Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hoàng Anh

doc30 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hoàng Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 31
 Thứ hai ngày18tháng4năm 2022
 Tập đọc
 NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ: Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn 
đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
b) Năng lực văn học - Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình 
ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất:: Yêu quý trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 Cách tiến hành
 - Cho HS tổ chức thi đọc bài Lớp học - HS thi đọc
 trên đường và trả lời câu hỏi cuối bài .
 - Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như - Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò 
 thế nào ? đi hát rong kiếm sống.
 - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ - Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. / 
 gì về quyền học tập của trẻ em ? Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ 
 em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được 
 học tập. / Để thực sự trở thành những 
 chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em 
 ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học 
 hành.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng : Tiếp tục - HS ghi vở
 chủ điểm Những chủ nhân tương lai, 
 bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ em của 
 nhà thơ Đỗ Trung Lai sẽ giúp các em 
 hiểu: Trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, 
 đáng yêu như thế nào, trẻ em quan 
 trọng như thế nào đối với người lớn, 
 đối với sự tồn tại của trái đất?
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 1 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó
 - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện 
 đọc câu khó, giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp cho nhau nghe ở 
 trong nhóm.
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm - Thi đọc giữa các nhóm
- Gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi
- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với 
trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS đọc thầm và TLCH - HS thảo luận TLCH: 
trong SGK, sau đó chia sẻ trước lớp
+ Nhân vật “tôi” và nhân vật “ Anh” + Nhân vật “tôi” là tác giả- nhà thơ Đỗ 
trong bài thơ là ai ? Vì sao “ Anh” lại Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô- 
được viết hoa? pốp. Chữ “ Anh” được viết hoa để bày 
 tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô- 
 pốp đã hai lần được phong tặng danh 
 hiệu Anh hùng Liên Xô.
+ Cảm giác thích thú của vị khách về + Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành 
phòng tranh được bộc lộ qua những chi của khách được nhắc lại vội vàng, háo 
tiết nào ? hức “Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn 
 xem”!
 + Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc 
 nhiên, vui sướng : “Có ở đâu đầu tôi 
 được thế ? Và thế này thì “ghê gớm” 
 thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già 
 khuôn mặt..Các em tô lên một nửa số 
 sao trời !”
 + Qua vẻ mặt : Vừa xem vừa sung 
 sướng mỉm cười.
+ Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ - Tranh vẽ của các bạn rất ngộ. Các bạn 
nghĩnh ? vẽ đầu phi công Pô- pốp rất to- Đôi mắt 
 chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó tô 
 rất nhiều sao trời- Ngựa xanh nằm trên 
 cỏ, ngựa hồng phi trong lửa, 
 - HS đọc thành tiếng khổ thơ cuối.
+ Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế - Nếu không có trẻ em mọi hoạt động 
nào ? trên thế giới đều vô nghĩa ? Người lớn 
 2 làm mọi việc vì trẻ em.
 + Nội dung củg bài thơ ? - HS nêu
 - GV nhấn mạnh: Bài thơ ca ngợi trẻ 
 em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai 
 của đất nước, của nhân loại. Vì trẻ em, 
 mọi hoạt động của người lớn trở nên 
 có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp 
 tục vươn lên, chinh phục những đỉnh 
 cao.
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể 
 hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
 * Cách tiến hành:
 - GV gọi HS đọc diễn cảm toàn bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc
 - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của - HS tìm giọng đọc
 bài
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Luyện đọc diễn cảm 
 - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm
 - Luyện học thuộc lòng - HS tự nhẩm và luyện học thuộc lòng
 - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thi học thuộc lòng
 bài thơ.
 - GV nhận xét 
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Qua bài thơ, em cảm nhận được điều - Em cảm nhận được sự thương yêu của 
 gì ? mọi người dành cho trẻ em.
 - GV nhận xét tiết học . - HS nghe
 - Dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm - HS nghe và thực hiện
 toàn bài và học thuộc những câu thơ, 
 khổ thơ em thích và đọc cho mọi người 
 trong gia đình cùng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Nắm được cách tính và giải toán có lời văn.
 - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
 - HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3.
 Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 3 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 Cách tiến hành
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
 - HS làm bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1(a, b, c): HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 - Yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện a)1 5 x 3 = 12 x 3 = 12x3 = 4x3x3 = 9
 các bước tính trong biểu thức 7 4 7 4 7x4 7x4 7
 b) 10 : 1 1 = 10 : 4 = 10 x 3 = 10x3 
 11 3 11 3 11 4 11x4
 = 2x5x3 = 15
 11x2x2 22
 c. 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 
 = (3,57 + 2,43) 4,1 
 = 6 4,1 
 = 24,6
 Bài 2a: HĐ cá nhân
 - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 - GV hướng dẫn HS cần tách được các 
 mẫu sốvà tử số của phân số thành các - HS theo dõi
 tích và thực hiện rút gọn chúng
 - Yêu cầu HS tự làm bài
 - GV nhận xét chữa bài - Cả lớp làm vở
 - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 21 22 68 21 22 68 8
 11 17 63 11 17 63 3
 Bài 3: HĐ cả lớp
 - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
 4 - Hướng dẫn HS phân tích đề - HS điều khiển phân tích đề
+ Muốn biết chiều cao của bể nước cần + Biết được chiều cao mực nước hiện 
biết gì? có trong bể
+ Tìm chiều cao mực nước hiện có + Lấy mực nước hiện có chia cho diện 
trong bể bằng cách nào? tích đáy
- Cho HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
đúng Bài giải
 Diện tích đáy của bể bơi là:
 22,5 19,2 = 432 (m 2 )
 Chiều cao của mực nước trtong bể là:
 414,72 : 432 = 0,96 (m)
 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao 
 của mực nước là 
 Chiều cao của bể bơi là:
 0,96 = 1,2 (m)
 Đáp số: 1,2 m
Bài tập chờ - HS đọc bài
Bài 4: HĐ cá nhân - HS phân tích đề bài
- Cho HS đọc bài - HS làm bài, báo cáo kết quả với GV
- Cho HS phân tích đề bài Bài giải
- Cho HS tự làm bài a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần 7,2 + 1,6 = 8,8(km/giờ)
 Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 
 3,5 giờ là:
 8,8 x 3,5 = 30,8(km)
 b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng 
 là:
 7,2 - 1,6 = 5,6(km/giờ)
 Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi 
 được 30,8km là:
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
 Đáp số: a) 30,8 km
 b) 5,5 giờ
 - HS đọc
Bài 5: HĐ cá nhân - HS nêu được Nhân một số cho một 
- Cho HS đọc bài tổng là : (a + b) c = a c + b c.
- Cho HS phân tích đề bài - HS vận dụng làm bài:
- Cho HS tự làm bài 8,75 x + 1,25 x = 20
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần (8,75 1,25) x = 20
 10 x = 20
 x = 20 : 10
 x = 2
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Qua bài học vừa rồi em nắm được - HS nêu: Nắm được cách tính và giải 
 5 điều gì ? toán có lời văn.
 - Về nhà tìm các bài tập tương tự để - HS nghe và thực hiện
 làm.
 - Chuẩn bị cho bài học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Thứ ba ngày19tháng4 năm 2022
 Chính tả
 SANG NĂM CON LÊN BẢY (Nhớ - viết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó 
(BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương (BT3).
- Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
2. Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 Cách tiến hành
 - GV cho HS chơi trò chơi "Viết - HS chia làm 2 đội chơi, mỗi đội gồm 4 
 nhanh, viết đúng" tên các tổ chức sau bạn chơi.(Mỗi bạn viết tên 1 tổ chức)
 : Liên hợp quốc, Tổ chức Nhi đồng, - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi.
 Tổ chức Lao động Quốc tế, Đại hội 
 đồng Liên hợp quốc.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ - HS theo dõi trong SGK
 thơ
 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm - HS đọc thầm 
 6 - Tìm tiếng khi viết dễ viết sai - HS nêu
 - Luyện viết những từ khó. - HS đọc thầm,tập viết các từ ngữ dễ viết 
 sai
 - Yêu cầu HS nêu cách trình bày khổ - HS nêu cách trình bày
 thơ.
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
 *Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài chính tả
 - GV theo dõi giúp đỡ HS - HS soát lại bài.
 - GV đọc lại bài viết - HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 * Mục tiêu : Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng 
 các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa 
 phương (BT3).
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
 - Bài tập có mấy yêu cầu ? - 2 yêu cầu 
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - 1 HS làm bài vào bảng nhóm và gắn lên 
 bảng lớp, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt 
 Nam, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục, Bộ Lao 
 động- Thương binh và Xã hội, Hội Liên 
 hiệp phụ nữ Việt Nam.
 + Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các - 1 HS nhắc lại
 cơ quan đơn vị ?
 Bài tập 3 : HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS làm bài viết tên một cơ - Cả lớp làm vở
 quan, xí nghiệp, công ti, có ở địa - 2 HS lên bảng làm bài.
 phương.
 - GV nhận xét chữa bài - HS theo dõi
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Viết tên một số cơ quan, công ti ở - HS viết: Công ti cổ phần Sơn tổng hợp 
 địa phương em. Hà Nội,....
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi - HS nghe và thực hiện
 nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ 
 quan vừa luyện viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 7 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được lỗi trong 
bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
2. Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích văn tả người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
. Đồ dùng 
 - GV: Bảng ghi một số lỗi điển hình của học sinh.
 - HS: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 Cách tiến hành
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS xác - HS nêu yêu cầu của mỗi đề văn
 định yêu cầu của mỗi đề văn.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động trả bài văn tả người:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được lỗi 
 trong bài.
 - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
 * Cách tiến hành:
 *GV nhận xét chung về kết quả làm bài 
 của cả lớp. 
 + Nhận xét về kết quả làm bài
 - GV đưa ra bảng phụ.
 - GV nhận xét chung : Một số em có - HS nghe.
 bài làm tốt . Một số bài làm còn sai 
 nhiều lỗi chính tả, diễn đạt ý còn lủng 
 củng 
 c) Hướng dẫn HS chữa bài
 + Hướng dẫn chữa lỗi chung. - HS chữa lỗi chung.
 8 - GV yêu cầu HS chữa lỗi chính tả, lỗi 
 diễn đạt một số đoạn
 ( đưa ra bảng phụ)
 + Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong - HS tự chữa lỗi trong bài.
 bài.
 + Hướng dẫn học tập những đoạn văn, - HS nghe một số bài văn hay .
 bài văn hay.
 - GV đọc bài làm của những em viết - Nhận xét bài của bạn: phát hiện cái 
 tốt. hay trong đoạn văn, bài văn của bạn.
 - Yêu cầu HS viết lại một đoạn văn - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa 
 trong bài cho đúng và hay hơn đạt viết lại cho hay hơn.
 - Yêu cầu HS đọc bài của mình - HS đọc
 - GV nhận xét
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Dặn HS viết bài chưa đạt về nhà viết - HS nghe và thực hiện
 lại và đọc cho mọi người trong gia đình 
 cùng nghe.
 - Dặn HS luyện đọc lại các bài tập đọc, - HS nghe và thực hiện
 HTL; xem lại kiến thức về chủ ngữ và 
 vị ngữ trong các kiểu câu kể Ai là gì ? 
 Ai làm gì ? Ai thế nào ? (đã học ở lớp 
 4) để chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và 
 kiểm tra cuối năm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Thứ tư ngày20 tháng4năm 2022
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 
tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn 
văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.
b) Năng lực văn học - HS năng khiếu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản 
nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất
a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, bảng nhóm
 - HS: SGK, vở
 9 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 Cách tiến hành
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc 
 diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; 
 hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.
 - HS năng khiếu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, 
 biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. 
 * Cách tiến hành:
 * Kiểm tra tập đọc 
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), 
 đọc. về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần 
 lượt đọc bài
 - Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm - Đọc và trả lời câu hỏi
 được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung 
 bài
 - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời - Theo dõi, nhận xét
 câu hỏi
 - GV nhận xét trực tiếp HS
 * Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu
 - GV treo bảng phụ đã viết bảng mẫu - HS theo dõi.
 bảng tổng kết Ai là gì?: HS nhìn lên 
 bảng, nghe hướng dẫn:
 - Tìm VD minh hoạ cho từng kiểu câu - HS lần lượt tìm ví dụ minh hoạ 
 kể (Ai làm gì? Ai thế nào?) VD: Bố em rất nghiêm khắc.
 Cô giáo đang giảng bài
 - Cho HS hỏi đáp nhau lần lượt nêu - HS lần lượt nêu
 đặc điểm của:
 + VN và CN trong câu kể Ai thế nào? Kiểu câu Ai thế nào?
 + VN và CN trong câu kể Ai làm gì? TP câu
 - GV Gắn bảng phụ đã viết những nội Đ c Chủ ngữ Vị ngữ
 dung cần nhớ điểm
 10 - Yêu cầu HS đọc lại Ai (cái gì, 
 Câu hỏi Thế nào?
 con gì)?
 - Danh từ - Tính từ 
 (cụm danh (cụm tính từ)
 Cấu tạo từ) - Động từ 
 - Đại từ (cụm động 
 từ)
 Kiểu câu Ai là gì?
 TP câu
 Chủ ngữ Vị ngữ
 Đặc điểm
 Là gì (là con 
 Ai (cái gì, 
 Câu hỏi gì, là con 
 con gì)?
 gì)?
 Danh từ Là + danh từ 
 Cấu tạo (cụm (cụm danh 
 danh từ) từ)
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV cho HS đặt câu theo 3 mẫu câu đã - HS đặt câu:
 học + Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
 + Chú ngựa đang thồ hàng.
 + Cánh đại bàng rất khoẻ.
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Dặn cả lớp xem lại kiến thức đã học -HS nghe và thực hiện
 về các loại trạng ngữ để chuẩn bị tốt 
 cho tiết ôn tập sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Nắm được cách tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài 
toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Biết tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên 
quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
 .- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 11 - Phẩm chất: Chăm chỉ, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ , SGK
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 Cách tiến hành
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng, giải các bài toán liên 
 quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính.
 - HS làm việc cá nhân. - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
 - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các a. 6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05
 phép tính trong một biểu thức, nêu cách = 6,78 - 13,735 : 2,05
 thực hiện tính giá trị của biểu thức có = 6,78 - 6,7
 số đo đại lượng chỉ thời gian. = 0,08
 b. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
 = 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút
 = 9 giờ 39 phút
 Bài 2a: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm trung - Tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó 
 bình cộng của nhiều số cho số các số hạng.
 - HS làm việc cá nhân. - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
 a. Trung bình cộng của 3 số là:
 (19 + 34 + 46) : 3 = 33
 Bài 3 : HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
 - Hướng dẫn HS phân tích đề - HS phân tích đề
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách 
 12 - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số làm
ta làm thế nào Bài giải
 Số học sinh gái là:
 19 + 2 = 21 ( học sinh)
 Lớp học đó có số học sinh là:
 21 + 19 = 40 ( học sinh)
 Số học sinh trai chiếm số phần trăm là:
 19 : 40 100 = 47,5 %
 Số học sinh gái chiếm số phần trăm là:
 100 % - 47,5 % = 52,5 %
 Đáp số: 47,5 % và 52,5%
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài - HS đọc bài
- Cho HS phân tích đề bài - HS phân tích đề bài
- Cho HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Bài giải
 Tỉ số phần trăm của số sách năm sau so 
 với số sách năm trước là:
 100% + 20% = 120%
 Sau năm thứ nhất số sách của thư viện 
 có tất cả là:
 6000 : 100 x 120 = 7200(quyển)
 Sau năm thứ hai số sách của thư viện 
 có tất cả là:
 7200 : 100 x 120 = 8640(quyển)
 Đáp số: 8640 quyển
Bài 5: HĐ cá nhân
- GV hướng dẫn HS :
Theo bài toán ta có sơ đồ : - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của 
 28,4 km/giờ GV.
 Vtàu thuỷ
 Vdn Giải
Vận tốc tàu thuỷ khi xuôi dòng Dựa vào sơ đồ ta có :
 18,6 km/giờ
 Vdn Vận tốc dòng nước là :
 Vtàu (28,4 - 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc tàu thuỷ khi ngượcthuỷ dòng Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng :
 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ)
 Đáp số: 23,5 km/giờ
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Qua bài học, em ôn được về kiến thức - HS nêu: Biết tính giá trị của biểu 
gì ? thức, tìm số trung bình cộng, giải các 
 bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 13 - Về nhà ôn lại bài, tìm các bài tập - HS nghe và thực hiện
 tương tự để làm thêm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Khoa học
 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG
 KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
 - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
 - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và 
không khí ở địa phương.
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
2. Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 138, 139 SGK.
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 Cách tiến hành
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn - HS chơi trò chơi
 tên": Nêu những nguyên nhân làm cho - Có nhiều nguyên nhân làm cho đất 
 đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái trồng ngày càng bị thu hẹp và suy 
 hoá?(Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên nhân) thoái:
 + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, 
 nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị 
 thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách 
 tăng năng suất cây trồng, trong đó có 
 biện pháp bón phân hóa học, sử dụng 
 thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những 
 việc làm đó khiến môi trường đất, nước 
 bị ô nhiễm.
 + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc 
 xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là 
 nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường 
 14 đất.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và 
không khí ở địa phương.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
- GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời - Các nhóm quan sát các hình trang 
các câu hỏi : 138, 139 SGK để trả lời. Đại diện các 
 nhóm trình bày .
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô - Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : 
nhiễm không khí và nước ? khí thải, tiếng ồn do phương tiện giao 
 thông và các nhà máy gây ra.
 - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn 
 nước : nước thải từ các thành phố, nhà 
 máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ 
 sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, 
 biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, 
 thải ra khí độc, dầu nhớt, 
+ Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm + Tàu biển bị đắm hoặc những đường 
hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ 
đại dương bị rò rỉ ? dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm 
 làm chết những động vật, thực vật sống 
 ở biển và chết cả những loài chim kiếm 
 ăn ở biển.
+ Tại sao một số cây trong hình 5 trang + Trong không khí có chứa nhiều khí 
139 bị trụi lá ? Nêu mối liên quan giữa thải độc của các nhà máy, khu công 
ô nhiễm môi trường không khí với ô nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những 
nhiễm môi trường đất và nước. chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi 
 trường đất, nước, khiến cho cây cối ở 
 những vùng đó bị trụi lá và chết .
Kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn 
đến ô nhiễm môi trường không khí và 
nước, trong đó phải kể đến sự phát triển 
của các ngành công nghiệp khai thác tài 
nguyên và sản xuất ra của cải vật chất
* Hoạt động 2 : Thảo luận
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS làm việc theo nhóm.
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày.
- Liên hệ những việc làm của người - Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, 
dân địa phương em dẫn đến việc gây ô hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực 
nhiễm môi trường không khí và nước. tiếp ra sông, ao, 
 15 + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không + Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con 
 khí và nước ? người; cây trồng và vật nuôi chậm 
 lớn, 
 - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc lại mục Bạn cần biết.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nêu những tác động của người dân - HS nêu
 địa phương em làm ảnh hưởng đến môi 
 trường ?
 - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe và thực hiện
 các thông tin, tranh ảnh về các biện 
 pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước 
 bài “Một số biện pháp bảo vệ môi 
 trường”.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Thứ năm ngày21 tháng4 năm 2022
 Đạo đức
 GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Xác định được các biện pháp bảo vệ môi trường.
 - Biết vận dụng các biện pháp để bảo vệ môi trường.
 - Gương mẫu thực hiện nếp sống văn minh, vệ sinh, góp phần giữ gìn vệ sinh 
môi trường.
2. Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm 
mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản 
thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Một số tấm gương thực hiện nếp soosngs văn minh...
 - HS : Các việc làm để BVMT
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 Cách tiến hành
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
 - Xác định được các biện pháp bảo vệ môi trường.
 16 - Gương mẫu thực hiện nếp sống văn minh, vệ sinh, góp phần giữ gìn vệ sinh 
 môi trường.
 * Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Thảo luận
 - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao - HS thảo luận, ghi lại những việc làm 
 nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận câu hỏi: giữ vệ sinh nơi ở vào bảng nhóm.
 + Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ - Đại diện nhóm trình bày
 môi trường (nơi ở) trong sạch? VD. +Trồng cây xanh
 - Mời đại diện các nhóm trình bày. + Quét dọn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, 
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ngăn nắp.
 - GV kết luận. + Giữ vệ sinh chuồng trại.
 + Tham gia quét dọn đường làng ngõ 
 xóm vào thứ bảy hàng tuần.
 + Xử lí nước thải: Cho nước thải sinh 
 hoạt chảy vào hệ thống cống rãnh, 
 không để nước thải ứ đọng.
 + Bắt sâu bảo vệ cây trồng trong vườn 
 thay cho phun thuốc trừ sâu,..
 * Hoạt động 2:Làm việc cả lớp
 + Em đã làm gì để góp phần giữ vệ - Tiếp nối nhau kể.
 sinh trường học? VD.
 + Trực nhật lớp học, sân trường, đổ rác 
 đúng nơi qui định.
 + Đi vệ sinh đúng nơi qui định.
 + Trồng hoa, trồng cây bóng mát 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nêu những biện pháp bảo vệ môi - HS nêu
 trường ở địa phương em ?
 - Về nhà vận động mọi người cùng - HS nghe và thực hiện
 thực hiện bảo vệ môi trường.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn 
cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
 - Cẩn thận, chính xác khi viết câu văn có sử dụng trạng ngữ.
2. Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 17 - Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác và trách nhiệm trong ôn tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL, bảng nhóm.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
Cách tiến hành
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn 
cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 -7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
* Cách tiến hành:
* Kiểm tra tập đọc và HTL 
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập - Lần lượt từng HS gắp thăm bài(5 HS), 
đọc. về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút rồi lần lượt 
 đọc bài
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được - Đọc và trả lời câu hỏi
và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu - Theo dõi, nhận xét
hỏi
- GV nhận xét trực tiếp HS
* Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và - HS làm bài và gắn bài làm trên bảng lớp.
làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- Kể tên các loại trạng ngữ em đã học ? - HS nêu :
 + TN chỉ nơi chốn
 + TN chỉ thời gian
 + TN chỉ nguyên nhân
 + TN chỉ mục đích
 + TN chỉ phương tiện
 - Đại diện nhóm lần lượt nêu
- Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những 
câu hỏi nào?
 18 - GV nhận xét, kết luận chung
 Các loại trạng ngữ Câu hỏi Ví dụ
 TN chỉ nơi chốn Ở đâu? - Ngoài đồng, bà con đang gặt lúa.
 Khi nào? 
 TN chỉ thời gian - Đúng 7 giờ tối nay, bố em đi công tác về.
 Mấy giờ?
 Vì sao? 
 - Nhờ cần cù, Mai đã theo kịp cấc b n trong 
 TN chỉ nguyên nhân Nhờ đâu? 
 lớp.
 Tại sao?
 Để làm gì - Vì danh dự của tổ, các thành viên phải cố 
 TN chỉ mục đích
 Vì cái gì? gắng học giỏi.
 - Bằng giọng nói truyền cảm, cô đã lôi cuốn 
 Bằng cái gì? 
 TN chỉ phương tiện được mọi người.
 Với cái gì?
- GV gọi HS dưới lớp đọc những câu - 5 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đã đặt
mình đã đặt
- Nhận xét câu HS đặt
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Qua bài học, em được ôn lại những loại - HS nêu:
trạng ngữ nào ? + TN chỉ nơi chốn
 + TN chỉ thời gian
 + TN chỉ nguyên nhân
 + TN chỉ mục đích
 + TN chỉ phương tiện
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- Dặn cả lớp ghi nhớ những kiến thức - HS nghe và thực hiện
vừa ôn tập; những HS chưa kiểm tra tập 
đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà 
tiếp tục luyện đọc để chuẩn bị tốt cho tiết 
ôn tập sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của 
hình tròn.
 - Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện 
tích, chu vi của hình tròn.
 - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1).
 19 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 Cách tiến hành
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Rung - HS chơi trò chơi
 chuông vàng" trả lời các câu hỏi:
 + Nêu cách tính chu vi hình tròn ?
 + Nêu cách tính diện tích hình tròn ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi 
 của hình tròn.
 - HS làm phần 1: (bài 1, bài 2); phần 2: (bài 1).
 * Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài 
 tập, thời gian làm bài khoảng 30 phút. 
 Sau đó GV chữa bài, rút kinh nghiệm
 Phần I
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một 
 số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết 
 quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt 
 trước câu trả lời đúng 
 - Yêu cầu HS làm bài 1, 2, 3(M3,4) - 2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm vở 
 8
 - GV nhận xét chữa bài Bài 1: Đáp án đúng: C. 
 1000
 1 1 9 0,8 8
 (vì 0,8% = 0,008 = )
 4 5 20 100 1000
 Bài 2: C. 100
 (vì số đó là: 475 × 100 : 95 = 500 và 
 1 số đó là 500 : 5 = 100)
 5
 Bài 3(M3,4): D. 28
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc
Giáo án liên quan