Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Phan Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022 – 2023 TUẦN 33 Thứ Năm, ngày 4 tháng 5 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. Kĩ năng: - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - HS làm bài 2, bài 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện" nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - HS làm bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở. - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ bạn. - GV nhận xét chữa bài Bài giải Thể tích cái hộp đó là: 10 x 10 x10 = 1000 (cm3) Cần dùng số giấy màu là 10 x 10 x 6 = 600(cm2) Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022 – 2023 Đáp số : 1000 cm3 Bài 3: HĐ cá nhân 600 cm2 - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của - Cả lớp làm vở. bạn. - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài Bài giải Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (cm3) Thời gian để vòi chảy đầy bể nước là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Bài tập chờ Đáp số: 6 giờ Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - HS đọc bài, làm bài sau đó báo cáo kết làm bài và chia sẻ trước lớp. quả với GV - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Bài giải thiết. Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27(m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 - 8,5 = 102,5(m2) Đáp số: 102,(m2 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Dặn HS chia sẻ công thức tính diện tích - HS nghe và thực hiện và thể tích các hình đã học. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà vận dụng tính diện tích, thể tích - HS nghe và thực hiện một số hình trong thực tế. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Tập đọc LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kĩ năng: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. 2 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022 – 2023 Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II. CHUẨN BỊ - GV: + Văn bản Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. + Tranh ảnh gắn với chủ điểm : Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS thi đọc đoạn bài Những cánh - HS thi đọc buồm – Trả lời câu hỏi SGK: - Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con - Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, có ước mơ gì ? cây cối, con người ở phía chân trời xa. / Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời. / Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết trong cuộc sống. - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ư điều gì ? ớc mơ thuở nhỏ của mình. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp nối - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). + Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc - Một số học sinh đọc từng điều luật nối cho HS. tiếp nhau đến hết bài. + Lượt 2: GV cho một HS đọc phần chú - Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ sức thích và giải nghĩa sau bài: quyền, chăm khỏe, sáu tuổi sóc sức khỏe ban đầu, công lập, bản sắc, - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các - Học sinh đọc phần chú giải từ trong từ khó hiểu. SGK. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022 – 2023 - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc. - Mời 2 học sinh đọc toàn bài. -2 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn - Lắng nghe. cảm bài văn. - GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ ràng từng điều điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: *GV tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa và TLCH, chia sẻ kết quả theo các câu hỏi trong SGK. - Những điều luật nào trong bài nêu lên - Điều 10,11 quyền của trẻ em Việt Nam? - Tóm tắt mỗi điều nói trên bằng 1 câu? + Điều 10: Trẻ em có quyền và bổn phận học tập. Điều 11: Trẻ em có quyền vui chơi giải - Hãy nêu những bổn phận của trẻ em trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch. được quy định trong luật. Tự liên hệ + Điều 21: bổn phận của trẻ em . xem mình đã thực hiện được những bổn VD : Tôi đã biết nhặt rau , nấu cơm giúp phận gì? mẹ. Ra đường , tôi đã biết chào hỏi ng- ười lớn, giúp đỡ người già và em nhỏ. Riêng bổn phận thứ 2 , tôi thực hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên điểm môn toán chưa cao... 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. * Cách tiến hành: - Gọi 4 HS đọc lại 4 điều luật. YC cả lớp - Đọc với giọng thông báo rõ ràng, ngắt tìm đúng giọng đọc. giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục của điều luật, nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc các - HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21. - HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. 4 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022 – 2023 - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. - GV đánh giá, bình chọn bạn đọc hay 5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Tóm tắt những quyền và những bổn - HS nêu phận của trẻ em vừa học. 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS chú - HS nghe và thực hiện ý thực hiện tốt những quyền và bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội; về nhà đọc trước bài “Sang năm con lên bảy”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Lịch sử ÔN TẬP : LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp. + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước được thống nhất. Kĩ năng: Nêu được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước cho HS. II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ hành chính VN ; tranh, ảnh, tư liệu - HS: SGK, vở Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022 – 2023 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28phút) * Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS nêu các giai đoạn lịch sử đã - HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học : học + Từ năm 1858 1945 + Từ năm 1945 1954 + Từ năm 1954 1975 + Từ năm 1975 nay - GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được + Nội dung chính của thời kì những mốc quan trọng + Các niên đại quan trọng + Các sự kiện lịch sử chính + Các nhân vật tiêu biểu * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm - HS làm việc theo nhóm nghiên cứu, ôn tập 1 thời kì - Trình bày kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nêu ý kiến, thảo luận - GV bổ sung Thời gian xảy Giai đoạn lịch sử Sự kiện lịch sử ra - Hơn 80 năm chống 1859- 1864 - Khởi nghĩa Bình Tây đại nguyên soái- TD Pháp xâm lược và Trương Định. đô hộ. 5/7/1885 - Cuộc phản công ở Kinh Thành Huế. 1858 – 1945. .. Bảo vẹ chính quyền - 1945 - 1946 - Diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. non trẻ trường kì kháng - Toàn quốc kháng chiến chống TD Pháp chiến chống TD Pháp 19/12/1946 xâm lược. (1945 - 1954) Xây dựng CNXH ở - Sau 1954 - Nước nhà bị chia cắt. Miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước 30/4/1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng giải (1954 - 1975) phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất đất nước. 6 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022 – 2023 Xây dựng chủ nghĩa 25/ 4/1976 - Tổng tuyển cử quốc hội nước Việt Nam XH trong cả nước 1975 thống nhất. đến nay. 6/11/1979 - Khởi công xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nêu những thành tựu mà nước ta đã đạt - HS nêu: Từ sau năm 1975, cả nước được từ 1975 đến nay ? cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta bước vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm những - HS nghe và thực hiện thành quả mà nước ta đã đạt được từ năm 1975 đến nay. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Buổi chiều Chính tả TRONG LỜI MẸ HÁT (Nghe – viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. Kĩ năng: Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng nhóm, SGK - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở, SGK Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022 – 2023 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc bài một lượt. Giọng đọc - HS lắng nghe thong thả, rõ ràng. + Nêu nội dung của bài ? + Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. + chòng chành, nôn nao, ngọt ngào, lời - GV cho HS tìm một số từ khó hay ru... viết sai - 2 HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp - Luyện viết từ khó viết vào vở nháp - HS viết bài - GV đọc, mỗi dòng thơ đọc 2 lượt - GV theo dõi tốc độ viết của HS để điều chỉnh tốc độ đọc của mình cho phù hợp. Uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu:Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV tổ chức cho HS làm bài - HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả Lời giải: Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc. Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển 8 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022 – 2023 Chú ý: về (dòng thứ 4), của (dòng thứ7) không viết hoa vì chúng là quan hệ từ. Bài 3: HĐ cá nhân - GV cho HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc, cả lớp theo dõi - Cho cả lớp làm bài vào vở - HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS - HS chia sẻ kết quả nêu lại cách viết hoa tên các cơ quan, Công ước về quyền trẻ em (Tổ chức Nhi tổ chức. đồng Liên hợp quốc; Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em; Liên minh Quốc tế Cứu trợ trẻ em; Tổ chức Cứu trợ trẻ em của Thuỵ Điển... 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần - HS nêu: Tên các cơ quan, tổ chức, đơn ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ quan, tổ chức, đơn vị. phận tạo thành tên đó. 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Yêu cầu những HS viết sai chính tả - HS nghe và thực hiện về nhà làm lại vào vở - Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ - HS nghe và thực hiện chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em; chú ý học thuộc bài thơ “Sang năm con lên bảy” cho tiết chính tả tuần 34. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Nắm được cách tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản. Kĩ năng: - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022 – 2023 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng nhóm, SGK - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với - HS chơi trò chơi nội dung là tính diện tích của hình vuông, thể tích của hình lập phương trong trường hợp đơn giản, chẳng hạn: + Cạnh 2; 3; 4; 5 hay 6cm - GV nhận xét - HS nghe - Giớ thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số đo thích hợp vào ô trống - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Cả lớp làm vào vở - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả xung quanh, diện tích toàn phần, thể HLP (1) (2) tích của hình lập phương và hình hộp Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm chữ nhật Sxq 576 cm2 49 cm2 Stp 864 cm2 73,5 cm2 Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3 b) HHCN (1) (2) Chiều cao 5 cm 0,6 m Chiều dài 8cm 1,2 m Chiều rộng 6 cm 0,5 m Sxq 140 cm2 2,04 m2 Stp 236 cm2 3,24 m2 Thể tích 240 cm3 0,36 m3 Bài 2: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi - HS đọc yêu cầu của đề bài - Cả lớp làm vào vở - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm - Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng Bài giải : Diện tích đáy bể là : 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là : 10 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022 – 2023 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số : 1,5m Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả với làm bài GV - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Bài giải thiết. Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập phương là: (10x 10) x 6 = 600(cm2) Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập phương là: (5 x 5) x 6 = 150(cm2) Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện tích toàn phần khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4(lần) Đáp số: 4 lần 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh - HS nêu: của một hình lập phương gấp lên 3 lần C. 9 lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ? A. 3 lần C. 9 lần B. 6 lần D. 18 lần 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Dặn về nhà làm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Biết được những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. Kĩ năng: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Thái độ: HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022 – 2023 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 134,135 SGK. - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 bạn - HS chơi hỏi đáp hỏi, 1 bạn trả lời: + Môi trường tự nhiên là gì ? + Môi trường tự nhiên cho con người những gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và - HS thảo luận trả lời câu hỏi + Con người khai thác gỗ và phá rừng + Để lấy đất canh tác, trồng cây lương để làm gì ? thực, các cây ăn quả và cây công nghiệp, cây lấy củi làm chất đốt hoặc đốt than mang bán, để lấy gỗ làm nhà . Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá + Những nguyên nhân nào khiến rừng bị rừng để làm gì ? tàn phá ? - Hình 1: Cho thấy con người phá rừng - GV kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy; lấy thực, cây ăn quả hoặc các cây công củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ nghiệp. dùng, ; phá rừng để lấy đất làm nhà, - Hình 2: Cho thấy con người còn phá làm đường, rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt than, ) - Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá ? - Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. + Do con người khai thác, cháy rừng 12 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022 – 2023 * Hoạt động 2 : Thảo luận - HS quan sát hình 5, 6 trang 135. - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK - Lớp đất màu mỡ bị rửa trôi ; khí hậu + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? thay đổi. Thường xuyên có lũ lụt, hạn - GV kết luận: hán xảy ra. Đất bị xói mòn, bạc màu. Hậu quả của việc phá rừng: Động vật mất nơi sinh sống nên hung dữ - Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra và thường xuyên thường xuyên. - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. - Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các - HS nghe và thực hiện thông tin, tranh ảnh về nạn phá rừng và hậu quả của nó; chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi trường đất”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ Sáu, ngày 5 tháng 5 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, bảng con III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022 – 2023 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi - Muốn biết trên cả mảnh vườn đó người - Biết diện tích của thửa ruộng đó và ta thu hoạch được bao nhiêu kg rau cần biết số rau thu được trên 1 mét vuông biết gì ? - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 80 - 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 50 x 30 = 1500 (m2) Cả mảnh vườn đó thu được là: 15 : 10 x 1500 = 2250(kg) Đáp số: 2250 kg Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu của đề bài - Cả lớp theo dõi - HS thảo luận cặp đôi để tìm cách giải - HS thảo luận theo cặp - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài - Đại diện 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Lời giải : Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là: (60 + 40) x 2 = 200 (m) Chiều cao của hình hộp chữ nhật là : 6000 : 200 = 30 (m) Bài tập chờ Đáp số : 30m Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - Cho HS làm bài, chia sẻ kết quả làm bài và chia sẻ kết quả Bài giải - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Chu vi mảnh đất là: thiết. 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170(m) 14 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022 – 2023 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là: 50 x 25 = 1250(m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông CDE là: 30 x 40 : 2 = 600(m2) Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là: 1250 + 600 = 1850(m2) Đáp số: 1850m2 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh - HS nêu: của một hình lập phương gấp lên 3 lần D. 27 lần thì thể tích của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ? A. 3 lần C. 9 lần B. 6 lần D. 27 lần 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tính thể tích của một đồ vật - HS nghe và thực hiện hình lập phương của gia đình em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2). Kĩ năng: Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Thái độ: Tôn trọng và bảo vệ trẻ em. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Bảng nhóm - HS : SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022 – 2023 - Cho HS Nêu tác dụng của dấu 2 chấm, - HS nêu lấy ví dụ minh hoạ. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2). - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào ? Chọn ý đúng nhất: - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp - Trình bày kết quả - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS giải c. Người dưới 16 tuổi. thích tại sao ? Bài 2: HĐ nhóm - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em. Đặt câu với một từ mà em tìm được - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài + trẻ, trẻ con, con trẻ. + trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, . + con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, . - HS đặt câu: VD: Trẻ con thời nay rất thông minh. Bài 4: HĐ cá nhân - Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập đơn thích hợp với mỗi chỗ trống - HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. lớp, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài a) Tre già măng mọc: Lớp trước già đi có lớp sau thay thế. b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn. c) Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ dại dột chưa biết suy nghĩ chín chắn. d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói khiến cả nhà vui vẻ nói theo. Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc bài, làm bài, báo cáo kết quả - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, lamg với giáo viên bài Trẻ em như tờ giấy trắng. 16 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022 – 2023 - GV gợi ý để HS tìm ra, tạo được những So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em. trong trắng. VD: so sánh để thấy nổi bật những đặc Trẻ em như nụ hoa mới nở. điểm thể hiện vẻ đẹp của hình dáng, tính Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm. tình, tâm hồn So sánh để làm nổi bật sự tươi đẹp. Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non. So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên. Cô bé trông giống hệt bà cụ non. So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích học làm người lớn. Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em trong xã hội. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS tìm những từ ngữ nói về đặc - HS nêu: hồn nhiên, ngây thơ, tinh điểm tính cách của trẻ em nghịch, ... 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những HS học tốt - Dặn HS nhớ lại kiến thức về dấu ngoặc - HS nghe và thực hiện kép để chuẩn bị học bài “Ôn tập về dấu ngoặc kép”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Kiến thức: Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . Kĩ năng: Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Thái độ: Yêu thích kể chuyên. II. CHUẨN BỊ - GV: + Tranh minh hoạ về cha, mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em giúp đỡ mọi người. Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022 – 2023 + Sách, truyện, tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, người lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em. - HS: SGK, vở, câu chuyện đã chuẩn bị III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động (3’) + Cho HS thi kể lại câu chuyện Nhà vô - HS lên bảng thi kể lại câu chuyện Nhà địch vô địch + Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện . + GV nhận xét, đánh giá. + HS khác nhận xét. - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học; - HS nhe giới thiệu : Sách , truyện , tạp chí có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, ng- ười lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em. 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. -Yêu cầu HS đọc gợi ý của bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý -Chuyện nói về việc gia đình, nhà trường, - HS nêu xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em là những câu chuyện nào? - Chuyện trẻ em thực hiện bổn phận với - HS nêu gia đình, nhà trường và xã hội là những câu chuyện nào? - Tìm câu chuyện ở đâu? - Được nghe kể, đã được đọc - Cách kể chuyện như thế nào? - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - HS tiếp nối nhau giới thiệu nói tên câu định kể chuyện chọn kể. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện: (23 phút) * Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. 18 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022 – 2023 - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 3. Hoạt động ứng dụng (3’) - Yêu cầu HS thực hiên bổn phận với gia - HS nghe và thực hiện đình, nhà trường và xã hội. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể - HS nghe và thực hiện ở lớp cho người thân; cả lớp đọc trước đề bài, gợi ý của tiết KC đã chứng kiến hoặc tham gia ở tuần 34. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------------------------------------- Địa lí ÔN TẬP CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A NĂM HỌC: 2022 – 2023 1. Kiến thức: Biết chỉ các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. 2. Kĩ năng: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ Thế giới; Quả địa cầu - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát bài hát "Trái đất này là của - HS hát chúng mình" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - Gọi một số HS lên bảng chỉ : - HS lên chỉ : + Các châu lục, các đại dương + Các châu lục, các đại dương + Nước Việt Nam + Nước Việt Nam Trên bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu - HS chơi trò chơi 20 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_phan_minh_d.docx