Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu

doc31 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giáo án lớp 5
 TUẦN 6
 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Biết so sánh hai số thập phân.
 - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
 2. Năng lực: 
 - Thông qua việc học về số thập phân học sinh có cơ hội phát triển về năng tư 
chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Biết cách sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bế đến lớn (hay ngược lại).
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng 
say mê học toán.
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV: SGK, Bảng phụ ....
 - HS : SGK, bảng con...
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Phản xạ - HS chơi
nhanh": Một HS nêu một số thập 
phân bất kì sau đó chỉ định 1 HS khác 
nêu một STP lớn hơn số thập phân 
vừa nêu.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2.Hoạt động ôn tập kiến thức cũ:(5 phút)
*Mục tiêu: Nêu được cách so sánh hai số thập phân
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách - Học sinh nhắc lại.
so sánh 2 số thập phân.
- Giáo viên lấy ví dụ yêu cầu học sinh 83,7 < 84,6
áp dụng quy tắc đã học rồi so sánh. 16,3 < 16,4
3. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: - Biết so sánh hai số thập phân. 
 - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
 - Làm bài 1,2,3, 4a
 - HS (M3,4) làm cả bài 4b
*Cách tiến hành:
 Trang 43
Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh tự giải rồi báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS tự làm bài 84,2 > 84, 19
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. 6,843 < 6,85
 Trần Thị Thu Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 1 Giáo án lớp 5
- Giáo viên nhận xét chữa bài. 47,5 = 47,500
 90,6 > 89,6
Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh giải vào vở.
- Hướng dẫn học sinh làm bài. 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
- Chấm 1 số bài. - HS theo dõi
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: (Hướng dẫn HS tự làm ở nhà) - Nêu yêu cầu bài toán.
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh tự làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- Yêu cầu HS tự làm bài quả:
- Nhận xét chữa bài. 9,708 < 9,718
Bài 4a: (Hướng dẫn HS tự làm ở nhà) - Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh tự làm bài
- Yêu cầu HS tự làm bài a) x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
- Gọi học sinh chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
b. (M3,4): HĐ cá nhân - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
- Cho HS tự làm vào vở b) x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
Trang 43
Bài 1: HĐ cặp đôi - Một HS chỉ số TP, 1 HS đọc
- Cho HS hoạt động cặp đôi - HS nêu : Giá trị của chữ số 1 trong số 
- GV có thể cho HS hỏi thêm về giá 28,416 là 1 phần trăm.
trị theo hàng của các chữ số trong - Giá trị của chữ số 1 trong số 0,0187 là 1 
từng số thập phân. Ví dụ : Hãy nêu phần mười.
giá trị của chữ số 1 trong các số 
28,416 và 0,187.
- GVnhận xét HS.
Bài 2: HĐ cá nhân - HS viết số, báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS cả lớp viết vào vở. a. 5,7 ; b. 32,85 ; c. 0,01 ; d. 0,304
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm 
của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và 
cho điểm HS.
Bài 3: (Hướng dẫn HS tự làm ở nhà) - HS làm bài, báo cáo kết quả
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - Các số : 42,538 ; 41,835 ; 42, 358 ; 
 41,538 
 - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :
 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538.
Bài 4(M3,4) (Hướng dẫn HS tự làm ở - HS làm bài vào vở
nhà)
- Không yêu cầu: Tính bằng cách 
thuận tiện nhất. Không làm bài tập 4a 
 2Trần Thị Thu Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5
- Cho HS làm bài
- GV quan sát, uốn nắn HS
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS làm bài tập sau: Điền chữ - HS nghe và thực hiện
số thích hợp vào ô trống:
a) 23,651 > 23,6 5 a) 23,651 > 23,6 0 5
b) 1,235 = 1,235 b) 1,235 = 1,235 0
c) 21,832 < 21, 00 c) 21,832 < 21, 9 00
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------
 Chính tả
 NGHE - GHI: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
 NGHE - GHI: KÌ DIỆU RỪNG XANH
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Nghe - ghi đúng, trình bày đúng đoạn ( Cũng như mọi màu xanh .bỗng cất 
lên) của bài, trình bày đúng hình thức văn xuôi. Nghe - ghi lại được nội dung đoạn 
viết. Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; 
thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3. HSNK: làm được đầy đủ BT3.
 - Nghe - ghi chính xác, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi của bài kì diệu 
rừng xanh. Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có 
vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
 2. Năng lực:
 - Biết tìm hiểu nội dung bài viết và viết được bài vào vở.
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
 3. Phẩm chất: 
 - Nghiêm túc, viết đúng quy tắc chính tả.
 - GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức bảo vệ môi 
trường xung quanh.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng 
 - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
 - HS: SGK, vở
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 Trần Thị Thu Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 3 Giáo án lớp 5
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 5 HS thi 
nhanh, ai đúng" viết các từ ngữ: lưa tiếp nối. Đội nào viết đúng và nhanh hơn 
thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng thì giành chiến thắng.
tượng, quả dứa... 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành: (học sinh tự viết chỉnh tả đoạn bài ở nhà.)
3. HĐ làm bài tập: 
* Mục tiêu:- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ 
(BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
 - HS(M3,4)làm được đầy đủ BT3.
* Cách tiến hành:
Trang 64
 Bài 2: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu 
cầu bài tập - HS thi tìm vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ 
- Tổ chức HS thi tìm vần. Nhóm nào điền 1 từ vào chỗ trống
điền xong trước và đúng là nhóm 
thắng cuộc.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Lớp làm vào vở, HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS nhận xét bài của bạn
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS nghe
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
Trang 75
Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên
- HS đọc các tiếng vừa tìm được - Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu 
- Em nhận xét gì về cách đánh các thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm 
dấu thanh ở các tiếng trên? chính 
Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng 
- Yêu cầu HS tự làm bài thích hợp, chia sẻ kết quả 
 a) Chỉ có thuyền mới hiểu
 4Trần Thị Thu Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Biển mênh mông nhường nào
 Chỉ có biển mới biết
 Thuyền đi đâu về đâu.
 b. Lích cha lích chích vành khuyên
 Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng.
Bài 4:(M3,4) HĐ cá nhân - HS nghe
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi - HS quan sát tranh 
tên từng loài chim trong tranh. Nếu - HS nêu theo hiểu biết của mình.
HS nói chưa rõ GV có thể giới thiệu - HS nghe
- GV nhận xét chữa bài
4. Hoạt động ứng dụng:
- Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho - HS nghe và thực hiện
các tiếng chứa ia và iê
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 TỪ NHIỀU NGHĨA
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ). Nhận biết được 
từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( 
BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận 
cơ thể người và động vật (BT2). HSNK: làm được toàn bộ BT2 (mục III)
 - Nhận biết được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2) ; 
hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển 
trong các câu ở BT3. Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là 
động từ BT4. HS NK: biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3 .
 2. Năng lực:
 - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Biết sử dụng từ nhiều nghĩa phù hợp với văn cảnh.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các 
nghĩa của từ nhiều nghĩa. 
 - HS : SGK, vở viết
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi 
 Trần Thị Thu Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 5 Giáo án lớp 5
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, 
"Truyền điện" về từ đồng nghĩa truyền cho HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa 
 với từ vừa nêu, sau đó lại truyền cho 
 người khác, cứ như vậy cho đến khi trò 
 chơi kết thúc.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở , báo cáo kết quả 
- Nhận xét kết luận bài làm đúng - Kết quả bài làm đúng: 
 Răng - b; mũi - c; tai- a.
- Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ - HS nhắc lại 
Bài 2: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi. 
- Gọi HS phát biểu. - HS đại diện trình bày.
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Là từ có một nghĩa gốc và một hay 
 nhiều nghĩa chuyển.
+ Thế nào là nghĩa gốc? + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ.
+ Thế nào là nghĩa chuyển? + Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được 
 suy ra từ nghĩa gốc.
- Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc SGK
- HS lấy VD về từ nhiều nghĩa - HS lấy ví dụ
2. Hoạt động thực hành: (15 phút) 
* Mục tiêu: - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các 
câu văn có dùng từ nhiều nghĩa( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển 
nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
 - HS(M3,4) làm được toàn bộ BT2 (mục III)
* Cách tiến hành:
Trang 66
Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS tự làm bài - Đôi mắt em bé mở to
- GV nhận xét, kết luận - Quả na mở mắt
6Trần Thị Thu Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5
 - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
 - Bé đau chân
 - Khi viết em đừng ngoẹo đầu
 - Nước suối đầu nguồn rất trong
 Bài 2: HĐ nhóm - HS đọc đề.
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Nhóm trưởng điều khiển HS làm theo 
 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm nhóm, báo cáo kết quả
 - GV nhận xét chữa bài - Gợi ý:
 - Gọi HS giải thích một số từ. - Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,...
 - Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng 
 hố,...
 - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay,...
 - Tay: tay áo, tay nghề, tay tre,...
 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Thay thế từ ăn trong các câu sau - HS làm bài và lần lượt trình bày:
 bằng từ thích hợp:
 a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng.
 b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bị đòn
 c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn
 d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp: Không dính
 Trang73: Luyện tập về từ nhiều 
 nghĩa (HD HS tự làm ở nhà.)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021
 TOÁN
 VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo 
khác nhau (trường hợp đơn giản).
 2. Năng lực: 
 - Phát triển về năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. 
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài.
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Trần Thị Thu Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 7 Giáo án lớp 5
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Tìm - HS chơi trò chơi
nhanh,tìm đúng".
- Cách chơi: Trưởng trò đưa nhanh 
các số TP có chữ số 5 ở các hàng sau 
đó gọi HS nêu nhanh giá trị của chữ 
số đó.
-VD: 56,679; 23,45 ; 134,567...
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên - HS nghe 
dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - HS ghi vở
lên bảng
2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo độ dài:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết được mối quan hệ của bảng đơn vị đo độ dài 
*Cách tiến hành:
 * Bảng đơn vị đo độ dài:
- Giáo viên treo bảng đơn vị đo độ - 1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét
dài.
- Yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị đo - 1 học sinh lên bảng viết.
độ dài từ bé đến lớn.
- Gọi 1 học sinh viết tên các đơn vị 
đo độ dài vào bảng (kẻ sẵn)
* Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài 
liền kề.
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa dam 1m = 1 dam = 10dm
và m? m và dam? (học sinh nêu GV 10
ghi bảng)
- Hỏi tương tự để hoàn chỉnh bảng 
đơn vị đo độ dài (như phần chuẩn bị).
- Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị - Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp 
đo độ dài liền kề nhau? hoặc kém nhau 10 lần.
* Quan hệ giữa các đơn vị đo thông 
dụng
- Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ - Học sinh lần lượt nêu:
giữa m với km, cm, mm? 1
 1000m = 1km 1m = km
 1000
 1m = 100cm 1cm = 1 m
 100
 1m = 1000mm ; 1mm= 1 m
* Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới 1000
dạng số thập phân
* VD1: 
- GV nêu bài toán: Viết STP thích 
hợp vào chỗ chấm:
 6m4dm= ... m
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả và - Học sinh thảo luận và nêu cách làm
 8Trần Thị Thu Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5
cách tìm STP để điền - Lớp theo dõi và nhận xét
- GV nhận xét và nhắc lại cách làm. + B1: 6m4dm = 6 4 m (chuyển 6m4dm 
- GV có thể hướng dẫn bằng sơ đồ 10
sau: thành hỗn số có đơn vị là m)
 4
 4 + B2: Chuyển 6 m STP có đơn vị là 
 Hỗn số 6 10
 10
 m: 6m4dm = 6 4 m = 6,4m
 10
 - HS theo dõi.
 Phần nguyên Phần phân số
 Phần nguyên Phần thập phân
 Số thập phân 6,4 
 - HS làm 3m 5cm = 3 5 m = 3,05m.
* VD 2: Làm tương tự như VD 1 100
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản).
 HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. 
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề
- Yêu cầu học sinh làm bài. - HS cả lớp làm vở
 8m 6dm = 8 6 m = 8,6m
- GV chấm một số bài 10
- GV nhận xét 2dm 2cm = 2 2 dm = 2,02dm
 100
 3m 7cm = 3 7 m = 3,07m
 100
 23m 13cm = 23 13 m = 23,13m
 100
 - 3m 4dm = 3 4 m = 3,4m
Bài 2: HĐ cá nhân 100
- Gọi HS nêu cách viết 3m 4dm = ?m - HS nêu
- GV nêu và hướng dẫn lại.
- Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vở, báo cáo bết quả
- GV chấm bài nhận xét. - Đáp án:
 2m 5cm = 2,05m
 21m 36cm = 21,36m
 8dm 7cm = 8,7dm
 4dm 32mm = 4,32dm
 73mm = 0,73dm
 Trần Thị Thu Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 9 Giáo án lớp 5
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu đề bài. - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ 
 chấm
- Yêu cầu HS tự làm và chia sẻ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- Nhận xét chữa bài. a. 5km 203m = 5,203km
 b. 5km 75m = 5,075km
Luyện tập (Trang 45) c. 302m = 0,203km
(Hướng dẫn HS tự làm ở nhà)
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: 
Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: - HS làm bài 
72m 5cm =.......m 72m 5cm =72,05m
10m 2dm =.......m 10m 2dm =10,2m
50km 200m = .....km 50km 200m = 50.2km
15m 50cm = .....m 15m 50cm = 15,5m
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------
 Kể chuyện
 CÂY CỎ NƯỚC NAM
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Dựa vào tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được từng đoạn và bước đầu kể 
được toàn bộ câu chuyện.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta 
yêu quí thiên nhiên, hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
 2. Năng lực:
 - Biết cách tìm hiểu câu chuyện và trao đồi với các bạn về nội dung câu 
chuyện.
 - Hiểu diễn biến của câu chuyện; biết bày tỏ cảm xúc qua giọng kể, thể hiện 
thái độ, tình cảm của các nhân vật trong câu chuyện và tình cảm của người kể 
chuyện.
 3. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, bảo vệ, giữ gìn các loại thuốc thảo mộc.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng 
 - GV: 
 + Tranh minh hoạ truyện in sgk.
 + Ảnh hoặc vật thật: Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
 - HS: SGK, vở
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
 10Trần Thị Thu Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS lên thi kể lại câu chuyện - HS thi kể lại câu chuyện tuần trước
tuần trước 
- Nhận xét. - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1: Chậm, từ tốn. - HS lắng nghe
+ GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ 
chú giải.
- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh - HS lắng nghe.
minh hoạ 
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
* Cách tiến hành:
 - Cho3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu - 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 SGK
1, 2, 3 của bài tập
+ Nội dung tranh 1: + Tuệ Tĩnh giản giải cho học trò về cây cỏ 
 nước Nam.
+ Nội dung tranh 2: + Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn bị 
 chống quân Nguyên.
+ Nội dung tranh 3: + Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho 
 nước ta.
+ Nội dung tranh 4: + Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men 
 cho cuộc chiến đấu.
+ Nội dung tranh 5: + Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho 
 binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+ Nội dung tranh 6: + Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc 
 nam.
- Yêu cầu HS kể theo cặp - Học sinh kể theo cặp.
- Thi kể theo tranh - Thi kể chuyện trước lớp theo tranh.
- Thi kể trước lớp - Thi kể toàn bộ câu chuyện.
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Cho HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận nêu 
theo nhóm ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu 
 quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân 
 Trần Thị Thu Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 11 Giáo án lớp 5
 trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
- GV nhận xét. - HS báo cáo, chia sẻ trước lớp
5. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Yêu cầu kể những cây thuốc nam và - HS kể
tác dụng của từng cây mà HS biết, ví 
dụ: cây bạc hà - chữa ho, làm tinh 
dầu, cây tía tô ăn chữa giải cảm, cây 
ngải cứu ăn đỡ đau đầu,.... 
6. Hoạt động áng tạo: (1 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện
người trong gia đình cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------
 Thứ Tư, ngày 20 tháng 10 năm 2021
 Tập đọc
 TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà 
cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi 
công trình hoàn thành. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ).
 - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do .
 - HSNK: thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài .
 2. Năng lực:
 - Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc.
 - Biết được những đóng góp và sự giúp đỡ to lớn của các chuyên gia Liên Xô 
trong việc giúp chúng ta xây dựng công trình thủy điện Hòa Bình.
 3. Phẩm chất: Tôn trọng và biết ơn những người đã góp sức xây dựng những 
công trình lớn cho đất nước.
 II. CHUẨN BỊ
 1. Đồ dùng 
 - GV: Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
 - HS: SGK, vở viết
 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 12Trần Thị Thu Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi thi đọc - HS thi đọc
truyện “Những người bạn tốt” và trả 
lời câu hỏi.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc:(10 phút)
* Mục tiêu: : - Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ.
 - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp.
 - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
 nhóm đọc:
 + Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 1 
 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
 + Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 2 
 kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- Giáo viên giải nghĩa thêm 1 số từ - HS nghe
chưa có trong phần chú thích: cao 
nguyên, trăng chơi với.
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài - HS nghe
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - HS nghe
 3. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện 
sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi 
đẹp khi công trình hoàn thành.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ 
thơ).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, TLCH sau - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, 
đó báo cáo kết quả trước lớp: thảo luận TLCH, sau đó báo cáo kết quả:
1. Những chi tiết nào trong bài thơ gợi - Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. 
lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa tĩnh Những tháp khoan nằm nghỉ.
mịch, vừa sinh động trên sông Đà? - Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì 
 có tiếng đàn cô gái Nga có dòng sông lấp 
 loáng dưới ánh trăng.
2. Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ - Câu thơ: Chỉ có tiếng đàn ngân nga. Với 
thể hiện sự gắn bó giữa con người với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên 1 
thiên nhiên trong đêm trăng bên sông hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó, hoà 
Đà. quyện giữa con người với thiên nhiên giữa 
 ánh trăng với dòng sông.
3. Những câu thơ nào trong bài sử - Cả công trường say ngủ. Những tháp 
dụng phép nhân hoá? khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ.
 Trần Thị Thu Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 13 Giáo án lớp 5
 - Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm 
 nghỉ đi muôn ngả.
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài. - HS nêu ND bài: Cảnh đẹp kì vĩ của công 
 trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng 
 đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước 
 mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình 
 hoàn thành.
4. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút)
* Mục tiêu: Học thuộc lòng 2 khổ thơ
* Cánh tiến hành:
- Giáo viên chọn khổ thơ cuối để đọc - Học sinh đọc diễn cảm khổ thơ cuối.
diễn cảm.
- Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: nối 
liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn, 
đầu tiên.
- Luyện học thuộc lòng. - Học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ và 
 cả bài thơ.
- Thi đọc. - Thi đọc thuộc lòng.
5. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Em hãy nêu tên những công trình do - HS nêu: Nhà máy công cụ số 1(Hà Nội)
chuyên gia Liên Xô giúp chúng ta xây Bệnh viện Hữu nghị, Công viên Lê - nin...
dựng ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 2. Năng lực: 
 - Phát triển về năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Viết được số đo khối lương dưới dạng số thập phân.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. 
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn.
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS nhắc lại cách viết số đo độ - HS nhắc lại
dài dưới dạng STP
 14Trần Thị Thu Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5
- GV giới thiệu: Trong tiết học này - HS nghe và ghi vở
chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị 
đo khối lượng và học cách viết các số 
đo khối lượng dưới dạng số thập 
phân- Ghi bảng
2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng:(15 phút)
*Mục tiêu:- Nêu được tên các đơn vị đo khối lượng.
 - Quan hệ giữa các đơn vị liền kề.
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng.
*Cách tiến hành:
*Ôn tập về các đơn vị đo khối 
lượng
+ Bảng đơn vị đo khối lượng
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo - 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và 
khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. bổ sung ý kiến.
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn - HS viết để hoàn thành bảng.
vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị 
đo đã kẻ sẵn. 
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
- GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan - HS nêu :
 1
hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, - 1kg = 10hg = yến
giữa ki-lô-gam và yến. 10
- GV viết lên bảng mối quan hệ trên 
vào cột ki-lô-gam.
- GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau 
đó viết lại vào bảng đơn vị đo để 
hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng 
như phần đồ dùng dạy học.
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn 
đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. vị bé hơn tiếp liền nó.
 1
 * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn 
 10
 vị tiếp liền nó.
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo thông 
dụng
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ - 1 tấn = 10 tạ
 1
giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với - 1 tạ = tấn = 0,1 tấn
tấn, giữa tạ với ki-lô-gam. 10
 - tấn = 1000kg
 1
 - 1 kg = tấn = 0,001 tấn
 1000
 - 1 tạ = 100kg
* Hướng dẫn viết các số đo khối 
lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS nghe yêu cầu của ví dụ.
 Trần Thị Thu Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 15 Giáo án lớp 5
- GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân 
thích hợp điền vào chỗ chấm :
 5tấn132kg = .... tấn - HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày 
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp 
thập phân thích hợp điền vào chỗ cùng theo dõi và nhận xét.
trống. - HS cả lớp thống nhất cách làm.
 132
 5 tấn 132kg = 5 tấn = 5,132t
- GV nhận xét các cách làm mà HS 1000
đưa ra. Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS cả lớp làm đựơc bài 1, 2(a), 3
 - HS( M3,4) làm các bài còn lại
*Cách tiến hành:
 Bài 1:HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả
- GV chữa bài. a. 4tấn 562kg = 4,562tấn
 b. 3tấn 14kg = 3,014kg
 c. 12tấn 6kg = 12,006kg
 d. 500kg = 0,5kg
Bài 2a: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- GV kết luận về bài làm đúng . 50
 a) 2kg 50g = 2 kg = 2,050kg
 1000
 45kg23g = 45 23 kg = 45,023kg
 1000
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét Bài giải
 Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 
 ngày là:
 9 x 6 = 54 (kg)
 Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 
 ngày là:
 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,62 tấn
 Đáp số : 1,62tấn
Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
- GV hướng dẫn nếu HS gặp khó 2 tạ 50kg = 2,5 tạ
khăn 3 tạ 3kg = 3,03 tạ
 16Trần Thị Thu Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5
 34kg = 0,34 tạ
 450kg = 4,5 tạ
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm
Điền số thập phân thích hợp vào chỗ 
chấm:
24kg500g =.......kg
6kg20g = ..........kg
5 tạ 40kg =.....tạ
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 LICH SỬ
 PHAN BỘI CHÂU – NGUYỄN TẤT THÀNH
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX 
(giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu):
 - Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước 
thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu 
nước.
 - Nêu sự kiện ngày 5- 6- 1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), 
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
 2. Năng lực:
 - Năng lực nhận thức lịch sử: Kể được đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan 
Bội Châu. Năng lực tìm tòi khám phá lịch sử: Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập 
(kênh hình, kênh chữ, ) Năng lực vận dụng kiến thức: Kể tên những trường học, 
con đường mang tên Phan Bội Châu. Viết 3 – 5 dòng nói về nhà yêu nước Phan Bội 
Châu .( Có thể cho về nhà viết)
 - Hiểu biết cơ bản về sự kiện lịch sử Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước tại bến 
cảng Nhà Rồng và trao đổi với mọi người nội dung này.
 3. Phẩm chất: 
 - Giáo dục lòng kính yêu Bác Hồ, Phan Bội Châu, yêu quê hương đất nước, yêu 
thích môn học lịch sử.
 - Biết ơn và tự hào về nhân vật lịch sử Phan Bội Châu, Bác Hồ.
 II. CHUẨN BỊ:
 GV: 
 - Hình trong sgk phóng to, chuẩn bị máy chiếu.
 - Bản đồ thế giới (để xác định vị trí Nhật Bản)
 - Tranh ảnh tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du.
 HS: - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du.
 Trần Thị Thu Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 17 Giáo án lớp 5
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi
mật" với các câu hỏi sau:
+ Nêu những thay đổi về kinh tế và xã 
hội của VN sau khi thực dân Pháp đặt 
ách thống trị.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: Học sinh biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt 
Nam đầu thế kỉ XX. Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với 
lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra 
đi tìm đường cứu nước .
* Cách tiến hành:
Trang 12: Hướng dẫn học sinh tự đọc 
bài ở nhà, đến lớp chỉ trao đổi, chia sẻ - HS làm việc theo nhóm 2.
nội dung bài học. + Lần lượt từng HS trình bày thông tin 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về tiểu sử của mình trước nhóm, cả nhóm cùng theo 
Phan Bội Châu. dõi.
- GV yêu cầu HS thảo luận, chia sẻ - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các 
những thông tin tìm hiểu được về Phan nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bội Châu.
- GV tiểu kết, nêu một số nét chính về 
tiểu sử của Phan Bội Châu. - Các nhóm thảo luận dưới sự điều khiển 
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về phong trào của nhóm trưởng.
Đông du.
- Yêu cầu nhóm 4 thảo luận, thuật lại - Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
những nét chính về phong trào Đông - Phong trào Đông du được khởi xướng 
du. từ năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh 
- Trình bày kết quả đạo.
- Phong trào Đông du diễn ra vào thời - Mục đích: đào tạo những người yêu 
gian nào? Ai là người lãnh đạo? nước có kiến thức về khoa học, kĩ thuật... 
 - Nhật Bản trước kia là một nước phong 
- Mục đích của phong trào là gì? kiến lạc hâu như Việt Nam. Nhật bản đã 
 cải cách trở thành một nước cường thịnh. 
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương Ông hi vọng sự giúp đỡ của Nhật Bản để 
dựa vào Nhật để đánh Pháp? đánh giặc Pháp.
 - Lúc đầu có 9 người, 1907 có hơn 200 
 thanh niên sang Nhật học. Càng ngày 
 phong trào càng vận động được nhiều 
- Nhân dân trong nước đặc biệt là thanh người sang Nhật học. Để có tiền ăn học, 
 họ đã phải làm nhiều nghề...
 18Trần Thị Thu Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án lớp 5
niên yêu nước hưởng ứng phong trào - Phong trào Đông du phát triển làm cho 
như thế nào ? thực dân Pháp hết sức lo ngại...Phong 
 trào Đông du tan rã.
 - Tuy thất bại nhưng phong trào Đông du 
- Kết quả của phong trào Đông du ? đã đào tạo được nhiều nhân tài cho đất 
 nước, đồng thời cổ vũ, khơi dậy lòng yêu 
 nước của nhân dân ta.
- Phong trào Đông du đã có ý nghĩa như 
thế nào?
 - HĐ cặp đôi, 2 bạn thảo luận và TLCH
 Sau đó báo cáo kết quả
 -Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890 
Trang 14: Hướng dẫn học sinh tự đọc tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh 
bài ở nhà, đến lớp chỉ trao đổi, chia sẻ Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc một 
nội dung bài học. nhà nho yêu nước. Mẹ là Hoàng Thị 
*Hoạt động 1: Quê hương và thời niên Loan một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho 
thiếu của Nguyễn Tất Thành. chồng con hết mực.
- Nêu 1 số nét chính về quê hương và - HĐ cả lớp
thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành?
- GV nhận xét, kết luận
 - Để tìm con đường cứu nước cho phù 
 hợp.
 - HĐ nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển 
*Hoạt động2: Mục đích ra nước ngoài nhóm đọc bài và TLCH sau đó chia sẻ 
của Nguyễn Tất Thành. trước lớp
- Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn - Ở nước ngoài một mình là rất mạo 
Tất Thành là gì? hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó 
*Hoạt động 3: Ý chí quyết tâm ra đi tìm người cũng không có tiền.
đường cứu nước của Nguyễn Tất - Anh làm phụ bếp trên tàu, một công 
Thành. việc nặng nhọc.
- Anh lường trước những khó khăn gì - Ngày 5/6/1911. Với cái tên Văn Ba đã 
khi ở nước ngoài? ra đi tìm đường cứu nước mới trên tàu 
 Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin.
- Anh làm thế nào để có thể kiếm sống - Học sinh quan sát và xác định.
và đi ra nước ngoài?
- Anh ra đi từ đầu? Trên con tàu nào, 
vào ngày nào? - Học sinh nối tiếp đọc.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và 
xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh 
trên bản đồ.
- Giáo viên nhận xét chốt lại nội dung.
3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút )
- Qua bài học, em học tập được điều gì từ Bác Hồ ?
 Trần Thị Thu Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 19 Giáo án lớp 5
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại - HS nêu
của phong trào Đông du?
4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)
- Sưu tầm những tư liệu lịch sử về Phan - HS nghe và thực hiện
Bội Châu, Bác Hồ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 Thứ Năm, ngày 21 tháng 10 năm 2021
 TOÁN
 VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 2. Năng lực: 
 - Phát triển về năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. 
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, Bảng mét vuông.
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ - Mỗi một đơn vị đo tương ứng với một 
giữa các đơn vị đo khối lương và hàng của số thập phân(tương ứng với 1 chữ 
cách viết đơn vị đo khối lượng dưới số)
dạng STP.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
2.Hoạt động ôn lại bảng đơn vị đo diện tích:(15 phút)
*Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
*Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn 
vị đo diện tích
a) Giáo viên cho học sinh nêu lại lần km2 hm2(ha) dam2 m2 dm2 cm2 mm2
lượt các đơn vị đo diện tích đã học.
b) Cho học sinh nêu quan hệ giữa - HS nêu
các đơn vị đo kề liền.
 1
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện 1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 = km2 = 
tích: km2; ha với m2, giữa km2 và ha. 100
 0,01km2
 20Trần Thị Thu Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_thu.doc
Giáo án liên quan