậm thay thế cho từ + Từ vậy thay thế cho từ thích. Cách 
nào? dùng đó giống bài 1 là tránh lặp từ
+ Cách dùng đó có gì giống cách dùng + Từ thế thay thế cho từ quý. Cách dùng 
ở bài 1? đó giống bài 1 là để tránh lặp từ ở câu 
KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế tiếp theo.
cho các động từ, tính từ trong câu cho 
khỏi lặp lại các từ đó.
- Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là đại 
từ ? - HS nối tiếp nhau phát biểu
 - Đại từ dùng để làm gì?
Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 
 - 3 HS đọc 
2. Hoạt động thực hành: (15 phút) 
* Mục tiêu: Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2); 
bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
* Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Bài 1: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
 - Cho HS làm việc theo nhóm với cá - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 yêu cầu sau: luận.
 - Yêu cầu đọc những từ in đậm trong - 1 HS đọc các từ: Bác, Người, Ông cụ, 
 đoạn thơ Người, Người, Người
 - Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? + Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác 
 Hồ. 
 - Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu + Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu 
 lộ điều gì? lộ thái độ tôn kính Bác.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu
 -Yêu cầu dùng bút chì gạch chân dưới - HS làm vào vở, chia sẻ
 các đại từ được dùng trong bài ca dao.
 - GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài của bạn
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm việc theo cặp nhóm. - HS thảo luận theo cặp đôi, chia sẻ kết 
 - GV nhận xét chữa bài quả.
 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS nêu
 tập sau: Tìm đại từ được dùng trong 
 câu ca dao sau:
 Mình về có nhớ ta chăng
 Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I 
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung 
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - HS NK: đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ 
thuật được sử dụng trong bài.
 2. Năng lực: 
 - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; hiểu nội dung chính của bài 
thơ, bài văn.
 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, sự tự tin.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc 
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Nhắc lại các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (30 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ 
 nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS bốc thăm đọc bài và trả - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện 
 lời câu hỏi về nội dung bài. yêu cầu.
 - GV nhận xét - HS nghe
 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
 - Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Thứ Ba, ngày 2 tháng 11 năm 2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,100, 1000, 
 - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
 - Giải bài toán có lời văn có ba bước tính. 
 2. Năng lực: 
 - Thông qua việc học về phép nhân số thập phân học sinh có cơ hội phát triển về 
năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
 - Biết cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..với số tròn chục, 
tròn trăm, giải bài toán có 3 bước tính. 
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng 
say mê học toán.
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV: SGK, Bảng phụ ....
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai 
nhanh ai đúng:
 TS 14,7 29,2 1,3 1,6
 TS 10 10 100 100
 Tích 2920 34 290 16
+ Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 
đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em 
trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ 
thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả 
với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một 
phép tính đúng được thưởng 1 bông 
hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội 
thắng cuộc.
+ Cho học sinh tham gia chơi. - Tham gia chơi
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe.
dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
bảng: Luyện tập bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết :
 - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 
 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
 - Giải bài toán có 3 bước tính.
 - HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3.
*Cách tiến hành:
Bài 1a: Cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở 
- GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình - 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, 
trước lớp. HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài 
 của nhau.
- GV hỏi HS : Em làm thế nào để được - HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân 
1,48 10 = 14,8 ? với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy 
 của 1,48 sang bên phải một chữ số.
 - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và 
 thực hiện phép tính của bạn.
Bài 1(b): M3,4 - HS tự làm bài, báo cáo giáo viên
- Hướng dẫn HS nhận xét: Từ 8,05 ta 8,05 x 100 = 805 
dịch chuyển dấu phẩy sang phải một 8,05 x 1000 = 8050
chữ số thì được 80,5. 8,05 x 10000 = 80500
- Kết luận: Số 8,05 phải nhân với 10 
được 80,5.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Bài 2(a, b): Cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu
 - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực 
 hiện phép tính. - Đặt tính rồi tính
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS cả lớp làm bài vào bảng con, chia 
 sẻ trước lớp. 
 7,69 12,6 
 - GV nhận xét HS. 50 800 
 384,50 10080,0 
 Bài 3: Cá nhân - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và 
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. thực hiện phép tính của bạn.
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV chữa bài HS. - Cả lớp đọc thầm
 Lưu ý: Giúp đỡ HS nhóm M1 hoàn - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở .
 thành các bài tập. Bài giải
 Quãng đường người đó đi được trong 3 
 giờ đầu là:
 10,8 3 = 32,4 9km)
 Quãng đường người đó đi được trong 4 
 giờ tiếp theo là:
 9,52 4 = 38,08 (km)
 Quãng đường người đó đi được dài tất cả 
 là:
 32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 Đáp số : 70,48km
 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Cho HS chốt lại những phần chính - Học sinh nêu
 trong tiết dạy. Vận dụng tính nhẩm:
 15,4 x 10 =
 78,25 x 100 =
 5,56 x 1000 =
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) 
 - Tìm cách nhân nhẩm một số thập phân - HS nghe và thực hiện.
 với một số tròn chục khác.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
 I. MỤC TIÊU
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 1. Kiến thức: 
 - Đọc lưu loát và bước đầu đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật và 
nội dung bài văn.
 - HS nắm được nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu, 
có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.(Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK).
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài 
 đọc.
 - Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền 
từ, chậm rãi.
 3. Phẩm chất: Yêu quý thiên nhiên, có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình 
và xung quanh.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
 - HS: Đọc trước bài, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS hát - HS hát 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS nghe
 - Giới thiệu chủ điểm: GV giới thiệu 
 tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy 
 màu xanh - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (12 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành: 
 - Một HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn:
 - Bài chia thành 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu..... loài cây
 + Đoạn 2: Tiếp theo.....không phải là 
 vườn
 + Đoạn 3: Còn lại
 - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc:
 nhóm + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ 
 khó, câu khó.
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc 
 - GV đọc mẫu - HS nghe
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé 
Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành: 
- Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH 
TLCH sau đó chia sẻ trước lớp.
 - Bé Thu Thu thích ra ban công để làm + Thu thích ra ban công để được ngắm 
gì? nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về 
 từng loài cây trồng ở ban công 
- Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. 
có đặc điểm gì nổi bật? Cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo 
 gió ngọ nguậy như những vòi voi bé 
 xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ 
 hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ 
 to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới 
 nhọn hoắt, đỏ hồng.
- Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới 
 bảo ban công nhà Thu không phải là 
 vườn.
 - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban 
công Thu muốn báo ngay cho Hằng công nhà mình cũng là vườn 
biết?
- Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt 
nào? đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có 
 con người đến sinh sống làm ăn
- Em có nhận xét gì về hai ông cháu + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây 
bé Thu? cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc 
 cho từng loài cây rất tỉ mỉ.
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, 
gì? làm đẹp môi trường sống trong gia đình 
 và xung quanh mình.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng 
ông hiền từ, chậm rãi.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ có đoạn 3
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- HS thi đọc - Tổ chức HS thi đọc
- GV nhận xét bình chọn . - HS nghe
5. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Học sinh trả lời.
 - Em có muốn mình có một khu vườn - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân.
 như vậy không ?
 - Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: - Lắng nghe.
 Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và 
 hoa để làm đẹp cho cuộc sống.
 6. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
 - Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho - HS nghe và thực hiện
 ngôi nhà thêm đẹp.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Thứ Tư, ngày 3 tháng 11 năm 2021
 CHÍNH TẢ
 LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 MÙA THẢO QUẢ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Viết đúng bài hai chính tả. Hiểu và nắm được cách trình bày một số điều cụ 
thể trong bộ luật Nhà nước.
 - Ôn chính tả phương ngữ, luyện viết đúng những từ ngữ có âm cuối n/ng, s/x 
dễ lẫn đối với học sinh.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Viết đúng, trình bày sạch đẹp bài thơ, đoạn văn. 
 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Viết sẵn bài tập. 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức
 "Truyền điện" tìm các từ láy âm đầu 
 n 
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - Giới thiệu bài: 
 2. Hoạt động 1. Viết chính tả
 *Cách tiến hành: HDHS viết ở nhà
 5. HĐ làm bài tập: 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
* Mục tiêu: Phân biệt phụ âm đầu l/n; làm được bài tập 2a; BT3 
* Cách tiến hành: 
 (Tiết 11)
Bài 2: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS đọc yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
- Yêu cầu HS làm bài nhóm luận làm bài, chia sẻ kết quả
- Nhận xét kết luận
 lắm- nắm lấm- nấm lương- nương
 Thích lắm - nắm cơm; lương thiện - nương rẫy; 
 lấm tấm - cái nấm; nấm 
 quá lắm - nắm tay; lắm lương tâm - vạt nương; 
 rơm; lấm bùn- nấm đất, 
 điều- cơm nắm; lắm lời- lương thực - nương tay; 
 lấm mực- nấm đầu.
 nắm tóc lường bổng - nương dâu
 Bài 3: HĐ trò chơi
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
 -Tổ chức HS thi tìm từ láy theo - HS thi theo nhóm, nhóm nào tìm được 
 nhóm nhiều từ hơn và đúng thì chiến thắng
 - Nhận xét các từ đúng a) Các từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, 
 - Phần b tổ chức tương tự nài nỉ, nao nao, náo nức, năng nổ, nõn 
 nà, nâng niu,....
 b) Một số từ gợi tả có âm cuối ng:
 loong coong, leng keng, đùng đoàng, 
 ông ổng, ăng ẳng,..
(Tiết 12)
Bài 2a: HĐ trò chơi - Cả lớp theo dõi
- HS đọc yêu cầu - HS thi theo kiểu tiếp sức.
- Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ 
chức trò chơi + sổ – xổ: sổ sách- xổ số; vắt sổ- xổ lồng; 
+ Các cặp từ : sổ mũi- xổ chăn; cửa sổ- chạy xổ ra; sổ 
 sách- xổ tóc
 + sơ -xơ: sơ sài- xơ múi; sơ lược- xơ mít; 
 sơ qua- xơ xác; sơ sơ- xơ gan; sơ sinh- 
 xơ cua
 + su – xu: su su- đồng xu; su hào- xu 
 nịnh; cao su- xu thời; su sê- xu xoa
 + sứ – xứ: bát sứ- xứ sở; đồ sứ- tứ xứ; sứ 
 giả- biệt xứ; cây sứ- xứ đạo; sứ quán- xứ 
 uỷ.
Bài 3a: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả
- HS làm việc theo nhóm làm vào 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 bảng nhóm gắn lên bảng, đọc bài. + Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con 
 - Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dòng có vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây.
 điểm gì giống nhau?
 - Nhận xét kết luận các tiếng đúng
 6. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
 - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nêu
 quy tắc chính tả s/x.
 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 TOÁN
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
 - Biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Biết nhân một số thập phân với một số thập phân, vận dụng tích chất giao hoán 
để làm toán
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi.
 - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi 
 thuyền , gọi thuyền.
 + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
 + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
 + HS hô: Thuyền... chở gì ?
 + Trưởng trò : Chuyền....chở phép 
 nhân: .....x10 hoặc 100; 1000...
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
*Cách tiến hành:
* Hình thành quy tắc nhân.
 a) Tổ chức cho HS khai thác VD1.
- Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để - Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1.
phép tính trở thành phép nhân 2 số tự 6,4 x 4,8 = ? m2
nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để tìm 6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm
được kết quả cuối cùng. 64 x 48 = 3072 (dm2)
- Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng. 3072 dm2 = 30,72 m2
- Yêu cầu học sinh nhận xét cách Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)
nhân 1 số thập phân với 1 số thập 64 6,4
phân. x x
 48 4,8
 512 512
 256 256
 3072 (dm2) 30,72(m2)
b) Giáo viên nêu ví dụ 2 và yêu cầu - Học sinh thực hiện phép nhân.
học sinh vận dụng để thực hiện phép 4,75 
nhân. 4,75 x 1,3. x 
 1,3 
 1425
 475
 6,175
c) Quy tắc: (sgk) - Học sinh đọc lại.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
 - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán .
 - Bài tập cần làm: Bài 1(a,c), bài 2.
 - HS (M3,4) làm thêm bài tập 3.
*Cách tiến hành:
 Bài 1(a,c): HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh thực hiện các phép nhân vào 
 bảng con, 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ
- Giáo viên nhận xét chữa bài. - HS nghe
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x 
 a
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chia - Học sinh thảo luận cặp đôi tính các 
sẻ trước lớp. phép tính nêu trong bảng, chia sẻ trước 
 lớp
 a b a x b b x a
 2,36 4,2 2,36 x 4,2 = 9,912 4,2 x2,36 = 9,912
 3,05 2,7 3,05 x2,7 = 8,235 2,7 x 3,05 = 8,235
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Phép nhân các số thập phân có tính chất 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 giao hoán:
 - Giáo viên gọi học sinh nêu nhận xét - Khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích 
 chung từ đó rút ra tính chất giao hoán không thay đổi.
 của phép nhân 2 số thập phân. 
 b) Hướng dẫn học sinh vận dụng tính 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64
 chất giao hoán để tính kết quả. 3,6 x 4,3 = 15,624 16 x 9,04 = 144,64
 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS giải bài toán vào vở. - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 Bài giải
 Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
 (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)
 Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:
 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)
 Đáp số: Chu vi: 48,04m
 Diện tích: 131,208 m2
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Cho HS đạt tính làm phép tính sau: - Học sinh đặt tính
 23.1 x 2,5
 4,06 x 3,4
 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà học thuộc lại quy tắc nhân 1 - HS nghe và thực hiện.
 STP với 1 STP và vận dụng làm các 
 bài tập có liên quan,
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 LỊCH SỬ
 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO CÁCH MẠNG
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ 
Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
 - Từ khi có Đảng lãnh đạo, cách mạng Việt Nam đã giành được nhiều thắng lợi 
vẻ vang.
 2. Năng lực:
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
 - Biết tìm hiểu các sự kiện lịch sử: Xô viết Nghệ Tĩnh, Cách mạng tháng 8 và 
quốc khánh mồng 2/9.
 3. Phẩm chất: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
 - HS: + SGK, vở.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 + Học sinh đọc trước các bài 7,8,9,10 ở nhà.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
 - Cho học sinh tổ chức trò chơi "hộp - HS chơi trò chơi
quà bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn 
Tất Thành khi dự định ra nước ngoài?
+ Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí 
ra đi tìm đường cứu nước?
+ Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường 
cứu nước vào ngày tháng năm nào ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn 
Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
- Từ khi có Đảng lãnh đạo, cách mạng Việt Nam đã giành được nhiều thắng lợi vẻ 
vang.
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu Hội nghị thành 
lập Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:
 - Nhóm trưởng nhóm điều khiển nhóm 
+ Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản TLCH, báo cáo kết quả
Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời - Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông
gian nào?
+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? 
Do ai chủ trì? - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh bí 
+ Nêu kết quả của hội nghị? mật, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
 - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành
 một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là 
 Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra đường 
+ Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị lối cho cách mạng Việt Nam.
ở nước ngoài và làm việc trong hoàn - Đảm bảo an toàn. 
cảnh bí mật ?
- KL: Nguyến Ái Quốc chủ trì hội nghi 
thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ở 
Hồng Công
*Hoạt động 2: Tìm hiểu các sự kiện 
lịch sử: Xô viết Nghệ Tĩnh, Cách mạng 
tháng 8 và quốc khánh mồng 2/9.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành 
bài tập sau: - Làm việc theo N4
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Thời gian Sự kiện lịch sử Ý nghĩa
 12/9/1931
 19/8/1945
 2/9/1945
 - Đại diện nhóm trình bày - Trình bày, chia sẻ.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 - GV kết luận: Từ khi có đảng lãnh đạo, 
 cách mạng Việt Nam đã giành được 
 nhiều thắng lợi vẻ vang.
 3. Hoạt động ứng dụng:(3phút)
 - Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi về - HS nêu 
 Đảng cộng sản Việt Nam.
 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
 Viết một đoạn văn ngắn về một sự kiện - HS nghe và thực hiện
 lịch sử trong gia đoạn từ năm 1930 đến 
 năm 1945.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Thứ Năm, ngày 4 tháng 11 năm 2021 
 KỂ CHUYỆN
 NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Dựa vào tranh minh hoạ và lời chú thích dưới tranh, HS kể lại được nội dung 
chính của từng đoạn câu chuyện, tưởng tượng và nêu được kết thúc của câu chuyện 
một cách hợp lý. Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
 - Dựa vào lời kể của GV, dựa vào tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh, 
HS kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
 2. Năng lực: 
 - Biết cách tìm hiểu câu chuyện và trao đồi với các bạn về nội dung câu 
chuyện.
 - Hiểu diễn biến của câu chuyện; biết bày tỏ cảm xúc qua giọng kể, thể hiện 
thái độ, tình cảm của các nhân vật trong câu chuyện và tình cảm của người kể 
chuyện.
 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường, không săn bắt các loài động vật, 
góp phần bảo vệ giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Thi kể chuyện một lần đi thăm cảnh - HS thi kể
đẹp ở địa phương.
- Giáo viên nhận xét chung. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: Nghe, theo dõi toàn bộ câu chuyện.
*Cách tiến hành: Cả lớp
- Giáo viên kể 4 đoạn ứng với 4 tranh - HS theo dõi 
minh hoạ trong SGK
- Giáo viên hướng dẫn kể: Giọng chậm - HS nghe
rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân 
vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả 
cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con 
nai, tâm trạng người đi săn.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý BT1); 
tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2) .
* Cách tiến hành:Cá nhân=> Cặp đôi=> Nhóm=> Cả lớp
* Kể từng đoạn câu chuyện. 
- Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp.
- Cho HS kể trước lớp - Kể trước lớp.
* Đoán xem câu chuyện kết thúc như 
thế nào và kể tiếp câu chuyện theo 
phỏng đoán
- Tổ chức cho HS đoán thử: - HS trả lời phỏng đoán
- Thấy con nai đẹp quá, người đi săn 
có bắn nó không? Chuyện gì sẽ xảy ra 
sau đó?
- Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp
- Giáo viên kể tiếp đoạn 5. - Kể trước lớp.
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:Cá nhân=> Thảo luận nhóm=> Chia sẻ trước lớp
 * Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi - 2 học sinh kể toàn câu chuyện.
về ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thảo luận và trả lời.
- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu - Hãy yêu quí và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ 
chuyện. các loài vật quý, Đừng phá huỷ vẻ đẹp của 
- Ý nghĩa câu chuyện? thiên nhiên.
5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Về nhà kể lại câu chuyện “Người đi - HS nghe và thực hiện
săn và con nai” cho mọi người nghe 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Em sẽ làm gì để bảo vệ các loài thú - HS nêu
hoang dã ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Biết và vận dụng được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 
0,001; 
 - Rèn luyện kĩ năng thực hiện nhân số thập phân với số thập phân.
 - Củng cố kĩ năng chuyển đổi các số đo đại lượng.
 - Ôn về tỉ lệ bản đồ.
 2. Năng lực: 
 - Thông qua việc học về số thập phân học sinh có cơ hội phát triển về năng tư 
chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng 
 say mê học toán.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS thi hỏi đáp quy tắc nhân - HS thi hỏi đáp
 một STP với 1 STP
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ thực hành: (25 phút)
 *Mục tiêu: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 
 - HS cả lớp làm bài 1.
 - HS (M3,4) làm thêm bài 2,3
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân => Cả lớp 
 a) Ví dụ 
 - GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện 
 phép tính 142,57 0,1. phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở 
 142,57
 0,1
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nha.doc
Giáo án liên quan