Giáo án lớp 5, tuần 35

I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiêmt tra kĩ năng đọc hiểu (HS trả lời 1-2 câu hỏi trong nội dung bài).

- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ kì II của lớp 5.

2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể (Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?) để củng cố khắc sâu kiến thức về chủ ngữ trong từng kiểu câu kể.

II. Đồ dùng dạy học :

- Phiếu học tập : -11 phiếu–mỗi phiếu ghi tên mỗi bài tập từ tuần 19 đến tuần 34 - 5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên mỗi bài có nội dung HTL.

- Một tờ giấy khổ to ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong các kiểu câu kể “Ai thế nào?”, “Ai làm gì?”

Bảng phụ chép lại nội dung bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? trong SGK.

- Bảng nhóm để hs viết bảng tổng kết theo mẫu trong SGK để học sinh lập bảng tổng kết về CN, VN trong câu kể : Ai thế nào?, Ai làm gì?

III. Các hoạt động dạy học:37’

 

doc20 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1540 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5, tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh trong giá trị biểu thức.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	- Bảng phụ.
+ HS: -VBT.
III. Các hoạt động dạy-học:37’
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung.
- Gọi 2 hs lên bảng chữa lại bài 2 tiết trước.
-Nhận xét đánh giá sự tiếp thu bài của hs tiết trước.
2. Bài mới: Luyện tập chung 
Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1/126. Gọi hs đọc đề bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Nêu quy tắc nhân, chia hai phân số?
® Giáo viên lưu ý: nếu cho hỗn số, ta đổi kết quả ra phân số.
Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con.
Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì?
Bài 2/126. Gọi hs đọc đề bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Yêu cầu học sinh giải vào vở.
- Làm câu a, câu b cho về nhà.
Bài 3/126. Gọi hs đọc đề bài.
 Nêu kiến thức được ôn luyện qua bài này?
Bài 4/127 : HDHS về nhà làm bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ nhóm 4 nêu cách làm.
Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 4?
Bài 5/127. Gọi hs đọc đề bài. HDHS về nhà làm bài.
3. Củng cố.
Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4. Dặn dò:
Về nhà làm bài ở vở bài tập toán
Chuẩn bị : Luyện tập chung (tt)
Bài 1.Tính.
a) 2 ´ = ´ = = = 
.
Học sinh sửa bài.
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 
Bài 3.
-Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
-Tự tóm tắt rồi giải vào vở
	Đáp số: 1,2 m
Bài 4 :
 Đáp số : a) 30,8 km ; b) 5,5 giờ.
Bài 5. Tìm x :
18,84 x + 11,16 x = 0,6
(18,84+11,16) x = 0,6
30 x = 0,6
 x= 0,2
..........................................................................................
Tiết 3 Luyện Tiếng Việt Luyện đọc
GV tổ chức cho HS luyện đọc các bài tập đọc và HTL từ tuần 29 đến tuần 31
Luyện đọc và trả lời lại các câu hỏi trong bài.
Ngày soạn 4/5/2013
Ngày dạy Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013
Tiết 1 CHÍNH TẢ
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐỌC CUỐI HỌC KÌ II
I. Mục đích yêu cầu :
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu (HS trả lời 1-2 câu hỏi trong nội dung bài)- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ kì II của lớp 5.
2. Biết lập bảng tổng kết về loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố khâc sâu kiến thức về trạng ngữ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập: -11 phiếu–mỗi phiếu ghi tên mỗi bài tập từ tuần 19 đến tuần 34
- 5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên mỗi bài có nội dung HTL.
- Một tờ giấy khổ to ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ, đặc điểm của mỗi loại trạng ngữ.
- Mỗi tờ phiếu khổ to chép lại bảng tổng kết chưa hoàn chỉnh trong SGK để GV giải thích yêu cầu BT.
- Ba tờ giấy khổ to viết bảng tổng kết theo mẫu trong SGK để học sinh lập bảng tổng kết 
III. Các hoạt động dạy - học:37’
GV
HS
1.Bài mới:-Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi bảng đề bài:
HĐ1. Kiểm tra tập đọc và HTL: (khoảng ¼ số hs trong lớp)
- Cho HS len bốc thăm để đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
HĐ2. Hướng dẫn hs làm bài tập:
- Gọi HS đọc BT2 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
H: Trạng ngữ là gì ?
H: Có nhữn trạng ngữ nào ?
- Dán lên bảng tờ phiếu đã viết nội dung cần ghi nhớ về các loại trạng ngữ.
- Cho HS làm bài tậpvào VBT, gọi 1hs lên bảng làm , cho lớp nhận xét.
- HS nghe
- HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi theo nôi dung bài.
- HS đọc BT.
- Nghe
- HS làm bài:
Các trạng ngữ
Câu hỏi
Ví dụ
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Ở đâu?
- Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
Trạng ngữ chỉ thời gian
Khi nào?
Mấy giờ?
- Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
- Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường.
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại sao?
- Vì vắng tiếng cười, vương qquốc nọ buồn chán kinh khủng.
- Nhờ siêng năng, chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
- Tại Hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
Trạng ngữ chỉ mục đích
Để làm gì?
Vì cái gì?
- Để đỡ nhức mắt, người làm việc với máy tính cứ 45 phút phải nghỉ giải lao.
- Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng.
Trạng ngữ chỉ phương tiện
Bằng cái gì?
Với cái gì?
- Bằng một giọng rất nhỏ nhẹ, chân tình, Hà khuyên bạn nên chăm học.
- Với đôi bàn tay khéo léo, Dũng đã nặn được một con trâu đất y như thật.
Củng cố 
- Cho hs nêu lại các loại trạng ngữ. Nêu VD
- Chốt lại bài học.
4. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
………………………………………………………..
Tiết 2 Mĩ thuật Giáo viên chuyên dạy
Tiết 3 Anh văn Giáo viên chuyên dạy
Tiết 4 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức; tìm số TBC; giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
- Rèn kĩ năng tính nhanh.
- Giáo dục học sinh tính chinh xác, khoa học, cẩn thận.
- BT2b, BT4,5: HSKG
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK
+ HS: Bảng con, VBT, SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:37’
GV
HS
1. KTbài cũ: Luyện tập chung.
Gọi hs lên bảng làm lại bài 5 tiết trước
2. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung”
v Hoạt động 1: Ôn kiến thức.
Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
Nêu lại cách tìm số trung bình cộng.
Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1. Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên lưu ý học sinh: nêu tổng quát mối quan hệ phải đổi ra.
Giáo viên nhận xét bài sửa, chốt cách làm.
Bài 2. Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Cho học sinh làm vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng làm
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3. Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu cách làm.
Giáo viên nhận xét.
Bài 4. Yêu cầu học sinh đọc đề. HDHS về nhà làm
- Cho hs làm bài vào vở, rồi chữa bài.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 5.Yêu cầu học sinh đọc đề. HDHS về nhà làm
- Nêu dạng toán.
- Nêu công thức tính.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố.
Nhắc lại nội dung ôn.
4. Dặn dò:
Làm bài tập ở VBT toán.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
- Học sinh nêu.
Học sinh nhận xét.
Bài 1. 1 học sinh đọc đề.
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng.
a.	6,78 – (8,951 + 4,784) : 2, 05
	=	6,78 – 13,735 : 2,05
	=	6,78 – 6,7 
	= 	0,08	
b.	6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
	=	6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút
	=	 	8 giờ 99 phút 
	= 	9 giờ 39 phút
Bài 2. Gọi 1 học sinh đọc.
a.	19 ; 34 và 46
	=	(19 + 34 + 46) : 3 = 33
b.	2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8
	=	(2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1
Bài 3. Gọi 1 học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Trai có : 19 hs: …..%?
Gái nhiều hơn trai : 2 bạn, ….%?
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
Giải
Học sinh gái của lớp đó là : 19 + 2 = 21 (hs)
Lớp có : 19 + 21 = 40 (học sinh)
Phần trăm học sinh trai so với học sinh cả lớp: 19 : 40 ´ 100 = 47,5%
Phần trăm học sinh gái so với học sinh cả lớp: 21 : 40 ´ 100 = 52,5%
Đáp số : 47,5% ; 52,5%
Bài 4. Gọi 1 học sinh đọc đề.
Giải
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
6000 : 100 ´ 20 = 1200( quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là: 
6000 + 1200= 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là :
7200 : 100 ´ 20 = 1440 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là : 
7200 + 1440 = 8640 (quyển)
Đáp số : 8640 quyển sách
Bài 5. Gọi 1 học sinh đọc đề.
Giải
Vận tốc dòng nước:
(23,5 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng:
28,4 - 4,9 = 23,5 (km/giờ)
	Đáp số : 23,5 km/giờ
	 4,9 km/giờ	
………………………………………………………..
Tiết 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP CUỐI HKII (Tiết 3)
I. Mục đích yêu cầu :
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu (HS trả lời 1-2 câu hỏi trong nội dung bài)
- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ kì II của lớp 5.
2. Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng.
 II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập: - 11 phiếu–mỗi phiếu ghi tên mỗi bài tập từ tuần 19 đến tuần 34 - 5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên mỗi bài có nội dung HTL.
 - 1tờ giấy khổ to để học sinh lập bảng thống kê.
III. Các hoạt động dạy học:37’
GV
HS
1.Bài mới:-Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi bảng đề bài:
HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL: (khoảng ¼ số lớp)
- Cho HS lên bốc thăm để đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Nhận xét và ghi điểm.
HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập:
- Gọi HS đọc BT2, nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- Dán lên bảng tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng thống kê, hdẫn hs làm.
 - Cho HS làm bài tập vào VBT, gọi 1hs lên bảng làm, cho lớp nhận xét.
- HS nghe
- HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi theo nôi dung bài.
- HS đọc BT2.
- HS làm bài:
THỐNG KÊ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VIỆT NAM
(Từ năm2000-2001 đến 2004-2005)
1) Năm học
2) Số trường
3) Số HS
4) Số GV
5) Tỉ lệ HS DTTS
2000-2001
13859
9741100
355900
15,2%
2001-2002
13903
9315300
359900
15,8%
2002-2003
14163
8815700
363100
16,7%
20003-2004
14346
8346000
366200
17,7%
2004-2005
14518
7744800
362400
19,1%
+ So sánh bảng thống kê đã lập với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy có đặc điểm gì khác nhau?
Bài tập 3: Gọi HS đọc nội dung BT, nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn cho HS làm bài theo nhóm:
Qua bảng thống kê rút ra những nhận xét . Chọn ý trả lời đúng.
- Gọi đại diện trình bày.
- Nhận xét – bổ sung
3. Củng cố 
- GV hệ thống lại kiến thức bài học ,chốt lại bài học.
4.Dặn dò
- Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau.
- Bảng thống kê đã lập cho thấy một kết quả có tính so sánh rất rõ rệt giữa các năm học. Chỉ nhìn từng cột dọc, có thể thấy ngay các số liệu có tính so sánh.
- HS làm bài. Kết quả đúng:
a) Tăng
b) Giảm
c) Lúc tăng lúc giảm
d) Tăng
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS lắng nghe.
……………………………………………………………..
Ngày soạn 4/5/2013
Ngày dạy Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2013
Tiết 1 Thể dục Giáo viên chuyên dạy
Tiết 2 Anh văn Giáo viên chuyên dạy
Tiết 3 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp học sinh ôn tập củng cố về:
-Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
-Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
- Rèn kĩ năng tính nhanh.Phát triển trí tưởng tượng không gian của hs.
- Giáo dục học sinh tín

File đính kèm:

  • doctuan 35.doc
Giáo án liên quan