Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích

doc29 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 31 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n líp 5
 TUẦN 32
 Thứ Hai ngày 2 tháng 5 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Tiếp tục củng cố kiến thức đã học về dấu ngoặc kép: nắm được tác dụng của 
dấu ngoặc kép.
 - Làm đúng bài tập thực hành nhằm nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Sử dụng đúng dấu ngoặc kép khi viết văn.
 - Chăm chỉ, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
 - HS: Vở, bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn 
khởi cho HS bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Văn nghệ - Cả lớp hát bài
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(28-
30 phút)
* Mục tiêu: 
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép. - Đọc yêu cầu và nội dung bài tập
 - Làm đúng bài tập thực hành nhằm nâng 
cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: Đoạn văn dưới đây có những 
câu cần đặt dấu ngoặc kép để đánh dấu 
ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực tiếp Mèo con nhảy một cái thật cao theo 
của nhân vật. Em hãy viết lại những câu bướm, rồi cuộn tròn lăn lông lốc giữa 
đó và dặt dấu ngoặc kép cho đúng: sân, cho đến lúc chạm bịch vào gốc cau. 
 Mèo con nhảy một cái thật cao theo “Rì rào, rì rào, con mèo nào mới về 
bướm, rồi cuộn tròn lăn lông lốc giữa thế?” Cây cau lắc lư chòm lá trên cao tít 
sân, cho đến lúc chạm bịch vào gốc cau. hỏi xuống. “Rì rào, rì rào, chú bé leo lên 
Rì rào, rì rào, con mèo nào mới về thế? đây nào!” Mèo con ôm lấy thân cây cau, 
Cây cau lắc lư chòm lá trên cao tít hỏi trèo nhanh thoăn thoắt. “Rì rào, rì rào, ừ 
xuống. Rì rào, rì rào, chú bé leo lên đây chú trèo khá đấy!” Mèo con móng vuốt 
nào! Mèo con ôm lấy thân cây cau, trèo cào cào thân cau sồn sột. “Ấy, ấy! Chú 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
nhanh thoăn thoắt.Rì rào, rì rào, ừ chú làm xước cả mình tôi rồi, để vuốt sắc mà 
trèo khá đấy! Mèo con móng vuốt cào bắt chuột chứ!” Mèo con tiu nghỉu cúp 
cào thân cau sồn sột. ấy, ấy! Chú làm tai lại, tụt xuống đất. Rì rào, rì rào, chòm 
xước cả mình tôi rồi, để vuốt sắc mà bắt cau vẫn lắc lư trên cao.
chuột chứ! Mèo con tiu nghỉu cúp tai lại, 
tụt xuống đất. Rì rào, rì rào, chòm cau 
vẫn lắc lư trên cao.
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.
- GV nhận xét chữa bài.
 Bài 2: Đặt câu: 
 - 1 câu có dùng dấu ngoặc kép để đánh - Đọc yêu cầu đề bài
dấu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ của nhân - Cá nhân làm bài 2,3 vào vở.
vật. - Chia sẻ N2, cả lớp.
 - 1 câu có dùng dấu ngoặc kép để đánh 
dấu những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
 Bài 3: Viết một đoạn văn 7- 10 câu về 
chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng dấu - Trình bày bài làm trong nhóm và trước 
ngoặc kép, hãy nêu tác dụng của dấu lớp.
ngoặc kép em đã sử dụng.
 - HS trình bày bài làm trong nhóm và 
trước lớp; GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
 - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. - Nêu ví dụ câu có sử dụng dấu ngoặc 
- Chuẩn bị bài sau. kép.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ---------------------------------------------------
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ 
thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân, kể chuyện), năng lực giao tiếp và hợp 
tác ( HĐ nhóm, lớp, trao đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện, nhận xét bạn), năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, chăm sóc thiếu nhi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh, ảnh nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu 
nhi hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
 - HS: SGK. vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS kể lại câu chuyện của tiết học - HS kể chuyện
trước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia về việc gia đình, nhà 
trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em 
cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm Đề 1 : Kể một câu chuyện mà em biết 
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em về việc gia đình, nhà trường hoặc xã 
đã học về đề tài này và khuyến khích HS hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
tìm những câu chuyện ngoài SGK Đề 2 : Kể về một lần em cùng các bạn 
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ trong lớp hoặc trong chi đội tham gia 
kể công tác xã hội.
 - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu:
 - Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ 
thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã 
hội.
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động: Hướng dẫn HS kể chuyện
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc gợi ý - HS đọc tiếp nối các gợi ý trong SGK
của bài 
+ Kể những việc làm gia đình, nhà - Ông bà, cha mẹ, người thân chăm lo 
trường và xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu cho em về ăn mặc, sức khoẻ học tập, 
nhi ? - Thầy cô giáo tận tuỵ dạy dỗ, giúp em 
 tiến bộ trong học tập.
+ Thiếu nhi tham gia công tác xã hội thể - Tham gia tuyên truyền, cổ động cho 
hiện bằng những việc làm cụ thể nào ? các phong trào; tham gia trồng cây, làm 
 vệ sinh đường làng ngõ xóm, 
- Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp câu - HS tiếp nối nhau giới thiệu
chuyện định kể.
* Hoạt động : HS thực hành kể chuyện, 
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý 
 nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp - HS thi kể chuyện 
- GV và HS nhận xét đánh giá và bình 
chọn
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’)
- Qua tiết học này, em có mong muốn - Em muốn trẻ em được mọi người 
điều gì ? quan tâm chăm sóc.
- Nhận xét tiết học - HS nghe
- Dặn HS kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện
thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ---------------------------------------------------
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: 
 - Nắm được cách giải các bài toán có nội dung hình học.
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
 - HS làm bài 1, bài 3(a, b).
 - Có cơ hội hình thành và phát triển. 
 + Năng tư chủ và tự học (HĐ cá nhân ), năng lực giao tiếp và hợp tác (HĐ N2, 
cả lớp), năng lực giải quyết vấn đề (BT1,2,3).
 + Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, 
yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ ghi BT1
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
 điện" nêu cách tính diện tích các hình 
 đã học.(mỗi HS nêu cách tính 1 hình) 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
 - HS làm bài 1, bài 3(a, b).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề: - HS đọc đề bài.
 + Biết số tiền của 1 viên gạch, để tính - Biết số viên gạch
 được số tiền mua gạch ta cần biết gì?
 + Để tìm được số viên gạch cần biết gì? - Biết diện tích nền nhà và diện tích 1 
 - Yêu cầu HS thực hiện viên gạch
 + Tính chiều rộng nền nhà.
 + Tính diện tích nền nhà.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
+ Tính diện tích một viên gạch.
+ Tính số viên gạch.
+ Tính số tiền mua gạch.
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
- Chốt : GV yêu cầu HS nêu cách tính Bài giải
diện tích hình chữ nhật và diện tích Chiều rộng nền nhà là
 3
hình vuông. 8 x = 6 ( m)
 4
 Diện tích nền nhà là
 8 x 6 = 48 ( m2) hay 4800 dm2
 Diện tích một viên gạch là
 4 x 4 = 16 ( dm2)
 Số viên gạch dùng để lát nền là
 4800 : 16 = 300 ( viên)
 Số tiền để mua gạch là
 20 000 x 300 = 6 000 000 ( đồng )
 Đáp số 6 000 000 đồng.
 Bài 3 (a, b): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (84 + 28) x 2 = 224 (m)
 b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (28 + 84) x 28 : 2 = 1568(m2)
 Đáp số: a) 224m
 b) 1568 m2
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề
- HS tự phân tích đề và làm bài - HS phân tích đề và tự làm bài báo cáo 
- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết kết quả với giáo viên
- GVKL Bài giải
 a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
 96 : 2 = 24(m)
 Diện tích mảnh đất hình vuông(hay 
 diện tích mảnh đất hình thang) là:
 24 x 24 = 576(m2)
 Chiều cao mảnh đất hình thang là:
 576 : 36 = 16(m)
 b) Tổng hai đáy hình thang là:
 36 x 2 = 72(m)
 Độ dài đáy lớn hình thang là:
 (72 + 10) : 2 = 41(m)
 Độ dài đáy bé hình thang là:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 72 - 41 = 31(m)
 Đáp số: a) Chiều cao: 16m
 b) Đáy lớn: 41m
 Đáy bé: 31m
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Về nhà tính diện tích nền nhà em và - HS nghe và thực hiện
 tính xem dùng hết bao nhiêu viên gạch.
 - Nhận xét tiết học. - HS nghe 
 - Dặn HS ôn lại công tính chu vi, diện - HS nghe và thực hiện
 tích một số hình đã học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ---------------------------------------------------
 Thứ Ba ngày 3 tháng 5 năm 2022
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: 
 - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
 - Rèn kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê 
số liệu.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng tư chủ và tự học (HĐ cá nhân ), năng lực giao tiếp và hợp tác (HĐ N2, 
cả lớp), năng lực giải quyết vấn đề (BT1,2,3).
 - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu 
thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Các biểu đồ, bảng số liệu như trong SGK.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với các câu hỏi sau:
 + Nêu tên các dạng biểu đồ đã học? + Biểu đồ dạng tranh; dạng hình cột, 
 dạng hình quạt.
 + Biểu đồ dùng để làm gì ? + Biểu diễn tương quan về số lượng 
 giữa các đối tượng hiện thực nào đó.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ - HS quan sát
 trong SGK và hỏi nhau:
 + Biểu đồ có dạng hình gì ? Cho ta biết + Biểu đồ hình cột; cho biết số cây 
 điều gì ? xanh do từng thành viên trong nhóm 
 cây xanh trồng ở vườn trường.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi : đọc - HS thảo luận, đưa ra kết quả : 
 biểu đồ a) Có 5 học sinh trồng cây.
 - Trình bày kết quả + Lan trồng được 3 cây.
 - GV nhận xét chữa bài + Hòa trồng được 2 cây.
 + Liên trồng được 5 cây.
 + Mai trồng được 8 cây.
 + Lan trồng được 4 cây.
 b) Hòa trồng được ít cây nhất: 2 cây.
 c) Mai trồng được nhiều cây nhất: 8 
 cây.
 d) Liên và Mai trồng được nhiều cây 
 hơn bạn Dũng.
 e) Lan, Hòa, Dũng trồng được ít cây 
 hơn bạn Liên.
 Bài tập 2a: HĐ cá nhân
 - HS nêu yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS tự giải, 
 - GV nhận xét chữa bài -1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 - Đáp án: a) 16
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân
 - GV nhận xét chữa bài - Nêu đáp án chọn. C
 - Tại sao em chọn ý C - HS giải thích đáp án chọn.
 - Đây là dạng biểu đồ nào ? - Biểu đồ hình quạt thường để biểu diễn 
 quan hệ số lượng theo các tỉ số phần 
 trăm.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Những loại biểu đồ nào được dùng - Biểu đồ dạng hình cột và biểu đồ 
 phổ biến ? dạng hình quạt.
 - Vận dụng vẽ biểu đồ dạng hình cột và - HS nghe và thực hiện.
 hình quạt trong thực tế cuộc sống.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ---------------------------------------------------
 KHOA HỌC
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện 
pháp bảo vệ môi trường.
 - Hiểu về khái niệm môi trường.
 - Vận dụng kiến thức về môi trường để ứng dụng vào cuộc sống.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 + Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. Có ý 
thức bảo vệ môi trường yêu thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu học tập, bảng nhóm
 - HS: SGK, vơ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi
 tên": Nêu các biện pháp bảo vệ môi 
 trường(mỗi HS chỉ nêu 1 biện pháp)
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số 
 biện pháp bảo vệ môi trường.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: 
 *Mục tiêu :Giúp HS hiểu về khái niệm 
 môi trường 
 * Cách tiến hành :
 + Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi: - Học sinh đọc SGK và chuẩn bị.
 “Ai nhanh, ai đúng” - Học sinh suy nghĩ trả lời.
 - Giáo viên đọc từng câu hỏi trong trò 
 chơi “Đoán chữ” và câu hỏi trắc 
 nghiệm.
 Dòng 1: Tính chất của đất đã bị xói Bạc màu
 mòn.
 Dòng 2: Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt đồi trọc
 trụi.
 Dòng 3: Là môi trường của nhiều Rừng
 Dòng 4: Của cải sẵn có trong Tài nguyên
 bị tàn phá
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Dòng 5: Hậu quả mà rừng phải chịu do 
 việc đốt rừng làm nương rẫy, 
 Hoạt động 2: 
 Câu hỏi trắc nghiệm :
 Chọn câu trả lời đúng : b, Không khí bị ô nhiễm
 Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra khi có quá 
 nhiều khí độc thải vào không khí? c, Chất thải 
 Câu 2: Yếu tố nào được nêu ra dưới 
 đây có thể làm ô nhiễm nước? d, Tăng cường dùng phân hóa học và 
 Câu 3: Trong các biện pháp làm tăng thuốc trừ sâu 
 sản lượng lương thực trên diện tích đất 
 canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm 
 môi trường đất ? c, Giúp phòng tránh được các bệnh về 
 Câu 4: Theo bạn, đặc điểm nào là đường tiêu hóa, bệnh ngoài da, đau 
 mắt,..
 quan trọng nhất của nước sạch ?
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Qua bài học, em nắm được điều gì ? - HS nêu: Ôn tập kiến thức về nguyên 
 - Về nhà vận dụng kiến thức đã học để nhân gây ô nhiễm môi trường và một 
 vận động mọi người cùng thực hiện số biện pháp bảo vệ môi trường.
 một số biện pháp bảo vệ môi trường.
 - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ---------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm 
hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
 - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. 
(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân, luyện đọc), năng lực giao tiếp và hợp 
tác (HĐ nhóm, lớp, trao đổi nội dung bài đọc), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 
( nêu ý nghĩa và nội dung bài đọc).
 - Phẩm chất: Yêu quý trẻ em.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức thi đọc bài Lớp học - HS thi đọc
trên đường và trả lời câu hỏi cuối bài .
- Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như - Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò 
thế nào ? đi hát rong kiếm sống.
- Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ - Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. / 
gì về quyền học tập của trẻ em ? Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ 
 em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được 
 học tập. / Để thực sự trở thành những 
 chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em 
 ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học 
 hành.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng : Tiếp tục - HS ghi vở
chủ điểm Những chủ nhân tương lai, 
bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ em của 
nhà thơ Đỗ Trung Lai sẽ giúp các em 
hiểu: Trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, 
đáng yêu như thế nào, trẻ em quan 
trọng như thế nào đối với người lớn, 
đối với sự tồn tại của trái đất?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó
 - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện 
 đọc câu khó, giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp cho nhau nghe ở 
 trong nhóm.
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm - Thi đọc giữa các nhóm
- Gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi
- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với 
trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS đọc thầm và TLCH - HS thảo luận TLCH: 
trong SGK, sau đó chia sẻ trước lớp
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
+ Nhân vật “tôi” và nhân vật “ Anh” + Nhân vật “tôi” là tác giả- nhà thơ Đỗ 
trong bài thơ là ai ? Vì sao “ Anh” lại Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô- 
được viết hoa? pốp. Chữ “ Anh” được viết hoa để bày 
 tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô- 
 pốp đã hai lần được phong tặng danh 
 hiệu Anh hùng Liên Xô.
+ Cảm giác thích thú của vị khách về + Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành 
phòng tranh được bộc lộ qua những chi của khách được nhắc lại vội vàng, háo 
tiết nào ? hức “Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn 
 xem”!
 + Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc 
 nhiên, vui sướng : “Có ở đâu đầu tôi 
 được thế ? Và thế này thì “ghê gớm” 
 thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già 
 khuôn mặt..Các em tô lên một nửa số 
 sao trời !”
 + Qua vẻ mặt : Vừa xem vừa sung 
 sướng mỉm cười.
+ Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ - Tranh vẽ của các bạn rất ngộ. Các bạn 
nghĩnh ? vẽ đầu phi công Pô- pốp rất to- Đôi mắt 
 chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó tô 
 rất nhiều sao trời- Ngựa xanh nằm trên 
 cỏ, ngựa hồng phi trong lửa, 
 - HS đọc thành tiếng khổ thơ cuối.
+ Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế - Nếu không có trẻ em mọi hoạt động 
nào ? trên thế giới đều vô nghĩa ? Người lớn 
 làm mọi việc vì trẻ em.
+ Nội dung củg bài thơ ? - HS nêu
- GV nhấn mạnh: Bài thơ ca ngợi trẻ 
em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai 
của đất nước, của nhân loại. Vì trẻ em, 
mọi hoạt động của người lớn trở nên 
có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp 
tục vươn lên, chinh phục những đỉnh 
cao.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể 
hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc diễn cảm toàn bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc
- Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - HS tìm giọng đọc
bài
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Luyện đọc diễn cảm 
- Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm
- Luyện học thuộc lòng - HS tự nhẩm và luyện học thuộc lòng
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thi học thuộc lòng
 bài thơ.
 - GV nhận xét 
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Qua bài thơ, em cảm nhận được điều - Em cảm nhận được sự thương yêu của 
 gì ? mọi người dành cho trẻ em.
 - GV nhận xét tiết học . - HS nghe
 - Dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm - HS nghe và thực hiện
 toàn bài và học thuộc những câu thơ, 
 khổ thơ em thích và đọc cho mọi người 
 trong gia đình cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ----------------------------------------------------------------
 Thứ Tư ngày 4 tháng 5 năm 2022
 TẬP LÀM VĂN
 TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn.
 - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết văn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV:Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình trong bài. 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS xác - HS xác định
 định yêu cầu của mỗi đề văn.
 - GV nhận xét- Ghi bảng - HS viết vở
 2. Hoạt động chữa trả bài văn:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn.
 - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
 * Cách tiến hành:
 *GV nhận xét chung về kết quả làm bài 
 của cả lớp. 
 + Nhận xét về kết quả làm bài
 - GV đưa ra bảng phụ.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - GV nhận xét chung : Một số em có 
 bài làm tốt . Một số em có tiến bộ viết 
 được một số câu văn hay giàu hình ảnh. 
 Một số bài làm còn sai nhiều lỗi chính 
 tả, diễn đạt ý còn lủng củng 
 + Thông báo số điểm cụ thể
 * Hướng dẫn HS chữa bài
 + Hướng dẫn chữa lỗi chung.
 - GV yêu cầu HS chữa lỗi chính tả, lỗi 
 diễn đạt bài của một số đoạn - HS chữa lỗi chung.
 ( đưa ra bảng phụ)
 + Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong 
 bài. - HS tự chữa lỗi trong bài.
 + Hướng dẫn học tập những đoạn văn, 
 bài văn hay.
 - GV đọc bài làm của những em có 
 điểm tốt. - HS nghe bài văn của của một số bạn.
 - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn: 
 phát hiện cái hay trong đoạn văn, bài - HS nghe và nêu nhận xét.Ví dụ:
 văn của bạn. -Trong bài : từ ngữ hay, gợi tả, gợi cảm 
 : trăng sóng sánh trong đôi thùng gánh 
 nước kĩu kịt của các anh chị gánh nước 
 đêm trăng; trăng sà xuống nói chuyện 
 làm ăn cùng các bác xã viên, thảm rơm 
 vàng mềm mại, nâng từng bước chân 
 của bọn trẻ nhỏ 
 - Yêu cầu HS vết lại một đoạn văn cho - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa 
 đúng hoặc hay hơn. đạt viết lại cho hay hơn.
 - Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết lại của - HS đọc bài
 mình.
 - GV nhận xét
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ bài viết của mình với bạn bè - HS nghe và thực hiện
 trong lớp.
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
 những HS làm bài tốt, những HS chữa 
 bài tốt trên lớp.
 - Dặn những HS viết bài chưa đạt về - HS nghe và thực hiện
 nhà viết lại bài văn để cho bài văn hay 
 hơn. Cả lớp luyện đọc lại các bài tập 
 đọc; HTL để chuẩn bị tốt cho tuần ôn 
 tập và kiểm tra cuối năm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ---------------------------------------------------
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: 
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức 
số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của 
biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề (BT,2,3) và sáng tạo (BT4). 
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Rung - HS chơi trò chơi
 chuông vàng" với các câu hỏi sau:
 + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm 
 thế nào ? 
 + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
 + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm 
 thế nào ?
 + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm 
 thế nào ?
 + Muốn tìm số chia chưa biết ta làm 
 thế nào ?
 + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm 
 thế nào ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu 
 thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở,3 HS lên bảng 
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng làm, chia sẻ cách làm
 a. 85793 – 36841 + 3826 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 = 48952 + 3826 
 = 52778
 b.
 8 4 2 9 3 0
 1 0 0 1 0 0 1 0 0
 5 5 3 0
 1 0 0 1 0 0
 8 5
 1 0 0
 c. 325,97 + 86,54 + 103,46
 = 412,51 + 103,46
 = 515,97
- Em hãy nêu cách tính giá trị biểu thức - Thực hiện từ trái qua phải
chỉ chứa phép cộng, phép trừ?
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài - HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
- Chốt :Yêu cầu HS nêu cách tìm thành a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28
phần chưa biết trong trường a, b ? x + 3,5 = 7
 x = 7 - 3,5
 x = 3,5
 b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5
 x - 7,2 = 6,4
 x = 6,4 + 7,2
 x = 13,6
Bài 3: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 Bài giải
 Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình 
 thang là:
 5
 150 x = 250 ( m)
 3
 Chiều cao mảnh đất hình thang là:
 2
 250 x = 100 (m)
 5
 Diện tích mảnh đất hình thang là:
 ( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20 000 ( m2)
 20 000m2 = 2ha
 Đáp số: 20 000 m2 ; 2ha
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân
 - HS đọc đề bài
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Cho HS đọc đề bài - HS phân tích đề và làm bài
 - HS tự phân tích đề và làm bài - Sau đó chia sẻ kết quả
 - GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết Bài giải
 - GVKL Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô 
 du lịch là:
 8 - 6 = 2(giờ)
 Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 
 giờ là:
 45 x 2 = 90(km)
 Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô 
 chở hàng là:
 60 - 15 - 45(km)
 Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô 
 tô chở hàng là:
 90 : 15 = 6(giờ)
 Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
 8 + 6 = 14 (giờ)
 Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều
 Bài 5 : HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu.
 - Cho HS đọc yêu cầu - HS làm vở, báo cáo kết quả với GV.
 - Cho HS làm vào vở 4 = 1 hay 4 = 1x4 ; tức là: 4 = 4
 - GV nhận xét. x 5 x 5x4 x 20
 Vậy: x = 20 (hai phân số bằng nhau lại 
 có các tử số bằng nhau thì mẫu số cũng 
 bằng nhau).
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài
 a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9 a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9
 b) x – 35 = 49,4 -3,68 x + 6,75 = 19,3
 x = 19,3- 6,75
 x = 12,55
 b) x – 35 = 49,4 -3,68
 x – 35 = 45,72
 x = 45,72+ 35
 x = 80,72
 - Dặn HS về nhà ôn bài, tìm các bài - HS nghe và thực hiện.
 tập tương tự để làm thêm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ---------------------------------------------------
 LỊCH SỬ
 TÌM HIỂU VỀ DI TÍCH LỊCH SỬ NGÃ BA ĐỒNG LỘC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - HS có những hiểu biết cơ bản về di tích lịch sử Ngã ba Đồng Lộc và tiểu đội 
nữ 10 nữ Thanh niên xung phong; nắm được một số nhân vật lịch sử tiêu biểu của 
tỉnh Hà Tĩnh qua các thời kì kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ cứu nước.
 - HS sưu tầm được một số tư liệu về di tích lịch sử Ngã ba Đồng Lộc; kể được 
vài câu chuyện nhỏ có liên quan với nội dung bài học.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Nhận thức: Nêu tên, kể, trình bày về một số nhân vật, sự kiện lịch sử.
 + Tìm tòi khám phá: Tìm hiểu về di tích Ngã Ba Đồng Lộc, 
 +Vận dụng KT- KN: Học tập được tinh thần anh dũng của những Thanh niên 
xung phong trong kháng chiến chống Mĩ.
 + HS có được cảm xúc và tinh thần tự hào dân tộc; giáo dục ý thức giữ gìn các 
di tích lịch sử.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tư liệu, tranh ảnh, máy chiếu đa năng, Clíp liên quan đến bài học.
 - HS: Tư liệu, tranh ảnh, câu chuyện, thơ, về nội dung bài học.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 GV hoặc HS trình bày 1 số lời hát, - HS hát
 đoạn thơ có nội dung liên quan đến bài - HS nêu 
 học. VD: Bài hát “Người con gái sông 
 La”. Sau đó GV giới thiệu nội dung bài 
 học.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25- 28 phút)
 * Mục tiêu: Có những hiểu biết cơ bản về di tích lịch sử Ngã ba Đồng Lộc và 
 tiểu đội nữ 10 nữ Thanh niên xung phong; nắm được một số nhân vật lịch sử tiêu 
 biểu của tỉnh Hà Tĩnh qua các thời kì kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ cứu 
 nước.
 *Cách tiến hành:
 *Tìm hiểu về Di tích lịch sử Ngã Ba 
 Đồng Lộc. (N4).
 - N4: Bằng hiểu biết của mình thảo 
 luận và trả lời các câu hỏi sau:
 C1: Em hãy cho biết di tích lịch sử Ngã - Ngã ba Đồng Lộc thuộc Thị trấn 
 Ba Đồng Lộc thuộc huyện nào? Tỉnh Đồng Lộc, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh
 nào?
 C2: Em biết những gì về di tích lịch sử - Là một trong những nhánh đường 
 Ngã Ba Đồng Lộc và những nữ anh trọng điểm thuộc hệ thống đường Hồ 
 hùng gắn với di tích đó? Chí Minh lịch sử,
 - Đại diện nhóm trình bày (kèm tư liệu - Tiểu đội Thanh niên xung phong của 
 và hình ảnh sưu tầm), nhóm khác nhận 10 nữ anh hùng đó là những cô gái 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 xét. Thanh niên xung phong được giao 
 - GV nhận xét, tiểu kết: nhiệm vụ canh giữ giao điểm, phá bom 
 - Ngã ba Đồng Lộc thuộc Thị trấn và sửa đường thông xe trong kháng 
 Đồng Lộc, huyện Can Lộc, tỉnh Hà chiến chống Mĩ cứu nước.
 Tĩnh, là một trong những nhánh đường Mười nữ anh hùng đó là: Võ Thị Tần, 
 trọng điểm thuộc hệ thống đường Hồ Hồ Thị Cúc, Dương Thị Xuân, Trần 
 Chí Minh lịch sử, được công nhận là Di Thị Rạng, Võ Thị Hà, Võ Thị Hợi, 
 tích lịch sử đặc biệt cấp Quốc gia được Trần Thị Hường, Nguyễn Thị Xuân, Hà 
 năm 2013. Thị Xanh, Nguyễn Thị Nhỏ.
 - Tiểu đội Thanh niên xung phong của 
 10 nữ anh hùng đó là những cô gái 
 Thanh niên xung phong được giao 
 nhiệm vụ canh giữ giao điểm, phá bom 
 và sửa đường thông xe trong kháng 
 chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là 
 những cô gái tuổi đời còn rất trẻ và đã 
 anh dũng hy sinh trong khi làm nhiệm 
 vụ, được Chủ tịch nước truy tặng danh 
 hiệu Anh hùng Lao động vào năm 
 1972.
 - GV trình chiếu tranh ảnh, tư liệu, 
 bổ sung.
 *Kể về một số nhân vật lịch sử tiêu 
 biểu của tỉnh Hà Tĩnh mà em biết qua 
 các thời kì. (Cá nhân)
 - HS có thể kể về Anh hùng Lý Tự - Kể về Anh hùng Lý Tự Trọng, Phan 
 Trọng, Phan Đình Giót, . Đình Giót, .
 - HS trình bày cá nhân.
 - GV nhận xét và tuyên dương.
 3. Hoạt động thực hành, trải nghiệm 
 - HS có thể làm thơ, viết cảm nghĩ của - HS nêu
 mình về một số nhân vật lịch sử và địa 
 danh lịch sử tiêu biểu.
 - Học sinh về nhà tiếp tục sưu tầm, kể 
 chuyện có nội dung liên quan bài học.
 - Chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ---------------------------------------------------
 Thứ Năm ngày 5 tháng 5 năm 2022
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu gạch ngang )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các 
dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2).
 - Vận dụng kiến thức về dấu gạch ngang để làm các bài tập có liên quan.
 - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, nội dung bài tập 
 - HS: SGK, bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS đọc đoạn văn trình bày suy - HS đọc 
 nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh tiết 
 LTVC trước.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); 
 - Tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2). 
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu.
 - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc lại 3 -Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân 
 tác dụng của dấu gạch ngang. vật trong đối thoại. 
 - Đánh dấu phần chú thích trong câu
 - Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
 - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm - HS đọc kĩ đoạn văn, làm bài.
 đôi. - HS trình bày
 - GV nhận xét chữa bài - HS khác nhận xét.
 Tác dụng của dấu gạch ngang Ví dụ
 Đánh dấu chỗ bắt đầ lời nói của - Tất nhiên rồi.
 nhân vật trong đối thoại. - Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ 
 đều như vậy 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Đánh dấu phần chú thí h trong câu + Đoạn a: Giọng công chúa nhỏ dần, 
 nhỏ dần. (chú thích đồng thời miêu 
 tả giọng công chúa nhỏ dần) 
 + Đoạn b: , nơi Mị Nương- con gái 
 vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn 
 Tinh (chú thích Mị Nương là con 
 gái vùa Hùng thứ 18)
 Đánh dấu các ý rong một đoạn liệt + Đoạn c: Thiếu nhi tham gia công tác 
 kê xã hội.
 - Tham gia tuyên truyền, cổ động 
 - Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh 
 - Chăm sóc gia đình thương binh, liệt 
 sĩ, giúp đỡ, 
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - HS đọc yêu cầu, chia sẻ yêu cầu của 
 Cái bếp lò bài
 - Bài có mấy yêu cầu? - Bài có 2 yêu cầu
 + Tìm dấu gạch ngang trong mẩu 
 chuyện Cái bếp lò.
 + Nêu tác dụng của dấu gạch ngang 
 trong từng trường hợp.
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài và trình bày.
 - GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Em hãy nêu tác dụng của dấu gạch - HS nêu
 ngang ? Cho ví dụ ?
 - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu - HS nghe và thực hiện
 gạch ngang để dùng đúng dấu câu này 
 khi viết bài.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ---------------------------------------------------
 ĐẠO ĐỨC
 SỬ DỤNG TIỀN HỢP LÍ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu:
 - Hiểu thế nào là sử dụng tiền hợp lí. 
 - Hình thành cho HS những thói quen sử dụng tiền hợp lí..
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Biết nhận xét, đánh giá việc sử dụng tiền của của bản thân và người khác.
 + Biết đưa ra cách xử lí phù hợp thể hiện tiết kiệm tiền bạc trong các tình huống 
trong cuộc sống.
 + Biết sống tiết kiệm không xa hoa, lãng phí
 + Quí trọng người tiết kiệm, ghét xa hoa, lãng phí.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nh.doc
Giáo án liên quan