Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức

docx47 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023
TUẦN 4
 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022
 Tập đọc
 NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
- Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, 
khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
Năng lực: 
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. (thấy được giá trị của hòa 
bình)
Thái độ: Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn 
học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi , phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học.
 *Cách tiến hành: 
 - Cho học sinh thi đọc phân vai cả 2 phần vở - 2 nhóm HS thi đọc bài và trả 
 kịch. lời câu hỏi
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ 
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc bài, chia đoạn - Học sinh( M3,4) đọc bài, chia 
 đoạn:
 + Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
 + Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử
 + Đ3: tiếp đến ..644 con.
 + Đ4: còn lại.
 - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
 - HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết hợp 
 (nhóm trưởng điều khiển)
 đọc từ khó trong nhóm
 - HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết hợp 
 luyện đọc câu khó
 Gi¸o viªn: Phan Minh §øc Tr­êng TiÓu häc S¬n Tr­êng 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023
 - Yêu cầu học sinh đọc chú giải. - 1 HS đọc
 - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
 - Cho HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi.
 - Giáo viên đọc mẫu - HS theo dõi
 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
 *Mục tiêu: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát 
 vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
 *Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, thảo luận - Học sinh đọc thầm bài thảo luận 
 nhóm trả lời các câu hỏi, sau đó báo cáo giáo viên nhóm 4 tìm câu trả lời.
 rồi chia sẻ trước lớp:
 + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? - Từ khi Mĩ ném hai quả bom 
 nguyên tử xuống Nhật Bản.
 + Bạn hiểu phóng xạ là gì? - Học sinh nêu
 + Bom nguyên tử là gì? - Học sinh nêu
 + Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng cách - Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào 
 nào? một truyền thuyết nói rằng nếu gấp 
 đủ một nghìn con sếu giấy treo 
 quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
 - Xa-da-cô chết, các bạn quyên tiền 
 + Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hoà xây tượng đài nhớ các nạn nhân bị 
 bình? bom nguyên tử sát hại; khắc chữ 
 vào chân tượng đài: “Mong muốn 
 cho thế giới này mãi mãi hoà 
 bình”.
 - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân 
 + Nội dung chính của bài là gì ? nói lên khát vọng sống, khát vọng 
 hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
 - HS nghe
 - GV nhận xét, KL:
 4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
 *Mục tiêu:
 - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc nối tiếp bài trong nhóm, tìm giọng - Học sinh đọc nối tiếp bài (nhóm 
 đọc. 4)
 - Lớp lắng nghe
 - Đoạn 1: đọc to rõ ràng; 
2 Gi¸o viªn: Phan Minh §øc Tr­êng TiÓu häc S¬n 
Tr­êng KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023
 - Đoạn 2: trầm buồn.
 - Đoạn 3: thông cảm, chậm rãi, xúc 
 động. 
 - Đoạn 4: trầm, chạm rãi.
 - GV và HS nhận xét giọng đọc - HS nhận xét
 - GV treo bảng đoạn 3. - HS quan sát
 - Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh lắng nghe
 - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Luyện đọc theo cặp
 - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 3- 5 học sinh thi đọc, lớp nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
 4. HĐ ứng dụng: (2 phút)
 - Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì - HS trả lời
 với Xa-da-cô?
 5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất - HS trả lời
 này ?
Điều chỉnh - Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương 
ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” 
hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 .
2. Góp phần phát triển chung năng lực và phẩm chất: 
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo (giải thành thạo dạng toán này)
Thái độ: Thích học toán.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi , phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học.
 *Cách tiến hành: 
 Gi¸o viªn: Phan Minh §øc Tr­êng TiÓu häc S¬n Tr­êng 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi.
 thuyền" với các câu hỏi sau: 
 + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ?
 + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ?
 + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống 
 và khác nhau ?
 - Giáo viên nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút)
 *Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại 
 lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
 *Cách tiến hành:
 *Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ thuận.
 - Treo bảng phụ ghi ví dụ 1. - 1 học sinh đọc.
 - Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu đề, 
 chẳng hạn như:
 + 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 4km
 + 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? - 8km
 + 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? - Gấp 2 lần
 + 8km gấp mấy lần 4km? - Gấp 2 lần
 - Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì quãng - Gấp lên 2 lần.
 đường như thế nào ?
 - Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường - Gấp lên 3 lần
 như thế nào?
 - Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa - Học sinh thảo luận rút ra nhận xét.
 thời gian và quãng đường đi được. 
 - KL: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần - 2 - 3 em nhắc lại.
 thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần
 * Giáo viên ghi nội dung bài toán. - HS đọc
 - Bài toán cho biết gì? 2 giờ đi 90km.
 - Bài toán hỏi gì? 4 giờ đi ? km?
 - Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu cầu - Học sinh thảo luận, tìm ra 2 cách giải.
 - Cho HS thảo luận tìm cách giải. 
 Cách 1: Rút về đơn vị.
 - Tìm số km đi được trong 1 giờ?
 - Tính số km đi được trong 4 giờ?
 - Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm - Lấy 90 : 2 = 45 (km)
 như thế nào? - Lấy 45 x 4 = 180 (km)
4 Gi¸o viªn: Phan Minh §øc Tr­êng TiÓu häc S¬n 
Tr­êng KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023
 - Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì 
 Cách 2: Tìm tỉ số. quãng đường cũng gấp lên bấy nhiêu 
- So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần lần.
- Như vậy quãng đường đi được trong 4 
giờ gấp quãng dường đi được trong 2 giờ - 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4:2=2 (lần).
mấy lần? Vì sao? - Gấp 2 lần vì kế hoạch tăng thời gian ? lần 
- 4 giờ đi được bao nhiêu km? thì quãng đường cũng tăng lên bấy nhiêu 
- KL: Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần lần.
được gọi là bước tìm tỉ số. - 4 giờ đi được: 90 x 2 =180 (km)
- Yêu cầu HS trình bày bài vào vở. 
 - Học sinh trình bày vào vở.
3. HĐ thực hành: (5 phút)
* Mục tiêu: Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút 
về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1 .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc đề
- Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải. - HS phân tích đề, tìm cách giải
- Giáo viên nhận xét - HS làm vở, chia sẻ kết quả
 Giải
 Mua 1m vải hết số tiền là:
 80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
 Mua 7m vải đó hết số tiền là:
 16 000 x 7 = 112 000 (đồng)
 Đáp số: 112 000 đồng 
4. Hoạt động ứng dụng:(4 phút)
- Cho HS làm bài theo tóm tắt sau: - HS làm bài
 + Cách 1:
30 sản phẩm: 6 ngày Bài giải
45 sản phẩm:...ngày ? 1 ngày làm được số sản phẩm là:
 30 : 6 = 5 ( sản phẩm)
 45 sản phẩm thì làm trong số ngày là:
 45 : 5 = 9 ( ngày)
 Đ/S : 9 ngày
 + Cách 2:
 Bài giải
 45 sản phẩm so với 30 sản phẩm thì 
 bằng:
 30 : 45 = 3/2(lần)
 Để sản xuất ra 45 sản phẩm thì cần số 
 ngày là:
 6 x 3: 2 = 9(ngày)
 Gi¸o viªn: Phan Minh §øc Tr­êng TiÓu häc S¬n Tr­êng 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023
 Đáp số: 9 ngày
 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Có phải bài nào của dạng toán này cũng - HS trả lời
 có thể giải bằng hai cách không ?
Điều chỉnh - Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Lịch sử
 XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX : Vê 
kinh tế về xã hội .
 + Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
 + Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
 - HS khá giỏi :
 + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta: do chính sách 
tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
 + Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các 
tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội .
- Nêu được các điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội VN đầu thế kỉ XX.
2. Góp phần phát triển chung năng lực và phẩm chất: 
Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo. (Nắm được những đặc điểm cơ bản về xã hội hội VN cuối Thế kỷ 
XIX đầu thế kỷ XX)
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử. 
II. ĐỒ DÙNG: Hình ảnh minh họa như sgk
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi , phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học.
 *Cách tiến hành: 
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" với các câu hỏi sau:
 + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản 
 công ở kinh thành Huế ngày 5/7/1885?
 + Cuộc phản công có tác dụng gì đến lịch 
 sử nước ta?
6 Gi¸o viªn: Phan Minh §øc Tr­êng TiÓu häc S¬n 
Tr­êng KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023
+ Cuộc phản công này gắn với những nhân 
vật lịch sử nào ? - HS lắng nghe
- Giáo viên nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Những thay đổi của nền - Học sinh đọc SGK, quan sát hình minh 
kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ hoạ để trả lời câu hỏi.
20.
-Trước khi thực dân Pháp xâm lược nền - Nông nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công 
kinh tế Việt Nam có những ngành nào là nghiệp cũng phát triển.
chủ yếu?
- Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở - Xây nhà máy điện, nước, xi măng...
Việt Nam, chúng đã thi hành những biện - Cướp đất của nhân dân.
pháp nào để khai thác, bóc lột, vơ vét tài - Lần đầu tiên có đường ô tô, đường ray 
nguyên của nước ta? Những việc làm đó xe lửa.
đã dẫn đến sự ra đời của những ngành kinh 
tế mới nào?
- Ai được thừa hưởng những quyền lợi do - Pháp
sự phát triển kinh tế?
- Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - HS phát biểu
- Giáo viên kết luận. - HS nghe
Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội 
Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 và đời 
sống của nhân dân.
- Chia học sinh thành nhóm 4 với các câu - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ trước 
hỏi: lớp
+Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội + Có 2 giai cấp: địa chủ phong kiến và 
Việt Nam có những tầng lớp nào? nhân dân.
+ Khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt + Xuất hiện ngành kinh tế mới =>kéo theo 
Nam xã hội Việt Nam có gì thay đổi? Có sự thay đổi của xã hội.
thêm những tầng lớp mới nào? + Thành thị phát triển có tầng lớp mới: 
 viên chức, trí thức, chủ xưởng, giai cấp 
 công nhân.
+ Nêu những nét chính về đời sống của công + Nông dân mất ruộng đói nghèo phải vào 
nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỷ 19 làm thuê trong các nhà máy, xí nghiệp. 
đầu thế kỷ 20? Đời sống cực khổ.
- Giáo viên tổng kết lại những ý học sinh trả - 2 HS nêu bài học.
lời, khắc sâu kiến thức và rút ra bài học
 Gi¸o viªn: Phan Minh §øc Tr­êng TiÓu häc S¬n Tr­êng 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023
 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
 - Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi - Do thực dân Pháp xâm lược nước ta.
 kinh tế - xã hội nước ta?
 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
 - Sưu tầm các hình ảnh tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện
 đời sống cùng cực của nhân ta cuối thế kỉ 
 19 và đầu thế kỉ 20.
Điều chỉnh - Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 -----------------------------------------------------------
Buổi chiều
 Tin học
 THƯ ĐIỆN TỬ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học: 
 1. Kiến thức:
- Biết sử dụng được dịch vụ thư điện tử để gửi bà nhận thư có đính kèn tệp tin.
- Biết cách xem lại các tư đã gửi, thư pháp và tìm kiểm thư khi cần xem lại nội 
dung.
 2. Kỹ năng: Thao tác mở được hộp thư, mở thư, gửi thư
 3. Thái độ: Yêu thích môn biết giữ gìn máy tính
II. Phương pháp:
- Hỏi – đáp, quan sát trực quan, thuyết trình, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đề.
III. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án + một máy tính có nối mạng
2. Học sinh: Sách giáo khoa tin học quyển 3+ Vở ghi bài.
IV. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 - Ổn định lớp - HS báo cáo sĩ số
 - Bài cũ: Lên mở hộp thư của mình và gửi một tệp 
 hình ảnh cho người bnj thau của em - HS thao tác
 A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
 - Cho HS nhắc lại cách mở hộp thư, mở thư - HS nêu lại các thao tác
 - Cho HS quan sát SGK và GV thao tác cách gửi - HS quan sat
 và nhận thư có đính kèm tệp
 ?Hộp thư điện tử có thể gửi dạng thông tin nào? - HS trả lời
 - GV chốt lại. Ta có thể gưi văn bản, hình ảnh, âm 
 thanh, Video
 1. Gửi thư có đính kèm tệp tin: 1. Gửi thư có đính kèm tệp 
 - GV cho HS quan sát SGK và GV thao tác mẫu tin: 
 B1: Chọn mục “Soạn” - HS quan sát
 B2: Nhập tên người nhận và tiêu đề nội dung
8 Gi¸o viªn: Phan Minh §øc Tr­êng TiÓu häc S¬n 
Tr­êng KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023
 B3: Soạn thư 
 - Đính kèm tệp tin nháy chọn mục “Đính kèm tệp 
 tin”
 B4: Nháy chọn mục “Gửi”
 - Cho HS thực hành theo nội dung SGK trang 25, 
 26, 27 - HS thực hành nội dung 
 2. Nhận thư có tệp đính kèm: SGK trang 25, 26, 27
 B1: Nháy chuột vào thư cần mở 
 - HS thao tác
 B2: Nháy vào mục tải xuống và đợi máy tải về
 Mở mục Download để xem tệp tin tải về
 3. Xem lại các thư đã gửi, thư pháp:
 - Cho HS quan sát SGK kết hợp với GV thao tác 
 3. Xem lại các thư đã gửi, 
 mẫu
 thư pháp:
 B1: Nháy chọn mục “Thư đã gửi” các thư đã được 
 - HS quan sát
 gửi sẽ hiện ra theo danh sách, muốn xem thư nào 
 ta chỉ việc nháy chọn vào thư đó
 - Cho HS báo cáo kết quả đã làm
 - HS báo cáo kết quả đã làm
 - GV chốt lại, nhận xét và tuyên dương các em làm 
 tốt
 *Củng cố - dặn dò:
- Cần nắm vững cách gửi thư có đính kèm tệp tin và nhận thư có đính kèm tệp tin
 --------------------------------------------------------------
 Chính tả
 ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
 Gi¸o viªn: Phan Minh §øc Tr­êng TiÓu häc S¬n Tr­êng 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia iê 
(BT2,BT3) .
2. Góp phần phát triển chung năng lực và phẩm chất: 
Năng lực: - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. (viết đúng 
đẹp, trình bày khoa học)
Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài
II. CHUẨN BỊ 
- Mô hình cấu tạo vần viết vào bảng phụ để kiểm tra bài cũ và làm bài tập 2.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi , phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học.
 *Cách tiến hành: 
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - 2 nhóm HS tham gia chơi, mỗi 
 với nội dung: bạn chỉ được ghi 1 tiếng, sau đó 
 + Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế giới này mãi về vị trí đứng ở hàng của mình, rồi 
 mãi hoà bình”. tiếp tục đến bạn khác cho đến khi 
 + Hãy viết phần vần của các tiếng trong câu văn hết thời gian chơi.
 trên vào mô hình cấu tạo vần.
 - Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét trò chơi
 - Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng của - Dấu thanh được đặt ở âm chính 
 câu văn trên gồm: âm đệm, âm chính, âm cuối
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
 *Mục tiêu: HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 *Tìm hiểu nội dung đoạn văn
 - Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, lớp đọc 
 thầm lại
 - Vì sao Ph.răng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng - Vì ông nhận rõ tính chất phi 
 ngũ quân đội ta? nghĩa của cuộc chiến tranh xâm 
 lược
 - Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành với đất - Bị bắt: dụ dỗ, tra khảo nhưng 
 nước Việt Nam ta? ông nhất định không khai.
 - Bài văn có từ nào khó viết ? - Ph.răng Đơ Bô-en, phi nghĩa, 
 chiến tranh, Phan Lăng, dụ dỗ
 - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được - 3 học sinh viết bảng, lớp viết 
 nháp.
10 Gi¸o viªn: Phan Minh §øc Tr­êng TiÓu häc S¬n 
Tr­êng KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023
- Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài
- GV quan sát uốn nắn học sinh
- Đọc cho HS soát lỗi - HS soát lỗi.
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
 - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng 
 bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa 
 lại xuống cuối vở bàng bút mực.
 - GV chấm nhanh 5 - 7 bài - Lắng nghe
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: 
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê 
(BT2,BT3) 
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài. - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân. - Lớp làm vở, báo cáo kết quả 
- GV nhận xét chữa bài - HS nghe
- Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn? - Giống: 2 tiếng đều có âm chính 
 có 2 chữ cái (đó là nguyên âm đôi)
 - Khác: 
 + tiếng nghĩa: không có âm 
 cuối.
 + tiếng chiến: có âm cuối.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: HĐ cặp đôi - Học sinh làm bài cặp đôi, thảo 
- Nêu yêu cầu của bài tập, thảo luận theo câu hỏi: luận làm bài, trả lời câu hỏi:
+ Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ? - Dấu thanh được đặt trong âm 
 chính.
+ Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và - Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng 
“nghĩa” “chiến” có âm cuối nên dấu 
 thanh đặt ở chữ cái thứ 2 nguyên 
 âm đôi.
 Gi¸o viªn: Phan Minh §øc Tr­êng TiÓu häc S¬n Tr­êng 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023
 “nghĩa” không có âm cuối dấu 
 thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của 
 nguyên âm đôi.
 6. HĐ ứng dụng: (3 phút)
 - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng - HS trả lời
 của cá từ sau: khoáng sản, thuồng luồng, luống 
 cuống
 7. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác . - HS nghe và thực hiện
Điều chỉnh - Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 -----------------------------------------------------------
 Khoa học
 VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
Kiến thức: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức 
khoẻ ở tuổi dậy thì.
 Kĩ năng: Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
2. Góp phần phát triển chung năng lực và phẩm chất: 
* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với 
môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Từ đó 
phải có ý thức BVMT chính là BV con người.
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể
II. CHUẨN BỊ 
- Giáo viên: Hình minh hoạ trang 18, 19 SGK; phiếu học tập
- Học sinh: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi , phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học.
 *Cách tiến hành: 
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - Học sinh chơi trò chơi
 với nội dung sau:
 + Nêu các giai đoạn phát triển của con 
 người ?
 + Nêu đặc điểm của con người trong giai 
 đoạn vị thành niên?
 + Nêu đặc điểm của con người trong giai 
 đoạn trưởng thành? 
12 Gi¸o viªn: Phan Minh §øc Tr­êng TiÓu häc S¬n 
Tr­êng KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023
+ Nêu đặc điểm của con người trong giai 
đoạn tuổi già?
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức 
khoẻ ở tuổi dậy thì.
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Những việc nên làm để 
giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
 - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời 
+ Em làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ? câu hỏi.
 + Thường xuyên tắm giặt gội đầu.
 + Thường xuyên thay quần lót.
- KL: Tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục
triển, nữ có kinh nguyệt, nam có hiện tượng 
xuất tinh, cần vệ sinh sạch sẽ và đúng cách
- Phát phiếu học tập cho học sinh. Lưu ý 
phiếu của học sinh nam riêng, học sinh nữ 
riêng - Học sinh nhận phiếu
- Yêu cầu học sinh đọc và tự làm bài.
- Trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét rút ra kết luận - Học sinh tự làm bài.
Hoạt động 2: Những việc nên làm và - HS trình bày kết quả
không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi - 1 học sinh đọc mục: bạn cần biết
dậy thì.
- Chia 4 nhóm: 
- Yêu cầu học sinh thảo luận tìm những 
việc nên làm và không nên làm để bảo vệ 
sức khoẻ về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy - Thảo luận nhóm.
thì? - Học sinh quan sát trang19 SGK và dựa vào 
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả hiểu biết thực tế của mình trả lời
thảo luận.
- GV chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần - HS báo cáo kết quả
ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập 
TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt - HS nghe
đối không sử dụng các chất gây nghiện 
như thuốc lá, rượu ; không xem phim 
ảnh hoặc sách báo không lành mạnh
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi
4.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Nếu bạn bè rủ em hút thuốc thì em sẽ làm - HS trả lời
gì ?
5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
 Gi¸o viªn: Phan Minh §øc Tr­êng TiÓu häc S¬n Tr­êng 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023
 - Hãy viết một đoạn văn để tuyên truyền, - HS nghe và thực hiện
 vận động các bạn trong lớp tránh xa các 
 chất kích thích, gây nghiện.
Điều chỉnh - Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc 
“Tìm tỉ số”.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc 
“Tìm tỉ số”. HS làm bài1, bài 3, bài 4
2. Góp phần phát triển chung năng lực và phẩm chất: 
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi , phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học.
 *Cách tiến hành: 
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 với các câu hỏi:
 + Tiết học trước ta học giải dạng toán nào 
 ?
 + Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ 
 cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách 
 giải ? Đó là những cách nào?
 - Giáo viên nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
14 Gi¸o viªn: Phan Minh §øc Tr­êng TiÓu häc S¬n 
Tr­êng KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về 
đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc đề bài, thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực 
luận nhóm 4, trả lời câu hỏi và tìm cách hiện.
giải, chẳng hạn như:
+ Bài toán cho biết gì? Mua 12 quyển vở: 24.000 đồng
+ Bài toán hỏi gì? Mua 30 quyển vở đồng?
+ Biết giá tiền 1 quyển vở là không đổi, - Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì 
nếu gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thì số số vở mua được gấp lên bấy nhiêu lần
vở mua được sẽ như thế nào?
- Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các 
 nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Giải.
 1 quyển vở có giá tiền là:
 24 000 : 12 = 2 000 (đồng).
 30 quyển vở mua hết số tiền là:
 2 000 x 30 = 60 000 (đồng).
 Đáp số: 60 000 đồng
- Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào - Bước tính giá tiền một quyển vở.
gọi là bước rút về đơn vị?
Bài 3: HĐ cá nhân
- Giao nhiệm vụ cho HS vận dụng cách - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
làm của bài tập 1 để áp dụng làm bài tập 2. Giải:
- GV nhận xét, kết luận Mỗi ô tô chở được số học sinh là:
 120 : 3 = 40 (học sinh)
 160 học sinh cần số ô tô là:
 160 : 40 = 4 (ô tô)
Bài 4: HĐ cặp đôi Đáp số: 4 ô tô.
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi 
để làm bài - HS làm bài cặp đôi, đổi vở để kiểm 
 tra chéo lẫn nhau, báo cáo giáo viên
 Giải.
 Số tiền công được trả cho một ngày làm 
 là:
 72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
- Giáo viên nhận xét Số tiền công trả cho 5 ngày làm là:
 36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
 Đáp số 180 000 đồng
 Gi¸o viªn: Phan Minh §øc Tr­êng TiÓu häc S¬n Tr­êng 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023
 - Nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số - Nếu mức trả công 1 ngày không đổi 
 tiền công nhận được. Biết rằng mức trả thì khi gấp (giảm) số ngày làm việc bao 
 công một ngày không đổi? nhiêu lần thì số tiền nhận được cũng 
 gấp (giảm) bấy nhiêu lần
 3. HĐ ứng dụng: (3 phút)
 - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau: - HS giải
 Dự định làm 8 ngày : 9 người. Bài giải
 Thực tế giảm 2 ngày : .....người ? Công việc phải làm trong số ngày là:
 8 - 6 = 2( ngày)
 8 ngày gấp 6 ngày số lần là:
 8 : 6 = 4/3( lần )
 Muốn làm công việc đó trong 6 ngày 
 cần số người là:
 9 x 4/3 = 12 ( người)
 Đáp số: 12 người.
 4. HĐ sáng tạo: (2 phút)
 - Cho HS về nhà làm bài theo tóm tắt sau: - HS nghe và thực hiện.
 Mua3kg gạo tẻ, giá 8000 đồng/ 1kg
 1kg gạo tẻ rẻ hơn gạo nếp 4000đồng.
 Số tiền mua gạo tẻ mua .... kg gạo nếp ?
Điều chỉnh - Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 TỪ TRÁI NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh 
nhau
- Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái 
nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt 
cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
2. Góp phần phát triển chung năng lực và phẩm chất: 
Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. (xác định nhanh từ trái nghĩa trong văn bản) 
 Thái độ: Bồi dưỡng từ trái nghĩa. 
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập, Từ điển tiếng Việt.
 - HS : SGK
16 Gi¸o viªn: Phan Minh §øc Tr­êng TiÓu häc S¬n 
Tr­êng KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi , phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học.
 *Cách tiến hành: 
 - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn văn miêu - HS thi đọc, nêu các từ đồng 
 tả có dùng từ đồng nghĩa. nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn 
 đó.
 - Lớp nhận xét đoạn văn bạn viết, 
 nhận xét các từ đồng nghĩa bạn đã 
 dùng đúng đúng chưa.
 - HS nhận xét, bình chọn bạn viết 
 - Giáo viên nhận xét. hay nhất.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
 *Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa 
 khi đặt cạnh nhau
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Cho HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài.
 - Nêu các từ in đậm ? - Phi nghĩa, chính nghĩa
 - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh nghĩa - Học sinh thảo luận tìm nghĩa của 
 của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa. từ phi nghĩa, chính nghĩa
 - Em hiểu chính nghĩa là gì? - Là đúng với đạo lý, điều chính 
 đáng cao cả.
 - Phi nghĩa là gì? - Phi nghĩa trái với đạo lý
 - Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính nghĩa - Hai từ đó có nghĩa trái ngược 
 và phi nghĩa? nhau
 - Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và 
 “phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ 
 trái nghĩa.
 - Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái 
 ngược nhau
 Bài 2, 3: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 - Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái nghĩa? - Học sinh thảo luận nhóm, báo 
 - Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? cáo kết quả:
 - Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa? - Chết / sống; vinh/ nhục
 + vinh: được kính trọng, đánh giá 
 cao; 
 + nhục: bị khinh bỉ
 Gi¸o viªn: Phan Minh §øc Tr­êng TiÓu häc S¬n Tr­êng 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023
 - Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì? - Làm nổi bật quan niệm sống của 
 người Việt Nam ta. Thà chết mà 
 dược tiếng thơm còn hơn sống mà 
 bị người đời khinh bỉ.
 - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng 
 làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt 
 động trạng thái đối lập nhau.
 - Kết luận: Ghi nhớ SGK
 - 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ
 3. HĐ Thực hành: (15 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái 
 nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). 
 - HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý chỉ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết 
 gạch dưới những từ trái nghĩa. quả:
 - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ 
 lành; dở/ hay
 - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo kết 
 quả.
 - Giáo viên nhận xét - HS nhận xét
 Bài 3: HĐ nhóm
 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm làm bài - Nhóm trưởng điều khiển
 - Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận từ trái - Học sinh trong nhóm thảo luận, 
 nghĩa với các từ “hoà bình, thương yêu, đoàn kết, tìm từ trái nghĩa.
 giữ gìn”
 - Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm trình bày, lớp 
 nhận xét
 - Hoà bình > < chiến tranh/ xung 
 đột
 - Thương yêu > < căm giận/ căm 
 ghét/ căm thù
 - Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái
 Bài 4: HĐ cá nhân - Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
18 Gi¸o viªn: Phan Minh §øc Tr­êng TiÓu häc S¬n 
Tr­êng KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023
 - Học sinh tự làm bài - HS đặt câu
 - Trình bày kết quả - 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình 
 - Giáo viên nhận xét đặt
 4. Hoạt động ứng dụng :(2 phút)
 - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - Học sinh nêu
 Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
 Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 - HS nghe và thực hiện
 câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các 
 cặp từ trái nghĩa.
 Điều chỉnh - Bổ sung:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Địa lý
 SÔNG NGÒI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN: mạng lưới sông 
ngòi dày đặc; sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ 
lớn) và có nhiều phù sa; sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: 
bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện.
 - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, 
xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. 
- Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả 
trên bản đồ (lược đồ).
* GD sử dụng NLTK&HQ : 
- Sông ngòi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu công suất sản xuất điện của 
một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta : nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- li, Trị An.
- HS (M3,4): 
 + Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc .
 + Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa ảnh hưởng tới đời 
sống và sản xuất của nhân dân ta .
- Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. 
2. Góp phần phát triển chung năng lực và phẩm chất: 
Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực 
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 Gi¸o viªn: Phan Minh §øc Tr­êng TiÓu häc S¬n Tr­êng 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022-2023
Thái độ: Bồi dưỡng kiến thức về sông ngòi.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Bản đồ địa lý Việt Nam, tranh ảnh về sông mùa lũ và mùa cạn.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi , phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học.
 *Cách tiến hành: 
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" với các câu hỏi:
 + Nước ta thuộc đới khí hậu nào ?
 + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa 
 ở nước ta?
 + Khí hậu MB và MN khác nhau như thế nào?
 - Giáo viên nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
 * Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài và trả lời được câu hỏi trong SGK.
 * Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông 
 ngòi dày đặc.
 - Giáo viên treo lược đồ sông ngòi Việt Nam, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
 giao nhiệm vụ cho HS quan sát, thảo luận quan sát, trả lời câu hỏi sau đó chia 
 nhóm trả lời câu hỏi: sẻ trước lớp.
 + Đây là lược đồ gì ? Lược đồ này dùng để làm + Lược đồ sông ngòi Việt Nam dùng 
 gì ? để nhận xét về sông ngòi của nước 
 ta
 + Nước ta có nhiều hay ít sông? Phân bố ở + Nước ta có nhiều sông, phân bố ở 
 đâu? Em có nhận xét gì về hệ thống sông ngòi khắp đất nước.
 ở Việt Nam? - Các sông lớn: 
 - Kết luận: nước ta có hệ thống sông ngòi dày +Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, 
 đặc, phân bố ở khắp đất nước. sông Thái Bình.
 + Kể tên và chỉ tên trên lược đồ vị trí của các +Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, 
 con sông? sông Đồng Nai.
 - Giáo viên lưu ý học sinh dùng que chỉ các +Miền Trung: sông Mã, sông Cả, 
 con sông theo dòng chảy từ nguồn tới biển sông Đà Rằng
 (không chỉ vào 1 điểm)
 + Sông ngòi miền Trung có đặc điểm gì? - Ngắn, dốc do miền Trung hẹp 
 + Vì sao sông ngòi miền Trung lại có đặc điểm ngang, địa hình có độ đốc lớn.
 đó?
 - Địa phương em có dòng sông nào? - Sông Hồng, ...
 - Em có nhận xét gì về sông ngòi Việt Nam? - Dày đặc, phân bố khắp đất nước
20 Gi¸o viªn: Phan Minh §øc Tr­êng TiÓu häc S¬n 
Tr­êng 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_phan_minh_du.docx