Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích

doc33 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n líp 5
 TUẦN 7
 Thứ Hai ngày 27 tháng 10 năm 2021
 TOÁN
 CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Biết cộng hai số thập phân.
 - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
 - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
 - Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có 
nội dung hình học.
 - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 (trang 50); 1; 2(a,c); 3(trang 
50,51 tiết Luyện tập)
 2. Năng lực: 
 - Năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Biết vận dụng phép cộng số thập phân giải bài toán có nội dung hình học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động H
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS văn nghệ - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cộng hai số thập phân. 
*Cách tiến hành:
* Hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực 
hiện phép cộng 2 số thập phân.
a) Giáo viên nêu ví dụ 1: - Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép 
 tính giải bài toán để có phép cộng.
 1,84 + 2,45 = ? (m)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm 
cách thực hiện phép cộng 2 số thập 
phân (bằng cách chuyển về phép cộng 
2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 (cm) 184 1,84
rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 cm = 245 2,45
4,29 m để được kết quả phép cộng các 429 4,29
số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m))
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt 
tính rồi tính như SGK.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- Nêu sự giống nhau và khác nhau của - Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau 
2 phép cộng. chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu 
 phảy.
 - Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập 
 phân.
b) Nêu ví dụ2: Tương tự như ví dụ 1:
- Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học - Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa 
sinh tự đặt tính và tính. nói theo hướng dẫn SGK.
 15,9
 8,75
 23,65
c) Quy tắc cộng 2 số thập phân.
- Giáo viên cho học sinh tự nêu cách - Học sinh nêu như SGK.
cộng 2 số thập phân.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (17 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết cộng hai số thập phân.
- Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có nội 
dung hình học.
- HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 (trang 50); 1; 2(a,c); 3(trang 
50,51 tiết Luyện tập)
*Cách tiến hành
Bài 1(a,b): HĐ cả lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu - Tính
- Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bảng con
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) b) 
nêu cách thực hiện từng phép cộng. 58,9 19,36
 24,3 4,08
 82,5 23,44
Bài 2(a,b): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Khi đặt tính cần lưu ý điều gì? - Đặt tính rồi tính
- Giáo viên lưu ý cho học sinh cách đặt - HS nêu 
tính sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng 
phải thẳng cột với nhau.
- Yêu cầu HS làm tương tự như bài tập - Học sinh tự làm rồi chia sẻ
1. a) b) 
 7,8 34,82
- GV nhận xét chữa bài 
 9,6 9,75
 17,4 44,57
Bài 3: HDHS làm ở nhà
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
(Trang 50, 51)
Bài 1( tiết Luyện tập): HĐ cá nhân - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu - HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số 
yêu cầu của bài. a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai 
 biểu thức a + b và b + a sau đó so sánh 
 giá trị của hai biểu thức này.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết 
 quả.
- GV nhận xét, kết luận
+ Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí + Hai tổng này có giá trị bằng nhau.
các số hạng của hai tổng a + b và b + a + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 
khi a = 5,7 và b = 6,24 + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7.
Bài 2,3,4: HDHS làm ở nhà
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
sau: Đặt tính rồi tính
8,64 + 11,96
35,08 + 6,7
63,56 + 237,9
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện 
tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
 -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm 
được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. 
 - HS năng khiếu hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ 
phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Tìm được các từ ngữ về thiên nhiên và sử dụng vào đặt câu và viết văn miêu tả 
cảnh vật thiên nhiên.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói - 2 đội chơi
nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều 
nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng 
thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút) 
* Mục tiêu: 
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng 
thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
 -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm 
được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. 
 - HS (M3,4) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong 
phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b: tất cả những gì không do 
 con người tạo ra.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng 
- Gọi HS lên làm điều khiển, sau đó báo cáo kết quả
- GV nhận xét kết luận bài đúng + Lên thác xuống ghềnh
 + Góp gió thành bão
 +Qua sông phải luỵ đò
 +Khoai đất lạ, mạ đất quen
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ 
câu thành ngữ, tục ngữ.
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- HS đọc câu mẫu 
- HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
- GV nhận xét kết luận và ghi nhanh - Lớp nhận xét bổ xung
các từ HS bổ sung lên bảng + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát 
 ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn 
 cùng
 + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, 
 + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất 
 ngất, cao vút..
 + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, 
 Bài 4: Trò chơi
 - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS đọc
 - HS thi tìm từ - HS thi 
 - GV nhận xét chữa bài. + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì 
 rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm
 + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, trườn 
 lên, bò lên, ..
 + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào 
 dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ 
 dội, khủng khiếp..
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào,...
 nước chảy ? 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương có đủ 3 phần: 
 mở bài, thân bài, kết bài.
 - Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành một đoạn văn hoàn chỉnh tả 
 cảnh đẹp ở địa phương.
 - Nhận biết và nêu được cách viết 2 kiểu mở bài: mở bài trực tiếp và mở bài 
 gián tiếp (BT1 trang 83).
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa 
phương.
 3. Phẩm chất: Yêu mến cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV + HS : Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp của đất nước .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn - HS thi đọc
miêu tả cảnh sông nước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: 
- Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân 
bài, kết bài.
 - Dựa vào dàn ý ( thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa 
phương.
* Cách tiến hành:
(Trang 81)
 Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài
- GV cho HS XD dàn ý chung cho bài 
văn bằng hệ thống câu hỏi. + Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp định tả, 
- Phần mở bài em cần nêu được những địa điểm của cảnh đẹp đó, giới thiệu 
gì? được thời gian địa điểm mà mình quan 
 sát.
 + Thân bài: tả những đặc điểm nổi bật 
- Hãy nêu nội dung chính của thân bài? của cảnh đẹp, những chi tiết làm cho 
 cảnh đẹp trở lên gần giũ, hấp dẫn người 
 đọc
 Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo 
 trình tự: từ xa đến gần, từ cao xuống 
 thấp.
 + Kết bài: nêu cảm xúc của mình với 
- Phần kết bài cần nêu những gì? cảnh đẹp quê hương.
 - Cả lớp làm vào vở, 2 HS viết vào 
- Yêu cầu HS tự lập dàn bài. 2 HS làm bảng nhóm
vào bảng nhóm. - HS trình bày 
- HS gắn bài lên bảng và trình bày - 3 HS đọc bài của mình
- 3 HS đọc bài của mình GV nhận xét 
bổ sung 
Bài 2: HDHS làm ở nhà
(Trang 83)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu HS đọc nội dung , yêu cầu - HS đọc
bài
- HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi
- HS trình bày - HS đọc đoạn văn cho nhau nghe 
- Đoạn nào mở bài trực tiếp? + Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì 
- Đoạn nào mở bài gián tiếp? giới thiệu ngay con đường định tả là 
 con đường mang tên Nguyễn Trường 
 Tộ
 + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với 
 những cảnh vật quê hương ... rồi mới 
 giới thiệu con đường định tả.
 - Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động 
 hấp dẫn hơn? hấp dẫn hơn.
 Bài 2: HĐ nhóm 
 - Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài - HS đọc 
 - HS HĐ nhóm 4. - HS làm bài theo nhóm, 1 nhóm làm 
 vào bảng nhóm
 - Gọi nhóm có bài viết bảng nhóm lên 
 gắn bảng
 - Yêu cầu lớp nhận xét bổ xung 
 - GV nhận xét KL: 
 + Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu 
 quý gắn bó thân thiết của tác giả đối 
 với con đường 
 + Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự 
 nhiên: Khẳng định con đường là người 
 bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu 
 cảu tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở 
 rộng: nói về tình cảm yêu quý con 
 đường của bạn HS, ca ngợi công ơn 
 của các cô bác công nhân vệ sinh đã 
 giữ cho con đường sạch đẹp và những 
 hành động thiết thực để thể hiện tình 
 cảm yêu quý con đường của các bạn 
 nhỏ.
 - Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn + Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp 
 người đọc hơn. dẫn hơn.
 Bài 3: HDHS làm ở nhà
 4.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Về viết đoạn thân bài trong bài văn - HS nghe và thực hiện
 miêu tả cảnh đẹp địa phương.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Thứ Ba, ngày 26 tháng 10 năm 2021 
 TOÁN
 TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Tính tổng nhiều số thập phân.
 - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
 - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c). 
 - Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4( Tiết Luyện tập)
 2. Năng lực: 
 - Phát triển năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Biết tính tổng nhiều số thập phân và vận dụng vào giải toán.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS nêu lại cách thực hiện cộng - HS nêu
 hai số thập phân.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút)
 * Mục tiêu: Biết tính tổng nhiều số thập phân.
 * Cách tiến hành:
 *Ví dụ : HĐ cả lớp=>Cá nhân 
 - GV nêu bài toán : Có ba thùng đựng - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví 
 dầu, thùng thứ nhất có 27,5l thùng thứ dụ.
 hai có 36,75l , thùng thứ ba có 14,5l. 
 Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ?
 - Làm thế nào để tính số lít dầu trong - Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5.
 cả ba thùng ?
 - GV nêu : Dựa vào cách tính tổng hai - HS trao đổi với nhau và cùng tính:
 số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm 27,5
 cách tính tổng ba số: + 36,75
 27,5 + 36,75 + 14,5. 14,5
 78,75 
 - GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng - 1 HS lên bảng làm bài.
 lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp 
 theo dõi.
 - GV nhận xét
 * Bài toán:HĐ cả lớp=>Cá nhân
 - GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi - HS nghe và phân tích bài toán.
 dây thép thành hình tam giác có độ 
 dài các cạnh là: 8,7dm ; 6,25dm ; 
 10dm. Tính chu vi của hình tam giác 
 đó. - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- Em hãy nêu cách tính chu vi của tổng độ dài các cạnh.
hình tam giác. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
- GV yêu cầu HS giải bài toán trên. bài vào vở.
 Bài giải
- GV nhận xét chữa Chu vi của hình tam giác là :
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
 Đáp số : 24,95 dm
 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
- Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + và nhận xét.
6,25 + 10 .
- GV nhận xét
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(20 phút)
* Mục tiêu: 
- Tính tổng nhiều số thập phân.
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân
- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
- HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c).
- HS làm được tất cả các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng quả
các số thập phân.
 5,27 6,4 20,08 0,75
 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09
 9,25 52 7,15 0,8
 28,87 76,76 60,14 1,64 
- GV nhận xét HS. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính 
 và kết quả tính.
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu đọc đề bài. - Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và 
 a + ( b + c)
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai -HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong a b c (a+b)+c a+(b+c)
từng trường hợp. 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5
- GV nhận xét chữa bài. 1,34 0,52 4 5,86 5,86
Bài 3; HDHS làm ở nhà
(Tiết Luyện tập) 
Bài 1: HĐ cá nhân - Làm bảng con
- GV yêu cầu HS yêu cầu đề bài.
- GV nhận xét HS. - Chia sẻ cách làm
Bài 4: HĐ cá nhân=> Cả lớp
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc đề bài
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán - HS tóm tắt bài
 bằng sơ đồ rồi giải.
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV nhận xét, kết luận.
 - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là:
 28,4 +2,2 = 30,6 (m)
 Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là :
 30,6 + 1,5 = 32,1(m)
 Cả ba ngày dệt được số mét vải là :
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số:91,1m
 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
 tập sau: Tính bằng cách thuận tiện 1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5)
 1,8 + 3,5 + 6,5 = = 1,8 + 10 
 = 11,8
 Vận dụng kiến thức vào giải các bài 
 toán tính nhanh, tính bằng cách thuận 
 tiện.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Nhận biết và phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm trong số các từ đã 
 nêu ở BT1.
 - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2). Biết đặt câu 
 phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
 - HS năng khiếu biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Biết cách dùng từ nhiều nghĩa khi nói, viết.
 3. Phẩm chất : Biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng lớp, bảng phụ
 - HS : SGK, vở viết
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi lấy ví dụ về từ - HS thi lấy ví dụ
đồng âm và đặt câu.
- GV nhận xét, hỏi thêm:
+ Thế nào là từ đồng âm? - HS trả lời
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút) 
* Mục tiêu: : - Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong số các từ 
nêu ở BT1 ..
 - Hiểu được nghĩa gốc, và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa( BT2) 
 - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3)
 - HS(M3,4) biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu - HS đọc 
- HS làm bài theo nhóm - HS thảo luận nhóm 4
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trả lời
a. Chín a) Chín 1: hoa quả hạt phát triển đến 
 - Lúa ngoài đồng đã chín vàng (1) mức thu hoạch được
 - Tổ em có chín học sinh (1) - Chín 3: suy nghĩ kĩ càng
 - Nghĩ cho chín chắn rồi hãy nói (3) - Chín 2: số 9
 - Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa, 
 đồng âm với chín 2
b. Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt b) Đường 1: chất kết tinh vị ngọt
(1) - Đường 2: vật nối liền 2 đầu
- Các chú công nhân đang chữa đường - Đường 3: chỉ lối đi lại.
dây điện thoại (2) - Từ đường 2 và đường 3 là từ nhiều 
- Ngoài đường mọi người đã đi lại nghĩa đồng âm với từ đường 1
nhộn nhịp (3)
c. Vạt
- Vạt nương (1) c) vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên 
- Vạt nhọn đầu gậy tre (2) đồi núi
- Vạt áo choàng (3) - vạt 2: xiên đẽo 
- GV nhận xét kết luận bài đúng - vạt 3: thân áo
 - Vạt 1 và 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm 
Bài 2: HĐ nhóm với từ vạt 2
- HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi thảo luận tìm ra nghĩa - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trao đổi 
của từ xuân và trình bày kết quả thảo luận, trình bày kết quả
- GV nhận xét KL
 a) Mùa xuân .: nghĩa gốc: chỉ một mùa 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 của năm.
 . Càng xuân: nghĩa chuyển chỉ sự 
 tươi đẹp 
 b) Bẩy mươi xuân: nghĩa chuyển: chỉ 
 Bài 3: HĐ cá nhân tuổi, năm
 - HS đọc yêu cầu
 - HS tự làm bài - HS nêu yêu cầu
 - GV nhận xét chữa bài - HS làm vào vở
 - HS chia sẻ kết quả
 + Bạn Nga cao nhất lớp tôi.
 Mẹ tôi thường mua hàng VN chất 
 lượng cao.
 + Bố tôi nặng nhất nhà.
 Bà nội ốm rất nặng.
 + Cam đầu mùa rất ngọt.
 Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe.
 Tiếng đàn thật ngọt.
 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ 
 cao với nghĩa sau: - HS đặt câu
 a) Có chiều cao lớn hơn mức bình a) Cây cột cờ cao chót vót.
 thường
 b) Có số lượng hoặc chất lượng hơn b) Bột giặt ô-mô là hàng Việt Nam chất 
 hẳn mức bình thường lượng cao.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 CÁI GÌ QUÝ NHẤT? 
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Đọc lưu loát và biết đọc diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện 
 và lời nhân vật.
 - Nắm được vấn đề tranh luận và ý nghĩa được khẳng định qua tranh luận: 
 Người lao động là đáng quý nhất (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài 
 đọc.
 - Biết đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời 
nhân vật.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất trung thực, trách nhiệm. 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
 - HS: Đọc trước bài, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ 
mà em thích trong bài thơ: Trước cổng 
trời. 
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS ghi vở
cầu bài 
2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, HS cả lớp nghe.
- Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 3 đoạn
 + Đoạn 1: Một hôm... được không ?
 + Đoạn 2: Quý và Nam... phân giải
 + Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ 
- GV chú ý sửa lỗi phát âm khó, câu khó 
 - 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ 
- Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người 
lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
TLCH, báo cáo kết quả luận TLCH sau đó báo cáo
- Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý 
nhất trên đời? cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho 
 rằng thì giờ quý nhất.
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người
bảo vệ ý kiến của mình? + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ 
 mua được lúa gạo
 + Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa 
 gạo vàng bạc
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao + HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 động mới là quý nhất? quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra 
 được. Vàng cũng quý...”
 - GV khẳng định cái đúng của 3 HS : + HS nghe
 lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý 
 nhưng chưa phải là quý nhất. Không có 
 người lao động thì không có lúa gạo 
 vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một 
 cách vô vị vì vậy người lao động là 
 quý nhất
 - Chọn tên khác cho bài văn? - HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có 
 lí, Người lao động là quý nhất....
 - Nội dung của bài là gì? - Người lao động là đáng quý nhất .
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
 * Cách tiến hành:
 - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần - HS đọc theo cặp
 luyện đọc 
 - GV hướng dẫn luyện đọc - HS theo dõi
 - GV đọc mẫu - HS nghe
 - HS luyện đọc - 5 HS đọc theo cách phân vai
 - HS thi đọc - 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, 
 - GV nhận xét. Hùng, Quý, Nam, thầy giáo 
 - Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn 
 tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời 
 giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết 
 phục của thầy giáo. 
 - HS nghe, dùng chì gạch chân những từ 
 cần nhấn giọng. 
 - Nhóm 5 phân vai và luyện đọc 
 - Các vai thể hiện theo nhóm
 - HS(M3,4) đọc diễn cảm được toàn - HS đọc
 bài.
 5. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
 - Em sử dụng thời gian như thế nào - HS nêu
 cho hợp lí ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 Thứ Tư, ngày 27 tháng 10 năm 2021
 CHÍNH TẢ
 TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ. 
 NỖI NIỀM GIỮ NƯỚC GIỮ RỪNG
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Viết đúng bài hai chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ 
tự do và đoạn văn ngắn.
 - Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Viết đúng, trình bày sạch đẹp bài thơ, đoạn văn. 
 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi: Viết - HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức
 những tiếng có vần uyên, uyết. Đội 
 nào tìm được nhiều từ và đúng hơn 
 thì đội đó thắng.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS viết vở
 2. Hoạt động 1. Viết chính tả
 *Cách tiến hành: HDHS viết ở nhà
 3. HĐ luyện tập, thực hành: 
 * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a.
 * Cách tiến hành:
 Bài 2(a): HĐ nhóm 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để - HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng 
 hoàn thành bài và gắn lên bảng lớp, nhóm
 đọc kết quả + La- na: la hét- nết na, con na- quả na,
 - GV nhận xét chữa bài lê la- nu na nu nống...
 + Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt
 đơn lẻ- nẻ toác...
 + Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê
 lo sợ- ngủ no mắt ...
 + Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa
 lở mồm- nở mặt nở mày
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Bài 3(a): HĐ trò chơi
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
 - Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức. - HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển 
 Chia lớp thành 2 đội: của trưởng trò
 - Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS 
 viết xong thì HS khác mới được lên 
 viết
 - Nhóm nào tìm được nhiều từ thì 
 nhóm đó thắng
 - Tổng kết cuộc thi 
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
 - Cho HS điền vào chỗ trống l/n để - HS điền
 hoàn chỉn câu thơ sau: Tới đây, tre nứa là nhà
 Tới đây, tre ....ứa ....à nhà Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng.
 Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy 
 vàng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 TOÁN
 TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
 - Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó để giải các 
bài toán có liên quan.
 2. Năng lực: 
 - Thông qua việc học về trừ hai số thập phân học sinh có cơ hội phát triển về 
năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
 - Có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó để giải các bài toán có 
liên quan.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng 
say mê học toán.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, ....
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Trò chơi: Phản xạ nhanh
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
(Cho HS nêu: Hai số thập phân có 
tổng bằng 100) - HS tham gia chơi
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi - Lắng nghe.
và tuyên dương những HS tích cực.
+ Tổng các số hạng trong các phép - Đều bằng 100
tính chúng ta vừa nêu có đặc điểm gì?
- GV giới thiệu về số tròn chục - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
- Ghi đầu bài lên bảng: Trừ hai số bài vào vở.
thập phân.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết trừ hai số thập phân
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân=> Cặp đôi=> Cả lớp
 * Ví dụ 1:
+ Hình thành phép trừ
- GV nêu bài toán: Đường gấp khúc - HS nghe và tự phân tích đề bài toán.
ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng 
AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC 
dài bao nhiêu mét?
+ Giới thiệu cách tính
- Trong bài toán trên để tìm kết quả - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng 
phép trừ đặt tính để thực hiện phép tính.
 4,29m - 1,84m = 2,45m
- Các em phải chuyển từ đơn vị mét 
thành xăng-ti-mét để thực hiện phép 
trừ với số tự nhiên, sau đó lại đổi kết 
quả từ đơn vị xăng-ti-mét thành đơn 
vị mét. Làm như vậy không thuận 
tiện và mất thời gian, vì thế người ta 
nghĩ ra cách đặt tính và tính.
- GV cho HS có cách tính đúng trình - 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải 
bày cách tính trước lớp. thích cách đặt tính và thực hiện tính.
 4,29 
 - 1,84 
 2,45 
- Cách đặt tính cho kết quả như thế - Kết quả phép trừ là 2,45m.
nào so với cách đổi đơn vị thành 
xăng-ti-mét?
- GV yêu cầu HS so sánh hai phép - HS so sánh và nêu :
trừ * Giống nhau về cách đặt tính và cách 
 429 4,29 thực hiện trừ.
 - 184 - 1,84 * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu 
 245 và 2,45 phẩy, một phép tính không có dấu phẩy.
- Em có nhận xét gì về các dấu phẩy - Trong phép tính trừ hai số thập phân 
của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu 
hiệu trong phép tính trừ hai số thập phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
phân.
*Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính - HS nghe và yêu cầu.
 45,8 - 19,26
- Em có nhận xét gì về số các chữ số - Số các chữ số ở phần thập phân của số 
ở phần thập phân của số bị trừ với số bị trừ ít hơn so với các chữ số ở phần 
các chữ số ở phần thập phân của số thập phân của số trừ.
trừ?
- Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở - Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên 
phần thập phân của số bị trừ bằng số phải phần thập phân của số bị trừ.
các chữ số phần thập phân của số trừ 
mà giá trị của số bị trừ không thay 
đổi.
- GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy - 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và 
đặt tính và thực hiện 45,80 - 19,26 tính vào giấy nháp : 
- GV nhận xét câu trả lời của HS. - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo 
* Ghi nhớ: dõi và nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc phần chú ý. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm 
 trong SGK.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. 
- HS cả lớp làm bài tập: 1 (a,b) ; 2 ( a,b ); 3. 
*Cách tiến hành:
 (Trang 53)
Bài 1(a, b), 2(a,b): HĐ cá nhân - Tính 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm bảng con.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực 
hiện tính của mình.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 3: HDHS làm ở nhà
(Trang 54)
Bài 1: HDHS làm ở nhà
Bài 2: Tìm x - HS làm bài, trao đổi bài cho nhau để 
- Cá nhân làm vào vở. chữa, chia sẻ trước lớp
- Nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu a) x + 4,32 = 8,67
cách tìm thành phần chưa biết trong x = 8,67 – 4,32
phép tính. x = 4,35
 c) x - 3,64 = 5,86
 x = 5,86 + 3,64
 x = 9,5
Bài 4a : HĐ cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính rồi so sánh giá trị của biểu thức a - 
 b - c và a - (b - c)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh tính giá trị của từng biểu thức 
 trong từng hàng và so sánh.
 - GV nhận xét chữa bài Chẳng hạn: với a = 8,9; b = 2,3; c = 3,5
 Thì: a - b - c = 8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1 và 
 a – (b + c) = 8,9 – (2,3 + 3,5) = 3,1
 - Giáo viên cho HS nêu nhận xét. a – b – c = a – (b + c)
 - Giáo viên cho học sinh làm tương tự 
 với các trường hợp tiếp theo.
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện
 Một thùng dầu có 15,5l dầu. Người ta 
 lấy ra lần thứ nhất 6,25l dầu. Lần thứ 
 hai lấy ra ít hơn lần thứ nhất 2,5l 
 dầu. Hỏi trong thùng còn lại bao 
 nhiêu lít dầu.
 5. Hoạt động sáng tạo: (1phút)
 - Về nhà tự tìm các bài toán có lời - Lắng nghe và thực hiện.
 văn dạng tìm thành phần chưa biết 
 của phép cộng, phép trừ với số thập 
 phân để làm bài.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 ĐỊA LÍ
 DÂN SỐ, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
 + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
 + Dân số nước ta tăng nhanh.
 - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam: 
 + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
 + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa 
thớt ở vùng núi.
 + Khoảng 3/ 4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. 
 2. Năng lực:
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số, sự gia 
tăng dân số, sự phân bố dân cư.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc hiểu 
biết về dân cư, sự gia tăng dân số và sự phân bố dân cư để tuyên truyền vận động kế 
hoạch hóa gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2020. 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp" - HS hát
 - Cho HS tổ chức mời 2 bạn lên bảng, 
 yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu 
 bài cũ. hỏi sau:
 + Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta 
 trên bản đồ.
 + Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời 
 - GV nhận xét sống và sản xuất của nhân dân ta.
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút)
 * Hoạt động 1. Dân số nước ta
 * Mục tiêu: 
 - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
 + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
 + Dân số nước ta tăng nhanh.
 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số.
 * Cách tiến hành:
 - GV treo bảng số liệu số dân các 
 nước Đông Nam Á (tính đến ngày 
 6/11/2020) lên bảng, yêu cầu HS đọc 
 bảng số liệu. - HS đọc bảng số liệu.
 TT Tên nước Số dân
 (triệu người)
 1 In - đô –nê –xi -a 273,5
 2 Phi-lip-pin 109,5
 3 Việt Nam 97
 4 Thái Lan 69,7
 5 Mi-an-ma 54,5
 6 Ma-lai-xi-a 32,3
 7 Cam-pu-chia 16,7
 8 Lào 7,2
 9 Xin-ga-po 5,8
 10 Đông Ti-mo 1,3
 11 Bru-nây 12
 - HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nha.doc
Giáo án liên quan