Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n líp 5 TUẦN 30 Thứ Hai ngày 18 tháng 4 năm 2022 TẬP ĐỌC NHỮNG CÁNH BUỒM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu nội dung,ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ - Học thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm, lớp, tìm hiểu bài đọc), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Nêu ý nghĩa bài thơ). - Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh học bài đọc trong SGK. + Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi Để con đi”. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức trò chơi "Chiếc hộp - HS chơi trò chơi bí mật" với nội dung đọc 1 đoạn trong bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi: - Út Vịnh đã làm gì để thực hiện - Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu. - Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? - Em học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ. / Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ở địa phương, dũng cảm, nhanh trí cứu sống em nhỏ. / - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 2.1. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS M3,4 đọc bài. - Cả lớp theo dõi - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó. + 5 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng - HS theo dõi. chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tình cảm của người cha với con; chú ý đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (rực rỡ, lênh khênh, chắc nịch, chảy đầy vai, trầm ngâm, ); lời của con: ngây thơ, hồn nhiên; lời cha: ấm áp, dịu dàng. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung,ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi: - HS thảo luận và báo cáo kết quả + Những câu thơ nào tả cảnh biển đẹp? + Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh; cát càng mịn, biển càng trong. + Những câu thơ nào tả hình dáng, + Bóng cha dài lênh khênh hoạt động của hai cha con trên bãi Bóng con tròn chắc nịch biển? + Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha + Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng con dạo trên bãi biển dựa vào những Con bỗng lắc tay cha khẽ hỏi hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ. + Hãy thuật lại cuộc trò chuyện của hai - HS nêu cha con? - HS nối tiếp nhau thuật lại + Những câu hỏi ngây thơ cho thấy + Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, con có ước mơ gì? cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ + Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở điều gì ? nhỏ của mình. + Nêu nội dung chính của bài? + Cảm xúc tự hào của người cha, ước - GV KL: mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. 2.3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 * Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ - Học thuộc lòng 1,2 khổ thơ của bài thơ. * Cách tiến hành: - Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ. - HS đọc. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi khổ thơ. khổ thơ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ - HS luyện đọc diễn cảm. 2, 3 trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó - HS thi đọc. thi đọc - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Cho HS nêu lại ý nghĩa của bài thơ - HS nêu - Chia sẻ với mọi người ý nghĩa của bài thơ. - Về nhà tiếp tục học thuộc làng bài - HS nghe và thực hiện thơ và đọc cho mọi người cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn . 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi các lỗi phổ biến trong bài làm của HS - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chuẩn bị 2. Hoạt động trả bài văn:(28 phút) TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 * Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn * Cách tiến hành: *Nhận xét chung bài làm của HS: - Gọi HS đọc lại đề bài - HS đọc đề bài. - Nhận xét chung - Lắng nghe. Ưu điểm: GV đánh giá về các mặt: + Hiểu và viết đúng yêu cầu của đề bài thế nào. + Bố cục bài văn. + Diễn đạt câu, ý. + Sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, hoạt động, nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của con vật. + Hình thức trình bày bài văn. - GV nêu tên những HS có bài làm tốt. Nhược điểm: + GV nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả. + Viết trên bảng phụ những lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách - HS thảo luận tìm cách sửa lỗi. sửa chữa. - Trả bài cho HS - Xem lại bài của mình * Hướng dẫn làm bài tập - Yêu cầu HS tự sửa bài. - HS trao đổi với bạn về nhận xét của GV, tự sửa lỗi trong bài của mình. - GV theo dõi giúp đỡ HS. * Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt. - Gọi một số HS có bài văn hay đọc - HS nghe và tìm ra cách dùng từ, chọn cho các bạn nghe. ý, lối diễn đạt hay. *. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn. - Gợi ý HS cách viết. - HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Gọi HS đọc đoạn đã viết lại. - 3 – 5 HS đọc lại đoạn đã viết. - GV nhận xét. - HS nghe 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Chia sẻ với bạn về bài viết của mình - HS nghe và thực hiện - GV yêu cầu những HS viết bài chưa - HS nghe và thực hiện đạt về nhà viết lại cả bài văn, HS có bài viết tốt về nhà đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - Cả lớp đọc trước nội dung tiết TLV tới. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TOÁN ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. - HS làm bài 1, bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề (BT1,3) và sáng tạo (BT2). Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm... - HS : SGK, vở , bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi như sau: + Em hãy nêu tên các hình đã học ? + Nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật ? + Nêu cách tính chu vi của hình chữ vuông ? + Nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - HS làm bài 1, bài 3. * Cách tiến hành: *Ôn tập về công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Nêu công thức tính chu vi và diện tích - HS nối tiếp nêu (mỗi HS chỉ nêu của một số hình đã học? công thức của một hình) - Nhận xét. *Thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình Bài giải chữ nhật Chiều rộng của khu vườn trồng cây là: 120 x 2 : 3 = 80 (m) Chu vi của khu vườn đó là: ( 80 + 120 ) x 2 = 400 (m) Diện tích của khu vườn đó là: 80 x 120 = 9600 (m2) 9600 m2 = 0,96 ha Đáp số: a) 400 m b) 9600m2; 0,96ha Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình Bài giải: vuông, hình tròn, hình tam giác Diện tích hình vuông bằng diện tích của 4 tam giác có diện tích bằng diện tích tam giác AOB và bằng: (4 4 : 2) 4 = 32 (cm2) B Diện tích của hình tròn tâm O là: 4 4 3,14 = 50,24 (cm 2 ) 4cm Diện tích của phần hình tròn được tô A O C 4cm 4cm màu là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm 2 ) D Đáp số: 18,24 cm 2 Bài tập chờ: Bài 2: HĐ cá nhân - GV quan sát, nhận xét, giúp đỡ - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả cho GV Bài giải Đáy lớn là: 5 x 1000 = 5000 (cm) TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 5000 cm = 50 m Đáy bé là: 3 x 1000 = 3000 (cm) 3000 cm = 30 m Chiều cao là: 2 x 1000 = 2000 (cm) 2000 cm = 20 m Diện tích mảnh đất hình thang là: (50 + 30) x 20 : 2 = 800 (m2) Đáp số: 800 m2 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện chu vi, diện tích một số hình đã học - Về nhà vận dụng tính chu vi, diện tích - HS nghe và thực hiện một số vật dụng trong thực tế. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Thứ Ba ngày 19 tháng 4 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - HS làm bài 1, bài 2, bài 4. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề (BT1,2,4) và sáng tạo (BT3). Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi trò chơi quà bí mật" với các câu hỏi: + Nêu cách tính diện tích HCN ? + Nêu cách tính diện tích HV ? + Nêu cách tính diện tích HBH ? + Nêu cách tính diện tích H.thoi ? TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 + Nêu cách tính diện tích hình thang ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - HS làm bài 1, bài 2, bài 4. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Đọc đề và tóm tắt. - Hướng dẫn HS tính độ dài thực tế của sân bóng rồi mới tính - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng - GV nhận xét, chữa bài lớp, chia sẻ Bài giải Chiều dài thật của sân bóng là: 11 1000 = 11000( cm ) 11000 cm = 110 m Chiều rộng thật của sân bóng là: 9 1000 = 9000 (cm ) 9000 cm = 90 m Chu vi của sân bóng là: (110 + 90) x 2 = 400 (m) Diện tích sân bóng là: 110 90 = 9900 (m2) Đáp số: a) 400m Bài 2: HĐ cặp đôi b) 9900m2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi - Gọi HS nêu cách giải bài toán. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, đổi chéo để kiểm - GV nhận xét, chữa bài tra, chia sẻ trước lớp Bài giải Cạnh của sân hình vuông là: 48 : 4 = 12 (cm) Diện tích của sân hình vuông là: 12 12 = 144 (cm2) Đáp số: 144 cm2 Bài 4: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng - GV nhận xét, chữa bài lớp, chia sẻ trước lớp Bài giải Diện tích của hình vuông hay cũng chính là diện tích của hình thang là: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 10 10 = 100 (cm 2 ) Chiều cao của hình thang là: 100 : (12 + 8) 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài rồi tự làm bài. - GV giúp đỡ nếu thấy cần thiết - HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo viên Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là: 100 : 5 x 3 = 60 (m) Diện tích thửa ruộng là: 100 x 60 = 6000 (m2) 6000m2 gấp 100m2 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 x 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS về nhà làm bài sau: - HS nghe và thực hiện Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. a)Tính chu vi khu vườn đó. b)Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta. - Vận dụng kiến thức để tính diện tích - HS nghe và thực hiện các hình trong thực tế như diện tích khu vườn, thửa ruộng, vườn cây, ao, nền nhà,... ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: KHOA HỌC TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Biết được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. + Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 138, 139 SGK. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn - HS chơi trò chơi tên": Nêu những nguyên nhân làm cho - Có nhiều nguyên nhân làm cho đất đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái trồng ngày càng bị thu hẹp và suy hoá?(Mỗi HS chỉ nêu 1 nguyên nhân) thoái: + Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm. + Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời - Các nhóm quan sát các hình trang các câu hỏi : 138, 139 SGK để trả lời. Đại diện các nhóm trình bày . + Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô - Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : nhiễm không khí và nước ? khí thải, tiếng ồn do phương tiện giao thông và các nhà máy gây ra. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước : nước thải từ các thành phố, nhà máy, các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, biển; sự đi lại của tàu trên sông, biển, + Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm thải ra khí độc, dầu nhớt, hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua + Tàu biển bị đắm hoặc những đường đại dương bị rò rỉ ? ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống ở biển và chết cả những loài chim kiếm + Tại sao một số cây trong hình 5 trang ăn ở biển. 139 bị trụi lá ? Nêu mối liên quan giữa + Trong không khí có chứa nhiều khí ô nhiễm môi trường không khí với ô thải độc của các nhà máy, khu công nhiễm môi trường đất và nước. nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất, nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết . Kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất * Hoạt động 2 : Thảo luận - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS làm việc theo nhóm. - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày. - Liên hệ những việc làm của người - Đun than tổ ong, vứt rác xuống ao, dân địa phương em dẫn đến việc gây ô hồ, cho nước thải sinh hoạt chảy trực nhiễm môi trường không khí và nước. tiếp ra sông, ao, + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không + Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con khí và nước ? người; cây trồng và vật nuôi chậm lớn, - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc lại mục Bạn cần biết. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nêu những tác động của người dân - HS nêu địa phương em làm ảnh hưởng đến môi trường ? - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe và thực hiện các thông tin, tranh ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước bài “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1). - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, BT3). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm sử dụng dấu câu phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - GV cho 2 HS đọc đoạn văn nói về các - HS đọc hoạt động trong giờ ra chơi và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được dùng - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1). - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu cầu bài. Cả lớp đọc thầm lại. - Yêu cầu HS nhắc kiến thức về dấu hai - Một HS nhìn bảng đọc lại. Cả lớp đọc chấm. Sau đó GV mở bảng phụ nhẩm theo - GV giúp HS hiểu cách làm bài: - HS theo dõi lắng nghe Bảng gồm hai cột: cột bên trái nêu tác dụng của dấu hai chấm; vị trí của dấu hai chấm trong câu. Cột bên phải nêu các ví dụ về dấu hai chấm được dùng trong câu. Trong bảng còn 3 khoảng trống, nhiệm vụ của em: Điền nội dung thích hợp vào từng phần đó - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở hoặc giấy nháp, 3- 4 HS làm bài vào bảng nhóm - Trình bày kết quả - Những HS làm bài trên bảng nhóm trình bày kết quả TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 a) Một chú công an vỗ vai em : - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm! Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời - HS nghe giải đúng Bài tập 2 : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của BT2. Cả lớp đọc thầm lại. - Hướng dẫn HS cách làm bài: đọc - HS làm việc cá nhân, 3- 4 HS lên từng đoạn thơ, văn, xác định những chỗ bảng thi làm bài nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời a) Dấu hai chấm đặt ở cuối dòng thơ giải đúng. thứ hai của khổ thơ 3: Nhăn nhó kêu rối rít: b) Dấu hai chấm đặt sau từ cầu xin c) Dấu hai chấm đặt sau từ kì vĩ Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu của BT 3. Cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS đọc kĩ mẩu chuyện và - HS làm bài cá nhân, sửa lại câu văn làm bài của ông khách . - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời - HS chia sẻ trước lơp bài của mình giải đúng Lời giải : - Người khách muốn nhờ người bán hàng ghi trên băng tang những lời lẽ như sau: “Kính viếng bác X. Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.” Nhưng vì lời nhắn của ông ta viết không rõ ràng, do thiếu một dấu hai chấm nên người bán hàng hiểu sai bức thư, viết thành: “Kính viếng bác X: Nếu còn chỗ (nếu trên thiên đàng còn chỗ trống), linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.” + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm (cụm từ nếu còn chỗ được hiểu đúng là: Nếu còn chỗ để viết trên băng tang), cần thêm dấu hai chấm như sau: “Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 hồn bác sẽ được lên thiên đàng.” 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho 1HS nhắc lại hai tác dụng của - HS nhắc lại: dấu hai chấm. + Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đúng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. - GV nhận xét về tiết học. - HS nghe - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai - HS nghe và thực hiện chấm để sử dụng cho đúng. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Trẻ em ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Thứ Tư ngày 20 tháng 4 năm 2022 TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả. - Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. - Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý kiến, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách cảm, cách diễn đạt. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, đề kiểm tra - HS : SGK, dàn ý cho đề văn của mỗi HS đã lập từ tiết trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đua nêu cấu tạo của một - HS nêu bài văn tả cảnh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 câu đúng. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS làm bài - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của - HS đọc 4 đề bài trong SGK mỗi đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề - Phân tích đề - GV nhắc HS : nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể chọn đề bài khác để làm bài. *Viết bài. - Yêu cầu HS làm bài - HS viết bài vào vở. - GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu * Thu, chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Dặn HS chia sẻ về cấu tạo của bài văn - HS nghe và thực hiện tả cảnh với mọi người. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Về nhà viết lại bài cho hay hơn - HS nghe và thực hiện - Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TOÁN ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - HS làm bài 2, bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện" nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - HS làm bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở. - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ của bạn. - GV nhận xét chữa bài Bài giải Thể tích cái hộp đó là: 10 x 10 x10 = 1000 (cm3) Cần dùng số giấy màu là 10 x 10 x 6 = 600(cm2) Đáp số : 1000 cm3 600 cm2 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở. - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ của bạn. Bài giải - GV nhận xét chữa bài Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (cm3) Thời gian để vòi chảy đầy bể nước là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ Bài tập chờ Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó - HS đọc bài, làm bài sau đó báo cáo làm bài và chia sẻ trước lớp. kết quả với GV - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần Bài giải thiết. Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27(m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 - 8,5 = 102,5(m2) TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 Đáp số: 102,(m2 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Dặn HS chia sẻ công thức tính diện - HS nghe và thực hiện tích và thể tích các hình đã học. - HS nghe và thực hiện - Về nhà vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: LỊCH SỬ XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân hai nước Việt Nam và Liên Xô. - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ - Nêu được tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm, trên công trường. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực nhận thức lịch sử: Kể lại được tinh thần lao động sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng. + Năng lực tìm tòi khám phá lịch sử: Quan sát , nghiên cứu tài liệu học tập( Kênh hình, kênh chữ...) + Năng lực vận dụng kiến thức: Viết 3-5 dòng nêu cảm xúc của em về vai trò của nhà máy Thủy điện Hòa Bình trong công cuộc xây dựng đất nước. + Tự hào về sự lao động sáng tạo của công nhân hai nước. Giáo dục tinh thần hữu nghị, hợp tác giữa nước ta và bạn bè quốc tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu, Bản đồ hành chính Việt Nam. - HS : SGK, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu : Quốc hội khoá VI có những quyết định trọng đại gì ? (Mỗi bạn nêu 1 ý) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28-30 phút) * Mục tiêu: - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây - Học sinh thảo luận, đọc SGK, chia sẻ dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. trước lớp - Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam - Cách mạng Việt Nam sau khi thống sau khi thống nhất đất nước là gì? nhất đất nước có nhiệm vụ xây dựng đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình chính xây dựng vào năm nào? Trong thời thức khởi công xây dựng vào ngày gian bao lâu? 6/11/1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 năm lao động vất vả nhà máy được hoàn thành. - Ai là người cộng tác với chúng ta xây - Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, dựng nhà máy này? giúp đỡ chúng ta. Xây dựng nhà máy này. - Chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ. - Học sinh lên chỉ. Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp trương, dũng cảm, trên công trường. - Cho biết trên công trường xây dựng - Trên công trường xây dựng nhà máy nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt nhân Việt Nam và các chuyên gia Liên Nam và các chuyên gia Liên Xô họ Xô đã làm việc như thế nào? làm việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ giới làm việc hối hả. Dù khó khăn thiếu thốn và có cả hi sinh nhưng Ngày 4/4/1994, Tổ máy số 8, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia. Hoạt động 3: Đóng góp của nhà máy - HĐ nhóm, báo cáo trước lớp thuỷ điện Hoà Bình. - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có tác động như thế nào vào Hoà Bình có tác động góp phần tích chống lũ lụt? cực vào việc chống lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. - Điện đã góp phần vào sản xuất và đời - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam. Từ sống của nhân dân như thế nào? núi rừng đến Đồng bằng, nông thôn đến thành phố. Phục vụ đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - GV KL: 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành - HS nêu:Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhà máy thủy điện Hòa Bình ? là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Về nhà tìm hiểu thêm về các nhà máy - HS nghe và thực hiện thủy điện khác trên đất nước ta. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Thứ Năm ngày 21 tháng 4 năm 2022 TẬP ĐỌC LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. - Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác ( HĐ N2, cả lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Hiểu nội dung bài đọc). - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm chấp hành tốt luật pháp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Văn bản Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. + Tranh ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức , đoàn thể hoạt động để thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS thi đọc đoạn bài Những - HS thi đọc cánh buồm – Trả lời câu hỏi SGK: - Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con - Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, có ước mơ gì ? cây cối, con người ở phía chân trời xa. / Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời. / Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết trong cuộc sống. - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ? ước mơ thuở nhỏ của mình. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp nối - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). + Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc - Một số học sinh đọc từng điều luật nối cho HS. tiếp nhau đến hết bài. + Lượt 2: GV cho một HS đọc phần - Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ chú thích và giải nghĩa sau bài: quyền, sức khỏe, sáu tuổi chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, bản sắc, - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa - Học sinh đọc phần chú giải từ trong các từ khó hiểu. SGK. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc. - Mời 2 học sinh đọc toàn bài. -2 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn - Lắng nghe. cảm bài văn. - GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ ràng từng điều điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: *GV tổ chức cho học sinh đọc, trao - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài và TLCH, chia sẻ kết quả đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK. - Những điều luật nào trong bài nêu lên - Điều 10,11 quyền của trẻ em Việt Nam? - Tóm tắt mỗi điều nói trên bằng 1 + Điều 10: Trẻ em có quyền và bổn câu? phận học tập. Điều 11: Trẻ em có quyền vui chơi giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch. - Hãy nêu những bổn phận của trẻ em + Điều 21: bổn phận của trẻ em . được quy định trong luật. Tự liên hệ VD : Tôi đã biết nhặt rau , nấu cơm xem mình đã thực hiện được những giúp mẹ. Ra đường , tôi đã biết chào hỏi bổn phận gì? người lớn, giúp đỡ người già và em nhỏ. TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nh.doc



