Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức

docx40 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC: 2022-2023
TUẦN 5
 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022
 Tập đọc
 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
a) Năng lực ngôn ngữ
- Đọc diễn cảm toàn bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của 
người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. 
b) Năng lực văn học:
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. 
(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. (Thấy được tình đoàn kết, hữu nghị giữa nước ta với nước bạn trong 
xây dựng các công trình quốc gia)
Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng đọc.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học 
sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS đọc và trả lời câu hỏi
 "Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi
 - GV đánh giá - Lớp nhận xét
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (15 phút)
 * Mục tiêu:Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài.
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
 - Lưu ý ngắt câu dài: Thế là / A-lếch- + HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 1 kết hợp 
 xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra / luyện đọc từ khó.
 nắm lấy bàn tay dầu mỡ của tôi lắc - HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 2 kết hợp 
 mạnh và nói. luyện đọc câu khó.
 - Yêu cầu HS đọc chú thích. - 1 học sinh đọc.
 - Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp 
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài
 - GV đọc mẫu toàn bài. - Lớp theo dõi.
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC: 2022-2023
 + Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, 
 đắm thắm
 + Đoạn đối thoại thân mật, hồ hởi.
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (7 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công 
 nhân Việt Nam (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài, trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp luận trả lời câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp
 + Anh Thuỷ gặp anh A-lêch-xây ở đâu? - Ở công trường xây dựng 
 + Dáng vẻ của A-lêch-xây có gì đặc biệt - Vóc dáng cao lớn, mái tóc vàng óng, 
 khiến anh Thuỷ chú ý? ửng lên như một mảng nắng, thân hình 
 chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công 
 nhân khuôn mặt to chất phát.
 + Dáng vẻ của A-lêch-xây gợi cho tác - Cuộc gặp gỡ giữa 2 người đồng nghiệp 
 giả cảm nghĩ gì? rất cởi mở và thân mật, nhìn nhau bằng
 bằng bàn tay đầy dầu mỡ.
 + Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ - Chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất hiện 
 nhất? Vì sao? ở công trường chân thực. Anh A-lếch-
 xây được miêu tả đầy thiện cảm.
 + Bài tập đọc nêu nên điều gì? - Tình cảm chân thành của một chuyên 
 gia nước bạn với một công nhân Việt 
 Nam qua đó thể hiện tình cảm hữu nghị 
 giữa các dân tộc trên thế giới.
 - GVKL: - Học sinh nêu lại nội dung bài.
 4. Hoạt động đọc diễn cảm: (7 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị 
 của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - 4 HS nối tiếp đọc hết bài
 - Chọn đoạn 4 luyện đọc - Dựa vào nội dung từng đoạn nêu giọng 
 đọc cho phù hợp
 - GV đọc mẫu : - Học sinh nghe phát hiện chỗ ngắt giọng 
 + Thế là /A-lếch-xây... vừa to/ vừa chắc và nhấn giọng
 đưa ra/ nắm lấy..... tôi
 + Lời A-lếch-xây thân mật cởi mở.
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm thi. - 3 Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 4.
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 5. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
 - Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A-lếch- - Học sinh trả lời.
 xây gợi cho em cảm nghĩ gì ?
 6. Hoạt động sáng tạo
2 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC: 2022-2023
 - Sưu tầm những tư liệu nói về tình hữu - HS nghe và thực hiện
 nghị, hợp tác giữa Việt Nam với các 
 nước trên thế giới.
Điều chỉnh - Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 ---------------------------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. 
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.HS cả 
lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo (Thành thạo trong việc chuyển đổi các đơn vị đo độ dài)
 Phẩm chất: Thích học toán, giải toán. 
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Ổn định tổ chức - Hát
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
 2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
 * Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo 
 độ dài.HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài.
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, điền - Thảo luận cặp, hoàn thiện bảng đơn vị đo 
 đầy đủ vào bảng đơn vị đo độ dài. độ dài.
 - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi, nhận 
 xét.
 - Yêu cầu HS dựa vào bảng nêu mối - 2HS nêu, lớp nhận xét
 quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng.
 Bài 2(a, c): HĐ cá nhân
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC: 2022-2023
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ trống
 - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ
 - Gọi HS nhận nhận xét. 135m = 1350dm 1
 1mm= cm
 GV đánh giá 342dm = 3420cm 10
 15cm = 150mm 1
 1cm = m
 100
 1
 1m = km
 Bài 3: HĐ cá nhân 1000
 - Gọi HS nêu đề bài - HS nêu
 - Yêu cầu HS làm bài - HS chia sẻ
 - Yêu cầu HS nêu cách đổi. 4km 37m = 4037m; 354 dm = 34m 4dm
 - Chữa bài, nhận xét bài làm. 8m 12cm = 812cm; 3040m = 3km 40m
 3. Hoạt động ứng dụng: (4 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS đọc bài toán
 tập sau: - HS làm bài
 Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu Giải:
 vi là 480m, chiều dài hơn chiều rộng là Đổi : 4 dam = 40 m.
 4 dam. Tìm diện tích hình chữa nhật. Nửa chu vi thửa ruộng là :
 480 : 2 = 240 (m)
 Chiều rộng thửa ruộng là :
 (240 – 40) : 2 = 100 (m)
 Chiều dài thửa ruộng là :
 100 + 40 = 140 (m)
 Diện tích thửa ruộng là :
 140 100 = 1400 (m2)
 Đáp số : 1400 m2 
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà đo chiều dài, chiều rộng mặt - HS nghe và thực hiện.
 chiếc bàn học của em và tính diện tích 
 mặt bàn đó.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Lịch sử
 PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
Kiến thức : Học sinh biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt 
Nam đầu thế kỉ XX : 
4 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC: 2022-2023
 + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh 
Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt 
lo tìm đường giải phóng dân tộc. 
 + Từ năm 1905 - 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học để 
trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du.
 - HS (M3,4): Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: Do sự cấu kết của 
thực dân Pháp với chính phủ Nhật.
 Kĩ năng: Biết được ý nghĩa của phong trào đông du với cách mạng Việt Nam.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo. (Các em thấy được Phan Bội Châu lập ra Phong trào Đông du nhằm 
thu hút nhân tài để đưa họ sang Nhật học để trở về giúp nhân dân ta đánh Pháp; tuy 
nhiên phong trào sớm bị dập tắt)
 Phẩm chất: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. 
II. CHUẨN BỊ
 - Ảnh trong SGK phóng to. Bản đồ thế giới. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi
 mật" với các câu hỏi sau:
 + Nêu những thay đổi về kinh tế và xã 
 hội của VN sau khi thực dân Pháp đặt 
 ách thống trị.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút)
 * Mục tiêu: Học sinh biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt 
 Nam đầu thế kỉ XX.
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Tiểu sử Phan Bội Châu.
 - GV yêu cầu HS thảo luận, chia sẻ - HS làm việc theo nhóm 4.
 những thông tin tìm hiểu được về Phan + Lần lượt từng HS trình bày thông tin 
 Bội Châu. của mình trước nhóm, cả nhóm cùng theo 
 dõi.
 - GV tiểu kết, nêu một số nét chính về - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các 
 tiểu sử của Phan Bội Châu. nhóm khác bổ sung ý kiến.
 * Hoạt động 2 : Sơ lược về phong trào 
 Đông du.
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận, thuật lại - Các nhóm thảo luận dưới sự điều khiển 
 những nét chính về phong trào Đông của nhóm trưởng.
 du.
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC: 2022-2023
 - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
 - Phong trào Đông du diễn ra vào thời - Phong trào Đông du được khởi xướng 
 gian nào? Ai là người lãnh đạo? từ năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo.
 - Mục đích: đào tạo những người yêu 
 - Mục đích của phong trào là gì? nước có kiến thức về khoa học, kĩ thuật... 
 - Nhật Bản trước kia là một nước phong 
 - Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương kiến lạc hâu như Việt Nam. Nhật bản đã 
 dựa vào Nhật để đánh Pháp? cải cách trở thành một nước cường thịnh. 
 Ông hi vọng sự giúp đỡ của Nhật Bản để 
 đánh giặc Pháp.
 - Lúc đầu có 9 người, 1907 có hơn 200 
 - Nhân dân trong nước đặc biệt là thanh thanh niên sang Nhật học. Càng ngày 
 niên yêu nước hưởng ứng phong trào phong trào càng vận động được nhiều 
 như thế nào ? người sang Nhật học. Để có tiền ăn học, 
 họ đã phải làm nhiều nghề...
 - Phong trào Đông du phát triển làm cho 
 - Kết quả của phong trào Đông du ? thực dân Pháp hết sức lo ngại...Phong 
 trào Đông du tan rã.
 - Tuy thất bại nhưng phong trào Đông 
 - Phong trào Đông du đã có ý nghĩa như du đã đào tạo được nhiều nhân tài cho 
 thế nào? đất nước, đồng thời cổ vũ, khơi dậy lòng 
 yêu nước của nhân dân ta.
 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút )
 - Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại - HS nêu
 của phong trào Đông du?
 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)
 - Sưu tầm những tư liệu lịch sử về Phan - HS nghe và thực hiện
 Bội Châu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
Buổi chiều
 Tin học 
 HỌC VÀ CHƠI CÙNG MÁY TÍNH
 STELLARIUM (Tiết 1)
 I. Mục tiêu bài học: 
 1. Kiến thức: 
 - Tìm hiểu về thiên văn học và không gian xung quanh ta
 2. Kỹ năng: 
6 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC: 2022-2023
 - Quan sát được bầu trời sao dưới dạng ba chiều
 3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học và hiểu rõ hơn về bầu trời, từ đó biết yêu thiên nhiên 
 đất nước, con người.
 II. Phương pháp: Thực hành trực quan trên phần mềm máy tính
 III. Đồ dùng dạy học:
 1. Giáo viên: Giáo án, Phần mềm Stellarium, phòng máy tính
 2. Học sinh: Sách giáo khoa tin học lớp 5 + Vở ghi bài.
 IV. Các hoạt động dạy và học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 SINH
 - Ổn định lớp - Lớp trưởng báo cáo sĩ số
 - Bài cũ: Lên mở thư điện tử của em - HS thao tác
 - Cho HS nhận xét - Cả lớp nhận xét
 - GV chốt lại
 Hoạt động 1. 
 1. Giới thiệu phần mềm. 1. Giới thiệu phần mềm.
 Stellarium là phần mềm cho phép tái 
 hiện lại bầu trời sao dưới dạng ba chiều.
 ?Để làm việc được với phần mềm đầu tiên - HS trả lời. Khởi động phần mềm
 ta phải làm gì? - HS trả lời. Nháy đúp chuột vào 
 ?Nêu cách khởi động phần mềm mà em biểu tượng của phần mềm.
 biết?
 * Khởi động phần mềm :
 Nháy đúp chuột vào biểu tượng của phần 
 mềm - HS lắng nghe và quan sát GV 
 Stellarium Sẽ mặc định em đang ở nơi hướng dẫn
 nào trên thế giới.
 - Để chuyển sang tiếng việt: B1: Em di 
 chuyển chuột vào bên trái phần mềm nháy 
 chọn biểu tượng 
 Nháy chọn Tiếng 
 vi￿t
 - Ngôn ngữ chương 
 trình 
 - Ngôn ngữ bầu trời
 - HS khởi động phần mềm
 B2: Nháy chọn mục Save View
 - Cho HS khởi động phần mềm
 - GV. Để làm việc được với phần mềm thì 
 các em phải hiểu rõ các nút lệnh để điều 
 khiển
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC: 2022-2023
 2. Hướng dẫn sử dụng: 
 a) Ý nghĩa của thanh công cụ: - HS lắng nghe và quan sát
 * Thanh công cụ bên trái
 GV giới thiệu các công cụ và cho HS 
 quán sát các công cụ
 - Bảng địa điểm 
 - Bảng thời gian
 - Bảng bầu trời và các tùy 
 ch￿n
 - Bảng tìm kiếm
 - Bảng cấu hình
 - Bảng la bàn
 * Thanh công cụ phía dưới màn hình - HS lắng nghe và quan sát
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1011121314 1516 
 17181920 21
 1. Đường nối các chòm sao (phím tắt C)
 2. Tên các chòm sao (phím tắt V)
 3. Vẽ hình các chòm sao (phím tắt R)
 4. Lưới phương vị
 5. Lưới xích đạo
 6. Mặt đất hay đường chân trời
 7. Điểm phương hướng
 8. Bầu khí quyển
 9. Tinh vân (Các thiên hà)
 10. Các hành tinh
 11. Chuyển đổi phương vị
 12. Đưa vật quan sát vào giữa màn hình 
 (phím cách)
 13. Chế độ ban đêm
 14. Thu nhỏ màn hình
 15. Tìm kiếm mưa sao băng 
 16. Vệ tinh nhân tạo - HS lắng nghe và quan sát
 17. Tua lại thời gian
 18. Dừng thời gian và trở lại thời gian
 19. Thiết lập thời gian hiện tại
 20. Tua đi thời gian
 21. Tắt chương trình
 b) Cách chọn địa điểm để quan sát:
 * Nháy chọn bảng địa điểm để xuất 
 hiện cửa sổ địa điểm như hình dưới
8 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC: 2022-2023
 Gõ đ￿a ch￿ mu￿n tìm vào 
 khung
 - Gõ địa điểm muốn tìm vào khung tìm 
 kiếm và gõ Enter
 c) Cách tìm hành tinh hoặc ngôi sao 
 nào đó: Nháy chuột vào bảng tìm kiếm 
 → Gõ tên chòm sao hoặc hành tinh muốn - HS thao tác tìm kiếm
 xem và nháy vào biểu tượng
 - HS trả lời
 Gõ tên hành tinh mu￿n tìm
 Và nháy ch￿n bi￿u- HS t ưlắng￿ng nghe và quan sát
 Hành tinh đó sẽ xuất hiện trên màn hình 
 → Quan sát
 - Cho HS tìm kiếm
 d) Thoát khỏi phần mềm:
 - GV chốt lại. Nháy vào biểu tượng 
 ở thanh công cụ dưới màn hình
 V- Củng cố - Dặn dò: - Về nhà tập quan sát và tìm kiếm các chòm sao hoác các 
 hành tinh với phần mềm Stellarium
 ---------------------------------------------------------------
 Chính tả
 Nghe - viết : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
- Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn. 
- Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: 
trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền 
vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ bài tập 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. (viết đúng tốc độ, đúng nội dung bài viết)
Phẩm chất: Viết đúng, trình bày cẩn thận. 
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần. Phấn mầu.
- HS: SGK, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC: 2022-2023
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học.
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS thi viết số từ khó, điền vào - HS đội HS thi điền
 bảng mô hình cấu tạo từ các tiếng: tiến, 
 biển, bìa, mía. 
 - GV đánh giá - HS nghe.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 *Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
 - GV đọc toàn bài.
 - Dáng vẻ người ngoại quốc này có gì - Học sinh đọc thầm bài chính tả.
 đặc biệt? - Cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên một 
 mảng nắng, thân hình chắc khoẻ, khuôn 
 mặt to chất phát gợi lên nét giản dị, thân 
 mật.
 *Hướng dẫn viết từ khó : 
 - Trong bài có từ nào khó viết ? - Học sinh nêu: buồng máy, ngoại quốc, 
 công trường, khoẻ, chất phác, giản dị.
 - GV đọc từ khó cho học sinh viết. - 3 em viết bảng, lớp viết nháp
 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 cho HS viết bài. - HS viết bài
 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc soát lỗi - Học sinh soát lỗi.
 - Chấm 7-10 bài, chữa lỗi - Đổi vở soát lỗi.
 5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
 *Mục tiêu: Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh 
 dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô 
 hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy 
 đủ bài tập 3 .
 *Cách tiến hành:
10 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC: 2022-2023
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung bài - 2 HS đọc nối tiếp trước lớp.
 tập
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở.
 - Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, 
 muốn,
 - Các tiếng có chứa ua: của; múa
 - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu - Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái 
 thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được? đầu âm chính ua là chữ u.
 - GV nhận xét, đánh giá - Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ cái 
 thứ 2 của âm chính uô là chữ ô.
 Bài 3: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
 - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm - HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
 - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. + Muôn người như một (mọi người đoàn
 - GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, ý kết một lòng)
 chưa đúng. + Chậm như rùa (quá chậm chạp)
 + Ngang như cua (tính tình gàn dở khó 
 nói chuyện, khó thống nhất ý kiến)
 + Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc 
 ruộng đồng)
 6. HĐ ứng dụng: (3 phút)
 - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh - HS trả lời
 của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 ----------------------------------------------------------------
 Khoa học
 THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
Kiến thức: Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
Kĩ năng: Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy.
* Lồng ghép giáo dục học sinh các kĩ năng:
-Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin có hệ thống từ các tư liệu của SGK về tác hại của 
các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin về tác hại của các chất gây nghiện.
- Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất 
gây nghiện.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực:
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC: 2022-2023
Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức 
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Phẩm chất: Kiên quyêt nói không với các chất gây nghiện.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phiếu HT-Tranh SGK
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, - Chia lớp thành 2 đội chơi, một đội nêu 
 ai đúng" với nội dung: Nêu những việc nên việc nên làm, một đội nêu việc không 
 làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ nên làm
 tuổi dậy thì. 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói - HS ghi vở
 “Không !” đối với các chất gây nghiện 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút)
 * Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
 - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy.
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin - Hoạt động nhóm, lớp 
 + Bước 1: Tổ chức, giao nhiệm vụ - Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu và sưu tầm các 
 - GV chia lớp thành 6 nhóm thông tin về tác hại của thuốc lá.
 - GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu thu - Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu và sưu tầm các 
 thập được về từng vấn đề để sắp xếp, trình thông tin về tác hại của rượu, bia
 bày - Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu và sưu tầm các 
 thông tin về tác hại của ma tuý.
 + Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các 
 Gợi ý: thông tin đã thu thập trình bày theo gợi 
 - Tác hại đối với người sử dụng ý
 - Tác hại đối với người xung quanh. - Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán 
 - Tác hại đến kinh tế. để viết tóm tắt lại những thông tin đã 
 sưu tầm được trên giấy khổ to theo dàn 
 ý trên. 
 - Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm 
 mình và cử người trình bày. 
 - Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý 
  GV chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi * Hút thuốc lá có hại gì? 
 trường. 1. Thuốc lá là chất gây nghiện. 
 2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh 
 đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh 
 ung thư 
12 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC: 2022-2023
 3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình, 
 đất nước. 
 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung 
 GV chốt: Uống bia cũng có hại như uống quanh. 
rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn * Uống rượu, bia có hại gì? 
hơn so với lượng cồn vào cơ thể khi uống 1. Rượu, bia là chất gây nghiện. 
ít rượu. 2. Có hại cho sức khỏe người uống: 
 GV chốt: bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, 
- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp 
gây nghiện. Sử dụng, buôn bán ma túy là 3. Hại đến nhân cách người nghiện.
phạm pháp. 4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia 
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức đình, đất nước. 
khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi 5. Ảnh hưởng đến người xung quanh 
người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội. hay gây lộn, vi phạm pháp luật 
 * Sử dụng ma túy có hại gì? 
 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện.
 2. Có hại cho sức khỏe người nghiện 
 hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng 
 lao động, tổn hại thần kinh, dùng chung 
 bơm tiêm có thể bị HIV, viêm gan B 
 quá liều sẽ chết. 
 3. Có hại đến nhân cách người nghiện: 
 ăn cắp, cướp của, giết người. 
 4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia 
 đình, đất nước. 
 5. Ảnh hưởng đến mọi người xung 
* Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời quanh: tội phạm gia tăng. 
câu hỏi” - Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 - HS tham gia sưu tầm thông tin về tác 
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở 
thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan hộp 2 và 3. Những HS đã tham gia sưu 
đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các tầm thông tin về tác hại của rượu, bia 
câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy. chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. Những 
+ Bước 2: HS đã tham gia sưu tầm thông tin về tác 
- GV nhận xét hại của ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc. hộp 1 và 2.
 - Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả 
 lời câu hỏi. 
3. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
- Nếu một bạn rủ em dùng chất kích thích, - HS nêu
em sẽ làm gì để từ chối ?
4. Hoạt động sáng tạo:( 2phút)
- Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất gây - HS nghe và thực hiện
nghiện”
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC: 2022-2023
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
- Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng .
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng .HS cả 
lớp làm được bài 1, 2, 4.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
3. Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1
 - HS : SGK, bảng con...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi 
 điện" nêu các dạng đổi: 
 + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé 
 + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn
 + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị
 + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị 
 đo.
 - GV nhận xét. - Học sinh lắng nghe.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
 * Mục tiêu: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối 
 lượng .HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4 .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1, - Học sinh đọc, lớp lắng nghe.
 yêu cầu HS đọc đề bài.
14 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC: 2022-2023
 a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả)
 1kg = ? yến (GV ghi kết quả) - 1kg = 10hg
 - 1kg = 1 yến
 10
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn 
lại trong bảng - Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập.
 b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo 
khối lượng liến kề nhau hơn kém nhau - Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn bằng 
bao nhiêu lần ? 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé = 1 đơn vị lớn 
 10
Bài 2: HĐ cá nhân hơn).
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS đọc
- GV quan sát, nhận xét - Học sinh làm bài.
 a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 34yến
 200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ
- Yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của 35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn
phần c, d.
 c) 2kg362g = 2362g d) 4008g = 4kg 8g
 6kg3g = 6003g 9050kg = 9 tấn 50kg
 2kg 326g = 2000g + 326g 
 = 2326g
 9050kg = 9000kg + 50kg
Bài 4: HĐ cá nhân = 9 tấn + 50 kg 
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. = 9tấn 50kg.
- Cho học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét . - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm
 - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước 
 lớp.
 Giải
 Ngày thứ hai cửa hàng bán được là :
 300 x 2 = 600(kg)
 Hai ngày đầu cửa hàng bán được là :
 300 + 600 = 900(kg)
 Đổi 1 tấn = 1000kg
 Ngày thứ 3 bán được là :
 1000 - 900 = 100(kg)
 Đáp số: 100kg
3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
- GV cho HS giải bài toán sau: - HS làm bài
Một cửa háng ngày thứ nhất bán được Số muối ngày thứ 2 bán được là:
850kg muối, ngày thứ hai bán được 850 + 350 = 1200 (kg)
nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, Số muối ngày thứ 3 bán được là:
ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ 1200 – 200 = 1000 (kg)
 1000 kg = 1 tấn 
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC: 2022-2023
 hai 200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa Đáp số: 1 tấn
 hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ?
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà cân chiếc cặp của em và đổi ra - HS nghe và thực hiện
 đơn vị đo là hg, dag và gam
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 -----------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
- Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Bồi dưỡng vốn từ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": Đặt - Học sinh thi đặt câu.
 câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết ?
 - GV đánh giá
 - Giới thiệu bài - HS nghe
 - Chúng ta đang học chủ điểm nào? - Học sinh lắng nghe
 - Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu - Chủ điểm: Cánh chim hoà bình.
 nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ đồng 
 nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết 
 đoạn văn.
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa 
 bình (BT2).
 -Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài
16 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC: 2022-2023
 - Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ cái - Đáp án: 
 trước dòng nêu đúng nghĩa của từ “hoà + ý b : trạng thái không có chiến tranh
 bình”
 - Vì sao em chọn ý b mà không phải ý a? - Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải 
 - GV kết luận: Trạng thái hiền hoà yên ả mái, không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ 
 là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của trạng thái tinh thần của con người.
 con người. 
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Tổ chức cho HS làm bài theo cặp. - Học sinh đọc yêu cầu của bài
 - GV nhận xét chữa bài - 2 học sinh thảo luận làm bài :
 - 1 học sinh nêu ý kiến học sinh khác bổ 
 sung. 
 - Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là "bình 
 - Nêu nghĩa của từng từ, đặt câu với từ đó yên, thanh bình, thái bình."
 - HS nêu nghĩa của từng từ và đặt câu
 - Ai cũng mong muốn sống trong cảnh bình 
 yên.
 - Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại.
 - Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà.
 Bài 3: HĐ cá nhân - Cuộc sống nơi đây thật thanh bình.
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Đất nước thái bình.
 - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài.
 - Trình bày kết quả - Học sinh đọc yêu cầu.
 - GV nhận xét, sửa chữa. - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.
 - 3-5 HS đọc đoạn văn của mình.
 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến - Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến:
 điều gì ? ấm no, an toàn, yên vui, vui chơi
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 --------------------------------------------------------------
 Địa lí
 VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
Kiến thức: Học sinh nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
 + Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.
 + Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng.
 + Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp 
nguồn tài nguyên to lớn.
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC: 2022-2023
Kĩ năng: Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven bển nổi tiếng :Hạ Long, Nha 
Trang, Vũng Tàu . . .trên bản đồ ( lược đồ ) .
 - HS( M3,4) : Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển . 
Thuận lợi : khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế ; khó khăn : thiên tai 
 * GD sử dụng NLTK&HQ : 
 - Biển cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
 - Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta 
hiện nay.
 - Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với môi trường không 
khí, nước.
 - Sử dụng xăng và ga tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. 
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực 
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
Phẩm chất:Có ý thức bảo vệ, giữ vệ sinh biển.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bản đồ trong khu vực Đông Nam Á hoặc hình 1 trong SGK, bản đồ địa lý tự 
nhiên Việt Nam.
- HS: SGK, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi
 điện": kể tên các con sông của nước ta. 
 - GV đánh giá,nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Học sinh ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút)
 * Mục tiêu: Học sinh nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
 * Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Vùng biển nước ta
 - Treo lược đồ khu vực biển đông - Học sinh quan sát.
 - Lược đồ này là lược đồ gì? Dùng để - Lược đồ khu vực biển Đông. Giúp ta 
 làm gì? biết đặc điểm của biển Đông, giới hạn, 
 các nước có chung biển Đông.
 - GV chỉ cho HS vùng biển của Việt - Học sinh nghe
 Nam trên biển Đông và nêu. Nước ta có 
 vùng biển rộng, biển của nước ta là một 
 bộ phận của biển Đông.
 - Biển Đông bao bọc ở những phía nào - Phía Đông, phía Nam và Tây Nam.
 của phần đất liền Việt Nam?
18 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC: 2022-2023
 - 2 Học sinh chỉ cho nhau thấy vùng biển 
 của nước ta trên lược đồ SGK.
 - GV kết luận: Vùng biển của nước ta là - 2 HS chỉ trên lược đồ trên bảng.
 một bộ phận của biển Đông.
 * Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển 
 nước ta
 - Yêu cầu HS đọc SGK trao đổi nhóm 
 đôi để : - Học sinh đọc SGK theo cặp ghi ra đặc 
 - Tìm đặc điểm của biển Việt Nam? điểm của biển:
 - Nước không bao giờ đóng băng
 - Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
 - Hàng ngày, nước biển có lúc dâng lên, 
 - Tác động của biển đến đời sống và sản có lúc hạ xuống.
 xuất của nhân dân? - Biển không đóng băng nên thuận lợi 
 cho giao thông và đánh bắt thuỷ hải sản...
 - Bão biển gây thiệt hại lớn cho tàu 
 thuyền nhà cửa, dân những vùng ven 
 - GV nhận xét chữa bài, hoàn thiện phần biển
 trình bày - Nhân dân lợi dụng thuỷ triều đề làm 
 * Hoạt động 3: Vai trò của biển muối.
 - Chia nhóm 4: Yêu cầu thảo luận ghi 
 vào giấy vai trò của biển đối với khí - Học sinh thảo luận, tìm câu trả lời, viết 
 hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân. ra giấy, báo cáo.
 - Tác động của biển đối với khí hậu
 - Biển cung cấp cho ta tài nguyên nào? - Biển giúp điều hoà khí hậu.
 - Các loại tài nguyên này có đóng góp - Dầu mỏ, khí tự nhiện làm nguyên liệu 
 gì vào đời sống sản xuất của nhân dân? cho công nghiệp, cung cấp muối, hải sản 
 - Biển mang lại thuận lợi gì cho giao cho đời sống và ngành sản xuất chế biến 
 thông? hải sản.
 - Bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp góp - Biển là đường giao thông quan trọng.
 phần phát triển ngành kinh tế nào?
 - GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời. - Là nơi du lịch, nghỉ mát, góp phần đáng 
 - Rút ra kết luận về vai trò của biển kể để phát triển ngành du lịch.
 - Học sinh đọc.
 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tập - Chọn 3 học sinh tham gia.
 làm hướng dẫn viên du lịch - Nhận xét bình chọn bạn giới thiệu hay
 4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
 - Về nhà vẽ một bức tranh về cảnh biển - HS nghe và thực hiện
 mà em thích.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY NĂM HỌC: 2022-2023
 Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. HS cả lớp làm được bài 1, 
3 .
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo (Làm được các bài tập theo yêu cầu) 
Phẩm chất: Thích học toán, giải toán. 
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK, vở , bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học
 b) Cách tiến hành:
 - Học sinh tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với nội dung :
 5km 750m = .. m
 3km 98m = .. m
 12m 60cm = .. cm
 2865m = .. km .. m
 4072m = .. km .. m
 684dm = .. m .. dm
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành: (27 phút)
 * Mục tiêu: Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. HS cả lớp làm 
 được bài 1, 3 .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 - Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề, làm bài, đổi vở kiểm 
 tra chéo
 + Muốn biết được từ số giấy vụn cả hai + Biết cả hai trường thu gom được bao 
 trường thu gom được, có thể sản xuất nhiêu kg giấy vụn.
 được bao nhiêu cuốn vở HS cần biết gì?
 + Bài toán thuộc dạng toán gì?
 + Đổi: + Toán về quan hệ tỉ lệ
 1 tấn 300kg = 1300kg
20 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_phan_minh_du.docx
Giáo án liên quan