Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu

doc24 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n líp 5
 TUẦN 33
 Thứ Hai, ngày 9 tháng 5 năm 2022
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: 
 - Nắm được cách giải các bài toán có nội dung hình học.
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
 - HS làm bài 1, bài 3(a, b).
 - Có cơ hội hình thành và phát triển. 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề ( BT1,3) và sáng tạo (BT3) 
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm 
bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ ghi BT1
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho học sinh trước giờ học và kiểm tra kiến 
 thức cũ.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
 điện" nêu cách tính diện tích các hình 
 đã học.(mỗi HS nêu cách tính 1 hình) 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
 - HS làm bài 1, bài 3(a, b).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề: - HS đọc đề bài.
 + Biết số tiền của 1 viên gạch, để tính - Biết số viên gạch
 được số tiền mua gạch ta cần biết gì?
 + Để tìm được số viên gạch cần biết gì? - Biết diện tích nền nhà và diện tích 1 
 - Yêu cầu HS thực hiện viên gạch
 + Tính chiều rộng nền nhà.
 + Tính diện tích nền nhà.
 + Tính diện tích một viên gạch.
 + Tính số viên gạch.
 + Tính số tiền mua gạch.
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 TrÇn ThÞ Thu 1 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
- Chốt : GV yêu cầu HS nêu cách tính Bài giải
diện tích hình chữ nhật và diện tích Chiều rộng nền nhà là
 3
hình vuông. 8 x = 6 ( m)
 4
 Diện tích nền nhà là
 8 x 6 = 48 ( m2) hay 4800 dm2
 Diện tích một viên gạch là
 4 x 4 = 16 ( dm2)
 Số viên gạch dùng để lát nền là
 4800 : 16 = 300 ( viên)
 Số tiền để mua gạch là
 20 000 x 300 = 6 000 000 ( đồng )
 Đáp số 6 000 000 đồng.
 Bài 3 (a, b): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (84 + 28) x 2 = 224 (m)
 b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (28 + 84) x 28 : 2 = 1568(m2)
 Đáp số: a) 224m
 b) 1568 m2
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề
- HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề và tự làm bài báo cáo 
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết kết quả với giáo viên
- GVKL Bài giải
 a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
 96 : 2 = 24(m)
 Diện tích mảnh đất hình vuông(hay 
 diện tích mảnh đất hình thang) là:
 24 x 24 = 576(m2)
 Chiều cao mảnh đất hình thang là:
 576 : 36 = 16(m)
 b) Tổng hai đáy hình thang là:
 36 x 2 = 72(m)
 Độ dài đáy lớn hình thang là:
 (72 + 10) : 2 = 41(m)
 Độ dài đáy bé hình thang là:
 72 - 41 = 31(m)
 Đáp số: a) Chiều cao: 16m
 b) Đáy lớn: 41m
 Đáy bé: 31m
 TrÇn ThÞ Thu 2 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Về nhà tính diện tích nền nhà em và - HS nghe và thực hiện
 tính xem dùng hết bao nhiêu viên gạch.
 - Nhận xét tiết học. - HS nghe 
 - Dặn HS ôn lại công tính chu vi, diện - HS nghe và thực hiện
 tích một số hình đã học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn 
cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, 
ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
 - Cẩn thận, chính xác khi viết câu văn có sử dụng trạng ngữ.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác ( HĐ N2, 
cả lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Hiểu nội dung bài đọc).
 - Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL, bảng nhóm.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) 
 * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn 
 cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
 dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
 * Cách tiến hành:
 * Kiểm tra tập đọc và HTL 
 TrÇn ThÞ Thu 3 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), 
đọc. về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần lượt 
 đọc bài
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được - Đọc và trả lời câu hỏi
và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu - Theo dõi, nhận xét
hỏi
- GV nhận xét trực tiếp HS
* Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và - HS làm bài và gắn bài làm trên bảng lớp.
làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- Kể tên các loại trạng ngữ em đã học ? - HS nêu :
 + TN chỉ nơi chốn
 + TN chỉ thời gian
 + TN chỉ nguyên nhân
 + TN chỉ mục đích
 + TN chỉ phương tiện
 - Đại diện nhóm lần lượt nêu
- Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những 
câu hỏi nào?
- GV nhận xét, kết luận chung
 Các loại trạng ngữ Câu hỏi Ví dụ
 TN chỉ nơi chốn Ở đâu? - Ngoài đồng, bà con đang gặt lúa.
 Khi nào? 
 TN chỉ thời gian - Đúng 7 giờ tối nay, bố em đi công tác về.
 Mấy giờ?
 Vì sao? 
 - Nhờ cần cù, Mai đã theo kịp cấc b n trong 
 TN chỉ nguyên nhân Nhờ đâu? 
 lớp.
 Tại sao?
 Để làm gì - Vì danh dự của tổ, các thành viên phải cố 
 TN chỉ mục ích
 Vì cái gì? gắng học giỏi.
 - Bằng giọng nói truyền cảm, cô đã lôi cuốn 
 Bằng cái gì? 
 TN chỉ phương tiện được mọi người.
 Với cái gì?
- GV gọi HS dưới lớp đọc những câu - 5 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đã đặt
mình đã đặt
- Nhận xét câu HS đặt
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 TrÇn ThÞ Thu 4 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Qua bài học, em được ôn lại những loại - HS nêu:
 trạng ngữ nào ? + TN chỉ nơi chốn
 - GV nhận xét tiết học. + TN chỉ thời gian
 - Dặn cả lớp ghi nhớ những kiến thức + TN chỉ nguyên nhân
 vừa ôn tập; những HS chưa kiểm tra tập 
 + TN chỉ mục đích
 đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà 
 tiếp tục luyện đọc để chuẩn bị tốt cho tiết + TN chỉ phương tiện
 ôn tập sau - HS nghe
 - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 10 tháng 5 năm 2022
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: 
 - Nắm được cách giải các bài toán có nội dung hình học.
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
 - HS làm bài 1, 2, 3.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển. 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề ( 
BT1,2) và sáng tạo (BT3) 
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho học sinh trước giờ học và kiểm tra kiến 
 thức cũ.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
 điện" nêu cách tính diện tích các hình 
 đã học.(mỗi HS nêu cách tính 1 hình) 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
 - HS làm bài 1, bài 3(a, b).
 * Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ Thu 5 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài: - HS đọc đề bài.
Người ta làm một cái hộp không nắp 
bằng bìa cứng dạng hình lập phương có 
cạnh 1,5 dm. Hỏi diện tích bìa cần 
dùng để làm hộp bằng bao nhiêu đề-xi-
mét vuông (không tính mép dán). 
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Diện tích bìa cần dùng để làm hộp là:
 1,5 x 1,5 x 5 = 11,25 (dm2)
 Đáp số: 11,25 dm2
Bài 2 : HĐ cá nhân - HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài
Một mảnh vườn hình thang có tổng độ 
dài hai đáy là 140m, chiều cao bằng 
tổng số độ dài hai đáy.
a. Tính diện tích mảnh vườn đó.
b. Người ta sử dụng 30,5% diện tích 
mảnh vườn để trồng rau. Tính diện tích 
trồng rau. - Cả lớp làm vở
- Yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
 a. Chiều cao mảnh vườn là: 
 140 x 4/7 = 80 (m) 
 Diện tích mảnh vườn đó là:
 (140 x 80) : 2 = 5600 (m2)
 b. Diện tích để trồng rau là:
 5600 : 100 x 30,5 = 1708(m2) 
 Đáp số: a. 5600 m2
 b. 1708 m2
Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài.
- Cho HS đọc đề bài
Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có 
chiều dài 20 m, chiều rộng 18 m. Nếu 
bể chứa 432000 lít nước thì mực nước 
trong bể lên tới 4/5 chiều cao của bể. 
Hỏi chiều cao của bể là bao nhiêu mét? - HS phân tích đề và tự làm bài báo cáo 
- HS tự phân tích đề và làm bài kết quả với giáo viên
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết Bài giải
- GVKL Đổi 432000 lít = 432 m3 
 TrÇn ThÞ Thu 6 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Chiều cao của mực nước chứa trong bể 
 là: 432 : 20: 18 = 1,2 (m) 
 Chiều cao của bể là: 
 1,2 : 4/5 = 1,5 (m) 
 Đáp số: 1,5 m 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Về nhà tính diện tích mãnh vườn nhà - HS nghe và thực hiện
 em.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS ôn lại công tính chu vi, diện 
 tích một số hình đã học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Tập làm văn 
 ÔN TẬP CUỐI KÌ II ( Tiết 3 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc 
diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác ( HĐ N2, 
cả lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Hiểu nội dung bài đọc; lập bảng thống kê 
và nhận xét về bảng thống kê).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL, bảng phụ kẻ sẵn bảng tổng kết.
 - HS: SGK, vở 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) 
 * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc 
 TrÇn ThÞ Thu 7 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; 
hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, 
BT3.
* Cách tiến hành:
* Kiểm tra đọc :
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), 
đọc. về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần 
 lượt đọc bài
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm - Đọc và trả lời câu hỏi
được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung 
bài
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời - Theo dõi, nhận xét
câu hỏi
- GV nhận xét trực tiếp HS
* Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận theo - Cả lớp theo dõi, thảo luận
câu hỏi:
+ Các số liệu về tình hình phát triển + 4 mặt : số trường ; số HS ; số GV ; tỉ 
GD tiểu học ở nước ta trong 1 năm học lệ HS dân tộc thiểu số.
thống kê theo những mặt nào?
+ Bảng thống kê có mắy cột? Nội dung + Có 5 cột...
mỗi cột là gì?
+ Bảng thống kê có mấy hàng? Nội + Có 6 hàng...
dung mỗi hàng?
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở 
 - 1 HS làm trên bảng phụ, chia sẻ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Nhận xét bài làm của bạn 
- Bảng thống kê có tác dụng gì? - Giúp người đọc dễ dàng tìm được số 
 liệu để tính toán, so sánh 1 cách nhanh 
 chóng, thuận tiện
 1. Năm học 2. Số trường 3. Số HS 4. Số giáo viên 5. Tỉ lệ HS thiểu số
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi
 TrÇn ThÞ Thu 8 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ
 - GV nhận xét chữa bài a. Tăng
 b. Giảm
 c. Lúc tăng, lúc giảm
 d. Tăng nhanh
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tìm hiểu và lập bảng thống kê sĩ số - HS nghe và thực hiện
 HS của từng lớp trong khối lớp 5: - HS nghe
 + Sĩ số - HS nghe và thực hiện
 + HS nữ
 + HS nam
 + Tỉ lệ % giữa nữ và nam 
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống 
 kê để biết lập bảng khi cần; đọc trước 
 nội dung tiết 4, xem lại kiến thức cần 
 ghi nhớ về biên bản cuộc họp đã học ở 
 học kì I để chuẩn bị viết biên bản cuộc 
 họp – bài Cuộc họp của chữ viết.
BỔ SUNG
 .
 .
 .
 Thứ Tư, ngày 11 tháng 5 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Nắm được cách giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
 - Biết giải các bài toán về chuyển động dòng nước.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ , SGK
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 TrÇn ThÞ Thu 9 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Nắm được cách giải các bài toán về tỉ số phần trăm, về chuyển động dòng nước.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1 : HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi
- Gọi HS đọc đề bài - HS phân tích đề
- Hướng dẫn HS phân tích đề - Cả lớp làm vở
- Yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số Bài giải
ta làm thế nào Số học sinh gái là:
 19 + 2 = 21 ( học sinh)
 Lớp học đó có số học sinh là:
 21 + 19 = 40 ( học sinh)
 Số học sinh trai chiếm số phần trăm là:
 19 : 40 100 = 47,5 %
 Số học sinh gái chiếm số phần trăm là:
 100 % - 47,5 % = 52,5 %
 Đáp số: 47,5 % và 52,5%
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài - HS đọc bài
- Cho HS phân tích đề bài - HS phân tích đề bài
- Cho HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
 Tỉ số phần trăm của số sách năm sau so 
 với số sách năm trước là:
 100% + 20% = 120%
 Sau năm thứ nhất số sách của thư viện 
 có tất cả là:
 6000 : 100 x 120 = 7200(quyển)
 Sau năm thứ hai số sách của thư viện 
 có tất cả là:
 7200 : 100 x 120 = 8640(quyển)
 Đáp số: 8640 quyển
Bài 3: HĐ cá nhân - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của 
 GV.
 Giải
 TrÇn ThÞ Thu 10 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - GV hướng dẫn HS : Dựa vào sơ đồ ta có :
 Theo bài toán ta có sơ đồ : Vận tốc dòng nước là :
 28,4 km/giờ
 Vtàu thuỷ (28,4 - 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
 V
 dn Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng :
 Vận tốc tàu thuỷ khi xuôi dòng 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ)
 18,6 km/giờ
 Vdn
 Đáp số: 23,5 km/giờ
 Vtàu 
 Vận tốc tàu thuỷ khi ngượcthuỷ dòng 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Qua bài học, em ôn được về kiến thức - HS nêu
 gì ?
 - Về nhà ôn lại bài, tìm các bài tập - HS nghe và thực hiện
 tương tự để làm thêm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nắm được cách viết một biên bản.
 - Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung 
cần thiết.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (HĐ N2, 
cả lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (lập được biên bản cuộc họp).
 - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi lập biên bản. Nghiêm túc, tự giác và 
trách nhiệm trong ôn tập. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Mẫu biên bản cuộc họp viết sẵn vào bảng phụ
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) 
 * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 TrÇn ThÞ Thu 11 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
* Mục tiêu: Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy 
đủ nội dung cần thiết.
* Cách tiến hành:
 * Thực hành lập biên bản 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và câu chuyện - HS đọc thành tiếng trước lớp, thảo 
Cuộc họp chữ viết, thảo luận theo câu luận
hỏi:
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc 
gì? giúp đỡ Hoàng vì bạn không biết dùng 
 dấu câu nên đã viết những câu rất kì 
 quặc.
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ - Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu 
bạn Hoàng? Hoàng 
+ Đề bài yêu cầu gì? - Viết biên bản cuộc họp của chữ viết.
+ Biên bản là gì? - Là văn bản ghi lại nội dung một cuộc 
 họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm 
 bằng chứng.
+ Nội dung của biên bản gồm có những - Nội dung biên bản gồm có
gì? * Phần mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ 
 (hoặc tên tổ chức), tên biên bản.
 * Phần chính ghi thời gian, địa điểm, 
 thành phần có mặt, nội dung sự việc.
 * Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của chủ 
 toạ và người lập biên bản hoặc nhân 
 chứng.
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài - Làm bài cá nhân
- Gọi HS đọc biên bản của mình. - 3 HS đọc biên bản của mình
- Nhận xét HS viết đạt yêu cầu - HS nghe
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 TrÇn ThÞ Thu 12 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Qua bài học, em nắm được điều gì ? - HS nêu: Em nắm được cách viết một 
 - Nhận xét tiết học. biên bản gồm có 3 phần:
 - Hoàn chỉnh biên bản, đọc cho người * Phần mở đầu: ghi quốc hiệu, tiêu ngữ 
 thân nghe và chuẩn bị bài sau. (hoặc tên tổ chức), tên biên bản.
 * Phần chính: ghi thời gian, địa điểm, 
 thành phần có mặt, nội dung sự việc.
 * Phần kết thúc: ghi tên, chữ kí của chủ 
 toạ và người lập biên bản hoặc nhân 
 chứng.
 - HS nghe
 - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 LỊCH SỬ 
 ÔNTẬP CUỐI NĂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: 
 Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 
năm 1945:
 + Năm 1858: thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
 + Nửa cuối thế kỉ XIX: phong trào chóng Pháp của Trương Định và phong trào Cần 
vương.
 + Đầu thế kỉ XX: phong trào Đông du của Phan Bội Châu.
 + Ngày 3-2-1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
 + Ngày 19-8-1945: khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
 + Ngày 2-9-1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam 
Dân chủ Cộng Hòa ra đời.
 Có cơ hội hình thành và phát triển:
 - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh 
chữ, ảnh chụp, ); Ghi lại những dữ liệu thu thập được.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Viết 3 – 5 dòng về một nhân vật hay 
một sự kiện lịch sử mà em yêu thích.
 - Cảm phục, tự hào về ý chí chiến đấu và thống nhất đất nước của con người Việt 
Nam từ năm 1858 đến năm 1945. 
 - Biết ơn những thế hệ ông cha đã chiến đấu dũng cảm cho độc lập, tự do dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bảng hợp đồng, phiếu học tập, phiếu hỗ trợ, máy chiếu
 2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức từ lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1975
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 1. Hoạt động 1: Khởi động
 TrÇn ThÞ Thu 13 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Cho 2 HS đọc đoạn văn nêu cảm xúc của em về ngày giải phóng miền Nam thống 
nhất đất nước.
 - Gv nhận xét nhanh.
 - GV giới thiệu nội dung bài mới.
 2. Hoạt động 2: Hoạt động nghiên cứu, kí kết hợp đồng: 
 - Gv giới thiệu hợp đồng có 4 nhiệm vụ trong đó có 2 nhiệm vụ làm việc cá nhân, 2 
nhiệm vụ làm việc nhóm.
 - Gv phát phiếu hợp đồng; phiếu học tập theo hợp đồng.
 - Gv nêu các nhiệm vụ trong hợp đồng học tập
 - Gv và học sinh kí kết hợp đồng
 3. Hoạt động 3: Thực hiện hợp đồng.
 - Hs tự làm cá nhân nhiệm vụ - HS tự hiện các nhiệm vụ theo hợp đồng đã kí kết.
 * Nhiệm vụ bắt buộc.
 - Nhiệm vụ 1( cá nhân): Từ khi Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã không 
ngừng đấu tranh nhằm mục đích gì?
 - Nhiệm vụ 2 ( cá nhân): Hoàn thành bảng sau:
Giai đoạn lịch sử Thời gian xảy ra Sự kiện lịch sử tiêu biểu
Từ năm 1858 đến 
năm 1945: 
Bảo vệ chính quyền 
non trẻ
 (1945 – 1954 )
Xây dựng CNXH ở 
miền Bắc và đấu 
tranh thống nhất đất 
nước (1954 – 1975 )
Xây dựng CNXH 
trong cả nước( 1975 
đến nay )
 4. Hoạt động 4: Nghiệm thu hợp đồng
 a) Nhiệm vụ 1,2:
 - Hs đổi chéo sản phẩm của mình.
 - Mời học nêu đáp án và đánh giá bài làm của bạn.
 - Hs bổ sung và nhận xét.
 - Gv kết luận và trình chiếu đáp án đúng.
 - Hs đánh giá bài làm của bạn theo đáp án mà giáo viên đưa lên.
 b) Nhiệm vụ 3.
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ 3.
 - Đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Gv trình chiếu đáp án.
 TrÇn ThÞ Thu 14 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Các nhóm khác báo cáo kết quả bài làm.
 c) Nhiệm vụ 4:
 - Đại diện các nhóm lên đóng vai.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - Các nhóm nhận xét, bình chọn nhóm nào đóng vai tốt.
 - Gv kết luận và tuyên dương.
 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
 - Yêu cầu học sinh về viết đoạn về một nhân vật hay sự kiện lịch sử mà mình yêu 
thích.
 - Sưu tầm tranh ảnh về các sự kiện lịch sử trong giai đoạn này.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Thứ Năm, ngày 12 tháng 5 năm 2022
 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của 
hình tròn.
 - Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, 
chu vi của hình tròn.
 - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1).
 Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng tư chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm. 
lớp), năng lực giải quyết vấn đề (BT1,2) và sáng tạo (BT2). 
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) 
 * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Rung - HS chơi trò chơi
 chuông vàng" trả lời các câu hỏi:
 + Nêu cách tính chu vi hình tròn ?
 + Nêu cách tính diện tích hình tròn ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 TrÇn ThÞ Thu 15 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi 
của hình tròn.
 - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1).
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài 
tập, thời gian làm bài khoảng 30 phút. 
Sau đó GV chữa bài, rút kinh nghiệm
Phần I
- Gọi HS đọc yêu cầu - Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một 
 số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết 
 quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt 
 trước câu trả lời đúng 
- Yêu cầu HS làm bài 1, 2, 3(M3,4) - 2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm vở 
 8
- GV nhận xét chữa bài Bài 1: Đáp án đúng: C. 
 1000
 1 1 9 0,8 8
 (vì 0,8% = 0,008 = )
 4 5 20 100 1000
 Bài 2: C. 100
 (vì số đó là: 475 × 100 : 95 = 500 và 
 1 số đó là 500 : 5 = 100)
 5
 Bài 3(M3,4): D. 28
 Khoanh vào D (vì trên hình vẽ khối B 
 có 22 hình lập phương nhỏ, khối A và 
 C mỗi khối có 24 hình lập phương 
 nhỏ, khối D có 28 hình lập phương 
Phần II nhỏ)
Bài 1: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS phân tích đề
- Hướng dẫn HS phân tích đề - Cả lớp làm vở 
- Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài Giải
 Ghép các mảnh hình vuông đã tô màu 
 ta được một hình tròn có bán kính là 10 
 cm, chu vi của hình tròn này chính là 
 chu vi của phần không tô màu.
 a. Diện tích của phần đã tô màu là:
 TrÇn ThÞ Thu 16 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 10 10 3,14 = 314 (cm 2 )
 b. Chu vi của phần không tô màu là
 10 2 3,14 = 6,28 (cm)
 Đáp số: a. 314 cm 2 ; b. 
 6,28cm
 Bài 2(phần II): HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài - HS đọc bài
 - Cho HS phân tích đề bài - HS phân tích đề bài
 - Cho HS tự làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả với GV
 - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
 Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua 
 gà, hay số tiền mua cá bằng 6/5 số tiền 
 mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 
 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá 
 gồm 6 phần như thế.
 Ta có sơ đồ sau:
 Số tiền mua gà: |---|---|---|---|---|
 Số tiền mua cá: |---|---|---|---|---|---|
 ? đồng
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 6 = 11(phần)
 Số tiền mua cá là:
 88 000 : 11 x 6 = 48 000(đồng)
 Đáp số: 48 000 đồng
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Qua bài học, em nắm được kiến thức - HS nêu: Biết tính tỉ số phần trăm và 
 gì ? giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện 
 - GV nhận xét tiết học. tích, chu vi của hình tròn.
 - Dặn HS về nhà tìm thêm các bài tập 
 tương tự để làm thêm. - HS nghe
 - Chuẩn bị bài học sau. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Tập đọc
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 TrÇn ThÞ Thu 17 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc 
diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài 
thơ.
 - HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu 
tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác ( HĐ N2, 
cả lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Hiểu nội dung bài đọc).
 - Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) 
 * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học 
 - Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài 
 thơ.
 - HS năng khiếu: Cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu 
 tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được.
 * Cách tiến hành:
 * Kiểm tra đọc 
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 
 đọc. HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi 
 lần lượt đọc bài
 - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm - Đọc và trả lời câu hỏi
 được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung 
 bài
 - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời - Theo dõi, nhận xét
 câu hỏi
 - GV nhận xét trực tiếp HS
 *Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2: HĐ cá nhân
 TrÇn ThÞ Thu 18 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ Trẻ - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
 con ở Sơn Mỹ.
 - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - HS làm bài
 - Trình bày kết quả
 - Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất - HS nêu những hình ảnh mình thích
 sống động về trẻ em. Hãy miêu tả một 
 hình ảnh mà em thích nhất?
 - Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban - Tác giả quan sát bằng những giá 
 đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm quan: mắt, tai, mũi
 nhận của những giác quan nào? Hãy + Bằng mắt để thấy hoa xương rồng 
 nêu một hình ảnh hoặc chi tiết mà em chói đỏ, những đứa bé da nâu, tóc khét 
 thích trong bức tranh phong cảnh ấy? nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm 
 khoai với cá chồn, thấy chim bay phía 
 vầng mây như đám cháy. Võng dừa 
 đưa sóng. Những ngọn đèn tắt vội dưới 
 màn sao, những con bò nhai cỏ. 
 + Bằng tai để nghe thấy tiếng hát của 
 những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru. 
 Tiếng đập đuôi của những con bò đang 
 nhai lại cỏ.
 + Bằng mũi: để ngửi thấy mùi rơm 
 nồng len lỏi giữa cơn mơ
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Qua bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ giúp - Thấy được sự ngây thơ, trong sáng 
 em cảm nhận được điều gì ? của tre em ở nơi đây.
 - Nhận xét tiết học - HS nghe
 - Học thuộc lòng những hình ảnh trong - HS nghe và thực hiện
 bài thơ mà em thích và đọc cho mọi 
 người trong gia đình cùng nghe.
 - Chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Thứ Sáu, ngày 13 tháng 5 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Nắm được cách giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích 
hình hộp chữ nhật.
 TrÇn ThÞ Thu 19 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp 
chữ nhật.
 - HS làm phần 1.
 Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm 
bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, SGK
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) 
 * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS nghe
 - Cho HS hỏi đáp cách làm dạng toán - HS hỏi đáp
 chuyển động cùng chiều.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) 
 * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học.
 * Cách tiến hành:
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp 
 chữ nhật.
 - HS làm phần 1.
 * Cách tiến hành:
 Phần I:
 - Gọi HS nêu yêu cầu - Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo 
 một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, 
 kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ 
 đặt trước câu trả lời đúng:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
 - Hướng dẫn HS phân tích đề
 - Muốn tính thời gian ô tô đi cả hai - Biết thời gian ô tô đi đoạn đường thứ 
 đoạn đường cần biết gì? hai hết bao nhiêu
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 TrÇn ThÞ Thu 20 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_th.doc