Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A N¨m häc: 2022 - 2023 TUẦN 6 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022 Tập đọc SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) . Kĩ năng: Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Tranh ảnh SGK, sưu tầm thêm tranh về nạn phân biệt chủng tộc, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động mở đầu: (5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ -Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi 2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con... và trả lời câu hỏi SGK. - GV đánh giá, nhận xét. - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. * Cách tiến hành: - Giải thích chế độ A-pác-thai. - Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen và da màu. - GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống - HS theo dõi. Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ trong bài. - Giới thiệu về Nam Phi. - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Học sinh (M3,4) đọc, chia đoạn: + Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác-thai. + Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào. + Đoạn 3: còn lại Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A N¨m häc: 2022 - 2023 - Nhóm trưởng điều khiển: - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp nhóm luyện đọc từ khó. + A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp luyện đọc câu khó. - Học sinh đọc chú giải. - Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số từ khó. - Học sinh luyện đọc theo cặp - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS theo dõi. - GV đọc toàn bài 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) . * Cách tiến hành: - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời hỏi: câu hỏi rồi báo cáo kết quả: + Bạn biết gì về Nam Phi? + Một nước ở châu Phi. Đất nước có nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. + Dưới chế độ A-pác-thai người da đen + ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương bị đối xử như thế nào? thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng không được hưởng tự do, dân chủ. + Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ + Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc đấu chế độ phân biệt chủng tộc? tranh được nhiều người ủng hộ và giành được chiến thắng. - Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh chống + Vì họ không chấp nhận chính sách phân chế độ a-pác-thai được đông đảo người biệt chủng tộc dã man tàn bạo này ủng hộ? - Vì người dân nào cũng có quyền bình đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn ngữ, màu da. - Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất cần xoá bỏ. - Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma- - Học sinh nêu. đê-la ? - Nêu nội dung bài? - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. - KL: Dưới chế độ a-pác-thai người da - HS nghe đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn không có quyền tự do, bị coi như công cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài đường như hàng hoá. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) 2 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A N¨m häc: 2022 - 2023 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc nối tiếp. - 3 học sinh đọc nối tiếp bài. - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm - 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài đoạn 3. + GV đọc mẫu. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo - Luyện đọc theo cặp. cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng + GV nhận xét, tuyên dương hay. 5. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học - HS nêu xong bài tập đọc này ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a (2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động mở đầu: (5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho học sinh chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các phép toán sau: 6cm2 = .mm2 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A N¨m häc: 2022 - 2023 30km2 = hm2 8m2 = ..cm2 200mm2 = cm2 4000dm2 = .m2 34 000hm2 = km2 - GV nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (25 phút) * Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4. * Cách tiến hành: Bài 1a,b: HĐ cặp đôi - GV viết bài mẫu lên bảng. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh nêu cách đổi. - Học sinh thảo luận và nêu cách đổi 35 35 6m235dm2 = 6m2+ m2 6 m2 100 100 - GV giảng lại cách đổi cho học sinh. - Học sinh lắng nghe - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp - HS làm bài, đổi vở để kiểm tra chéo - GV nhận xét, kết luận Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc bài. - Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe. - Hướng dẫn học sinh tự làm bài. - Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án cho phù hợp, chia sẻ trước lớp - Đáp án nào đúng? Vì sao? - Đáp án B đúng vì : - GV nhận xét phần trả lời của học sinh 3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 = 305mm2. Bài 3( cột 1): HĐ cả lớp - Nêu yêu cầu của đề bài? - So sánh các số đo rồi viết dấu thích hợp vào.... - Để so sánh các số đo diện tích chúng - Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo rồi ta phải làm gì? mới so sánh. - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm vở - GV yêu cầu học sinh giải thích làm. 2dm27cm2 = 207cm2 - GV nhận xét - Ta có 2dm27cm2 = 200cm2+7cm2 = 207cm2 Vậy: 2dm27cm2 = 207cm2 300mm2 > 2cm289mm2= 289mm2 3m248dm2 < 4m2 348dm2 < 400dm2 61km2 > 620hm2 Bài 4: HĐ cá nhân 6100hm2 > 610hm2 - Gọi học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - GV nhận xét. Giải Diện tích của một viên gạch là: 4 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A N¨m häc: 2022 - 2023 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích của một căn phòng là: 1600 x 150 = 240.000 (cm2) 240.000 (cm2) = 24m2 Đáp số: 24m2 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo - HS nêu và thực hiện diện tích đã học, làm các câu sau: 71dam2 25m2 .. 7125m2 801cm2 .8dm2 10cm2 12km2 60hm2 .1206hm2 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Về nhà làm bài tập sau: - HS nghe và thực hiện Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------- Lịch sử QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước . - HS (M3,4) : Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó . Kĩ năng: Nêu sự kiện ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn Phẩm chất: Giáo dục lòng kính yêu Bác Hồ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng : - GV: Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A N¨m häc: 2022 - 2023 + Bản đồ hành chính Việt Nam. + Ảnh phong cảnh quê hương Bác, Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm.... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động mở đầu: (5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi. quà bí mật" với các câu hỏi: + Bạn biết gì về Phan Bội Châu ? + Hãy thuật lại phong trào Đông Du? + Vì sao phong trào Đông Du thất bại? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước . * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Quê hương và thời niên - HĐ cặp đôi, 2 bạn thảo luận và TLCH thiếu của Nguyễn Tất Thành. Sau đó báo cáo kết quả - Nêu 1 số nét chính về quê hương và -Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890 thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành? tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh - GV nhận xét, kết luận Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc một nhà nho yêu nước. Mẹ là Hoàng Thị Loan một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho chồng con hết mực. *Hoạt động2: Mục đích ra nước ngoài - HĐ cả lớp của Nguyễn Tất Thành. - Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn - Để tìm con đường cứu nước cho phù Tất Thành là gì? hợp. *Hoạt động 3: Ý chí quyết tâm ra đi tìm - HĐ nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển đường cứu nước của Nguyễn Tất nhóm đọc bài và TLCH sau đó chia sẻ Thành. trước lớp - Anh lường trước những khó khăn gì - Ở nước ngoài một mình là rất mạo hiểm, khi ở nước ngoài? nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó người cũng không có tiền. - Anh làm thế nào để có thể kiếm sống - Anh làm phụ bếp trên tàu, một công việc và đi ra nước ngoài? nặng nhọc. - Anh ra đi từ đầu? Trên con tàu nào, vào ngày nào? 6 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A N¨m häc: 2022 - 2023 - Ngày 5/6/1911. Với cái tên Văn Ba đã - Giáo viên cho học sinh quan sát và xác ra đi tìm đường cứu nước mới trên tàu Đô định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin. bản đồ. - Học sinh quan sát và xác định. - Giáo viên nhận xét chốt lại nội dung. - Học sinh nối tiếp đọc. 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Qua bài học, em học tập được điều gì - HS nêu từ Bác Hồ ? 4. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút) - Về nhà sưu tầm những tài liệu nói về - HS nghe và thực hiện Bác Hồ trong những năm tháng hoạt động ở Pháp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------- Buổi chiều Tin học CHỦ ĐỀ 2: SOẠN THẢO VĂN BẢN Bài 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (tiết 1) I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 1. Kiến thức: - củng cố các thao tác về gõ văn bản tiếng việt, chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, chèn tranh ảnh vào văn bản. - Biết thêm được thao tác định dạng đoạn văn bản 2. Kỹ năng: - Luyện tập các thao tác sao chép, cắt dán, di chuyển một đoạn văn bản - Sử dụng được phím Tab khi soạn thảo văn bản - Thao tác định dạng được đoạn văn bản, chèn hình ảnh vào văn bản 3. Thái độ: - Yêu thích môn học và hăng say luyện gõ phím, định dạng văn bản, chèn tranh ảnh vào văn bản II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: Giáo án, máy tính 2.Học sinh: Sách giáo khoa, Vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Ổn định lớp - HS báo cáo sĩ số - Kiểm tra bài cũ: Em hãy nhắc lại và thực hiện trên máy thao tác chọn phông -HS trả lời và thao tác. chữ việt VN-Time, chọn cỡ chữ 20? - HS lắng nghe. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A N¨m häc: 2022 - 2023 - GV chốt lại - Cả lớp nhận xét A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Cho biết kiểu gõ tiếng việt mà em 1. biết? - HS trả lời - Để gõ được các kí tự â, ô, ê, đ, ă, ư, ơ em goc thế nào? - HS trả lời - Cho biết cách gõ các dấu (Sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng? 2. 2. Chọn cụm từ thích hợp để điền vào - HS trả lời chỗ chấm ( .) (đối tượng nào đó, bảng, hình, tranh/ảnh, căn lề trái, căn giữa, căn lề phải, căn đều hai lề) a) Đối tượng nào đó a) Để chèn .. vào văn bản, trước tiên ta phải chọn thẻ Insert b) Để chèn .. vào văn bản ta chọn b) đối tượng nào đó c) hình, tranh/anh c) Để chèn .. vào văn bản ta chọn d) bảng d) Để chèn .. vào văn bản ta chọn e) căn lề trái, căn giữa, căn lề phải, căn đều hai lề e) Để .. vào văn bản ta chọn 3. a) Để di chuyển một phần văn bản tới vị trí mới ta. B1) Chọn phần văn bản → chọn lệnh Cut B2) Nháy chuột vào vị trí cần di chuyển đến 3. a) Để di chuyển một phần văn bản tới → chọn lệnh Paste vị trí mới ta làm thế nào? b) Muốn sao chép một bức tranh rồi dán vào b) Muốn sao chép một bức tranh rồi dán vị trí khác của văn bản ta vào vị trí khác của văn bản ta làm thế B1) Nháy chọn bức tranh → Copy nào? B2) Nháy chuột vào vị trí cần sao chép đến → chọn lệnh Paste - HS báo cáo kết quả đã làm được - Cho HS báo cáo kết quả đã làm được V. Củng cố dặn dò: - Về nhà tập soạn thảo văn bản và định dạng căn lề, chèn thêm hình ảnh vào văn bản. ---------------------------------------------------- Chính tả NHỚ VIẾT : Ê-MI-LI, CON... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do. Kĩ năng: Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. 8 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A N¨m häc: 2022 - 2023 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Bồi dưỡng quy tắc chính tả. II. CHUẨN BỊ: - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu. - HS: SGK, vở viét III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động mở đầu: (5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho học sinh thi viết một số tiếng có - Học sinh chia thành 2 đội thi viết các nguyên âm đôi uô/ ua. tiếng, chẳng hạn như: suối, ruộng, mùa, buồng, lúa, lụa, cuộn.Đội nào viết được nhiều hơn và đúng thì đội đó thắng. - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Các tiếng có nguyên âm đôi uô có âm thanh ở các tiếng trên bảng cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. - Các tiếng có nguyên âm ua không có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu mỗi âm chính. - GV nhận xét - đánh giá - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết. - Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi - Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với mẹ từ biệt? rằng cha đi vui, xin mẹ đừng buồn. *Hướng dẫn viết từ khó - Đoạn thơ có từ nào khó viết? - Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn lửa nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn sáng loà... - Yêu cầu học sinh đọc và tự viết từ khó. - 1 Học sinh viết bảng, lớp viết nháp. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do. *Cách tiến hành: - GV nhắc nhở học sinh viết - Học sinh tự viết bài. - GV yêu cầu HS tự soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau và soát lỗi. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A N¨m häc: 2022 - 2023 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu:Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Học sinh thu vở - Nhận xét bài viết của HS. - HS theo dõi. 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập. - Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi, có chứa ưa/ươ. ngược. - Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa, giữa. - Em hãy nhận xét về cách ghi dấu - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh thanh ở các tiếng ấy? ngang . giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. - Các tiếng tương, nước, ngược dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. *GV kết luận về cách ghi dấu thanh Tiếng "tươi" mang thanh ngang. trong các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ Bài 3: HĐ cặp đôi - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài tập theo cặp. - HS đọc yêu cầu - GV gợi ý: - Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm bài. + Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ. + Tìm tiếng còn thiếu. - Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu + Tìm hiểu nghĩa của từng câu. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó - GV nhận xét khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện - Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu con người) tục ngữ, thành ngữ. - GV nhận xét, đánh giá. - 2 học sinh đọc thuộc lòng - HS theo dõi. 6. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu - HS nêu thanh của các từ: Trước, người, lướt, đứa, nướng, người, lựa, nướng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 10 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A N¨m häc: 2022 - 2023 ------------------------------------------------------------ Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét . Kĩ năng: - Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng chống sốt rét. Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi. - HS biết nguyên nhân, và cách phòng tránh bệnh sốt rét. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm chất: Tích cực tham gia phòng bênh sốt rét. II. CHUẨN BỊ - GV: Hình vẽ trong SGK/26,27 -Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” phóng to. - HS: SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi: + Thuốc kháng sinh là gì ? + Kể tên một số loại thuốc kháng sinh mà em biết ? + Sử dụng kháng sinh bừa bãi gây ra những tác hại gì đối với sức khỏe con người ? + Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải làm gì ? - GV nhận xét - HS nghe - Bài mới “Phòng bệnh sốt rét” - HS nghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) * Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét . * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Trò chơi “Em làm bác sĩ” - GV tổ chức cho HS chơi trò “Em làm bác - HS tiến hành chơi sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. - Qua trò chơi, yêu cầu HS cho biết: - HS trả lời Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A N¨m häc: 2022 - 2023 a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? d) Đường lây truyền: do muỗi A-no- phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành. - GV nhận xét, chốt: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. * Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận - Hoạt động nhóm, cá nhân (Nhóm trưởng điều khiển) - GV treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A- - HS quan sát no-phen” phóng to lên bảng. - Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? - 1 HS mô tả đặc điểm của muỗi A-no- Vòng đời của nó? phen, 1 HS nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). - Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây: - GV đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. HS - Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?” dung thể hiện trên hình vẽ. - GV gọi một vài nhóm trả lời , các nhóm - HS đính câu trả lời ứng với hình vẽ. khác bổ sung, nhận xét. - GV nhận xét chung: Các phòng bệnh sốt - Nhắc lại ghi nhớ SGK trang 27 rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. 3.Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Ở địa phương em có xảy ra bệnh sốt rét - HS nêu không ? Nếu có thì địa phương em đã áp dụng biện pháp nào để phòng chống ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------------------ 12 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A N¨m häc: 2022 - 2023 Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022 Toán HÉC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: - Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông . - HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 . Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Yêu thích học toán II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1 - HS : SGK, bảng con... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 8 bạn thi nhanh, ai đúng" với nội dung sau: tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì 7ha = m2 1 ha = m2 chiến thắng. 10 16ha = m2 1 ha = m2 4 1km2 = ha 1 km2 = ha 100 40km2 = ha 2 km2 = ha 5 - GV nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút) * Mục tiêu: -Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta. - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông . * Cách tiến hành: * Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha. - Học sinh lắng nghe Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A N¨m häc: 2022 - 2023 - Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ... người ta thường dùng đơn vị đo héc ta. - Học sinh nghe và viết: - 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha. - 1hm2 = 10.000m2 1ha = 1hm2 2 2 - 1hm = ?m 1ha = 10.000m2 - Vậy 1ha = ?m2 - HS nhắc lại - Yêu cầu học sinh nhắc lại 3. Hoạt động thực hành: (20 phút) * Mục tiêu: - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - HS cả lớp hoàn thành bài 1a(hai dòng đầu ), bài 1b(cột đầu), bài 2 . * Cách tiến hành: Bài 1a,b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả trước lớp + 4ha = 40 000m2 - GV nhận xét chữa bài. Vì 4ha = 4hm3 mà 4hm2 = 40 000m2 - Yêu cầu HS giải thích cách làm 1 số nên 4ha = 40 000m2 phần. + 3 km2 =....... ha 4 Vì 1km2 =100ha nên 3 km2 =100ha x 3 = 75ha 4 4 Vậy 3 km2 = 75ha 4 + 800 000m2 = ...... ha Vì 1ha = 10 000m2 nên: 800 000m2 = 800 000 : 10 000 = 80ha Vậy 800 000m2 = 80ha Bài 2: HĐ cá nhân - Học sinh đọc đề. - Gọi HS đọc đề bài. - Lớp làm vào vở , báo cáo kết quả - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập. 22 200ha = 222km2 - GV nhận xét chữa bài Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222km2 Bài 3: HĐ nhóm - 1 Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe. - Gọi học sinh đọc đề bài. 14 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A N¨m häc: 2022 - 2023 - Cho HS thảo luận tìm ra cách làm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo - Yêu cầu HS làm bài luận tìm ra cách làm sau đó làm bài, báo cáo kết quả trước lớp - GV nhận xét chữa bài a) 85km2 < 850ha Ta có 85km2 = 8500ha. Vậy ta điền vào ô trống chữ S + 51ha > 60.000m2 51ha = 510.000m2. Vậy điền Đ + 4dm27cm2 = 47 dm2 10 4dm27cm2 = 4dm2 7 dm2- = 47 dm2 10 10 Nên điền vào ô trống chữ S 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Gv giới thiệu thêm để HS biết - HS nghe + Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu ( 1 mẫu = 10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2) + Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu ( 1 mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ = 497m2) + Miền Nam: 1 ha = 10 công đất ( 1 công đất = 1000m2) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ________________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. - HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4 Kĩ năng: Biết sử dụng vốn từ để làm các bài tập 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập. Từ điển học sinh Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A N¨m häc: 2022 - 2023 - HS : SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động mở đầu: (5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng - Học sinh thi đặt câu. âm. - GV nhận xét - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: : - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. - HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm - HS thảo luận nhóm làm bài. bài tập. - Yêu cầu một số nhóm trình bày kết + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, quả làm bài chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, - GV nhận xét chữa bài bạn hữu. + "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: - Mỗi em giải nghĩa từ Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. - HS làm bài cặp đôi - GV nhận xét chữa bài + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực. + "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp thời, - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ. hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở. - HS làm bài - Trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đặt câu. - GV nhận xét chữa bài Bài 4: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm HS thảo luận tìm nghĩa - HS thảo luận nhóm 4. của thành ngữ, đặt câu có thành ngữ đó? 16 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A N¨m häc: 2022 - 2023 + Bốn biển một nhà: Người khắp nơi + Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực đoàn kết như người trong một gia đình cùng chia sẻ gian nan giữa người cùng thống nhất một mối. chung sức gánh vác một công việc quan trọng. + Chung lưng đấu cật: Hợp sức nhau lại để cùng gánh vác, giải quyết công việc - Yêu cầu HS đặt câu với các thành ngữ - HS đặt câu với các thành ngữ vào vở. - Trình bày kết quả - GV nhận xét - 1 số HS đọc câu vừa đặt. 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu + Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông nghị hợp tác. cũng cạn. + Chia ngọt sẻ bùi. + Đồng cam cộng khổ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------ Địa lí ĐẤT VÀ RỪNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít . Kĩ năng: Nêu được mốt số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít: + Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng. + Đất phe-ra-lít: Có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở vùng đồi núi. - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. +Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng. + Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất. - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ . 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A N¨m häc: 2022 - 2023 Phẩm chất: - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lý. - Một số biện pháp bảo vệ rừng: Không chặt phá, đốt rừng, II. CHUẨN BỊ: - GV: + Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. + Lược đồ phân bố rừng Việt Nam các hình minh hoạ SGK. + Sưu tầm thông tin về rừng Việt Nam. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động mở đầu: (5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho học sinh tổ chức trò chơi "Gọi - Học sinh chơi trò chơi thuyền" với các câu hỏi sau: + Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta? + Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người? + Kể tên và chỉ trên bản đồ một số bãi tắm khu du lịch biển nổi tiếng nước ta? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ . * Cách tiến hành: *Hoạt động1: Các loại đất chính ở - HĐ cá nhân nước ta. - Yêu cầu HS đọc SGK hoàn thành sơ - Học sinh đọc SGK và làm bài đồ về các loại đất chính ở nước ta. - Trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả làm việc. - Một vài em chỉ trên bảng đồ: Địa lí tự nhiên Việt Nam, vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta . - Giáo viên nhận xét, sửa chữa. - GV nêu: Đất là nguồn tài nguyên quí nhưng chỉ có hạn; việc sử dụng đất phải đi đôi với bảo vệ cải tạo. 18 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A N¨m häc: 2022 - 2023 - Nêu một vài biện pháp bảo vệ và cải - Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, tạo đất. thay chua rửa mặn, đóng cọc đắp đê... để đất không bị sạt lở. - Nếu chỉ sự dụng mà không bảo vệ cải - Bạc mầu, xói mòn, nhiễm phèn, nhiễm tạo thì sẽ gây cho đất các tác hại gì? mặn... - GV tóm tắt nội dung ; rút ra kết luận. - Học sinh nêu *Hoạt động 2: Rừng ở nước ta. - HĐ cá nhân - HS quan sát hoàn thành bài tập. - HS quan sát H1,2,3 đọc SGK và hoàn thành bài tập. - Yêu cầu học sinh trả lời : - Nước ta có mấy loại rừng ? Đó là - 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới, rừng những loại rừng nào? ngập mặn. - Rừng rậm nhiệt đới được phân bố ở - Vùng đồi núi: Đặc điểm: Nhiều loại cây đâu có đặc điểm gì? rừng nhiều tầng có tầng cao thấp. - Rừng ngập mặn được phân bố ở đâu? - Vùng đất ven biển có thuỷ triều lên Có đặc điểm gì? xuống hàng ngày: Đặc điểm chủ yếu là cây sú vẹt... cây mọc vượt lên mặt nước. - Yêu cầu học sinh chỉ vùng phân bố - HS chỉ. rừng râm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ. - GV nhận xét, sửa chữa. - GV rút ra kết luận *Hoạt động 3: Vai trò của rừng. - Chia nhóm 4: thảo luận trả lời. - HS đọc SGK thảo luận nhóm tìm câu hỏi. - Vai trò của rừng đối với đời sống và - Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ. sản xuất của con người? - Rừng có tác dụng điều hoà khí hâu, giữ đất không bị xói mòn, rừng đầu nguồn hạn chế lũ lụt, chống bão... - Vì sao phải sự dụng và khai thác rừng - Tài nguyên rừng có hạn; vì thế không hợp lý. khai thác bừa bãi làm cạn kiệt tài nguyên; ảnh hưởng đến môi trường - Nêu thực trạng rừng nước ta hiện nay? - Học sinh nêu. - Nhà nước và địa phương làm gì để bảo vệ? - Giao đất, giao rừng cho dân, tăng cường lực lượng bảo vệ, giáo dục ý thức cho mọi người... 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - GV liên hệ thực trạng đất và rừng - HS nghe hiện nay trên cả nước. - HS nghe và thực hiện Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A N¨m häc: 2022 - 2023 - Liên hệ về việc sử dụng đất trồng trọt và đất ở hiện nay ở địa bàn nơi em ở. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học .Vận dụng để chuyển đổi ,so sánh số đo diện tích Kĩ năng:- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - HS cả lớp hoàn thành bài 1 (a,b), bài 2, bài3 . 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Yêu thích học toán II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1 - HS : SGK, bảng con... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động mở đầu: (5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức thi đua làm bài: - HS chia thành 2 đội thi đua làm bài, đội 4m2 69dm2 .. 4m2 69dm2 nào đúng và nhanh hơn thì giành chiến 280dm2 .28 km2 thắng. 1m2 8dm2 ...18 dm2 8 6cm2 8 mm2 .. 6 cm2 100 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 . 20 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_phan_minh_du.docx