Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n líp 5 TUẦN 27 Thứ Hai ngày 28 tháng 3 năm 2022 CHÍNH TẢ CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI (Nghe- ghi) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức) - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3). 2. Góp phần phát triển năng chung và phẩm chất. - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm, cả lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa + Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương trong SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học. * Cách tiến hành: - Cho 2 nhóm HS lên bảng thi viết từ - HS thi, dưới lớp cổ vũ cho các bạn khó (tên một số danh hiệu học ở tiết trước) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi + Em hãy nêu nội dung chính của + Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái bài? giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. + Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? + In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, - GV đọc từ khó cho học sinh luyện - HS viết bảng con (giấy nháp ) viết 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai TrÇn ThÞ thu 1 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 (VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức) *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc bài 2 - 1HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS nhắc lại quy tắc viết hoa các danh - Gọi đại diện các nhóm chữa bài hiệu. - GV lưu ý trường hợp Nhất, Nhì, - Các nhóm thảo luận Ba Anh hùng Lao động Anh hùng Lực lượng vũ trang Huân chương Sao vàng Huân chương Độc lập hạng Ba Huân chương Lao động hạng Nhất Huân chương Độc lập hạng Nhất Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Thảo luận nhóm. - HS thảo luận và làm bài theo nhóm - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng. b) Huân chương Quân công là huân chương giành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích trong chiến đấu và xây dựng quân đội. c) Huân chương Lao động là huân chương giành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích trong lao động sản xuất. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết những - HS nghe và thực hiện cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TrÇn ThÞ thu 2 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ . - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác ( HĐ nhóm, lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Yêu quý bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc cá lần lượt theo từng câu hỏi. nhân - tự trả lời lần lượt từng câu hỏi a, Chú ý: b, c. Với câu hỏi c, các em có thể sử + Với câu hỏi a phương án trả lời đúng dụng từ điển để giải nghĩa (nếu có). là đồng ý. VD: 1 HS có thể nói phẩm chất quan trọng nhất của đàn ông là tốt bụng, hoặc không ích kỷ (Vì em thấy một người đàn ông bên nhà hàng xóm rất ác, làm khổ các con). Trong trường hợp này, GV đồng tình với ý kiến của HS, vẫn nên giải thích thêm: Tốt bụng, không ích kỷ là những từ gần nghĩa với cao thượng, Tuy nhiên, cao thượng có nét nghĩa khác hơn (vượt hẳn lên những cái tầm thường, nhỏ nhen) + Với câu hỏi b, c: Đồng tình với ý kiến đã nêu, HS vẫn có thể chọn trong những phẩm chất của nam hoặc nữ một TrÇn ThÞ thu 3 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 phẩm chất em thích nhất. Sau đó giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn , có thể sử dụng từ điển) Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi - Cả lớp đọc thầm lại truyện “ Một vụ - HS đọc thầm đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. + Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô đều là - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời những đứa trẻ giàu tình cảm, quan tâm giải đúng đến người khác: Ma - ri - ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống; Giu - li - ét - ta lo lắng cho Ma - ri - ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương trong giờ phút vĩnh biệt. + Mỗi nhân vật có những phẩm chất riêng cho giới của mình; - Ma - ri - ô có phẩm chất của một người đàn ông kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình không kể cho bạn biết), quyết đoán mạnh mẽ, cao thượng (ôm ngang lưng bạn ném xuống nước, nhường sự sống của mình cho bạn, mặc dù cậu ít tuổi và thấp bé hơn. - Giu-li- ét-ta dịu dàng, đầy nữ tính, khi giúp Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu - GV mời 3, 4 HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc - HS nghe và thực hiện các câu thành ngữ, tục ngữ; viết lại các câu đó vào vở. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích. - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3(a). - Có cơ hội hình thành và phát triển: TrÇn ThÞ thu 4 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 + Năng tư chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm. lớp), năng lực giải quyết vấn đề (BT1,2 3a) và sáng tạo (BT3b). - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu tên các đơn vị đo thể tích, diện tích đã học. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3(a). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cả lớp theo dõi - Cho HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ cách làm 2 2 2 - GV nhận xét, kết luận 8m 5dm = 8,05m 8,05m2 8m2 5dm2 < 8,5m2 8,05m2 8m2 5dm2 > 8,005m2 8,05m2 7m3 5dm3 > 7,005m3 7,005m2 7m3 5dm3 < 7, 5m3 7,005m2 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 Bài 2: HĐ cá nhân 2,094dm3 - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS tóm tắt, nêu dạng toán và nêu cách giải. - GV nhận xét, kết luận - HS làm bài cá nhân. - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 150 x 2/3 = 100 (m) Diện tích thửa ruộng đó là: 150 x 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là: TrÇn ThÞ thu 5 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 15000 : 100 = 150 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 x 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9 tấn Bài 3a: HĐ cá nhân Đáp số: 9 tấn - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - HS tóm tắt và nêu cách làm - Cả lớp làm vào vở - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài Bài giải: Thể tích của bể nước là: 4 x 3x 2,5 = 30 ( m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 x 80 : 100 = 24 ( m3) a, Số lít nước mắm chứa trong bể là: 24 m3 = 24 000 dm3 = 24 000l Đáp số: a. 24000l Bài tập chờ Bài 3b: HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài. - HS chia sẻ cách làm - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Bài giải b) Diện tích đáy bể là: 4 x 3 = 12 (m2) Chiều cao của mực nước chứa trong bể là: 24 : 12 = 2(m) Đáp số: 2m 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6m2 7dm2 = 6,07dm2 6m2 7dm2 =... dm2 470dm2 =...m2 470dm2 = 4,7m2 4m3 3dm3 =... dm3 234cm3=...dm3 4m3 3dm3 =4,003 dm3 234cm3= 0,234dm3 - Về nhà vận dụng cách tính thể tích - HS nghe và thực hiện vào thực tế. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Thứ Ba ngày 29 tháng 3 năm 2022 KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Biết môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. TrÇn ThÞ thu 6 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. + Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 132 SGK. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học * Các tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: + Tài nguyên thiên nhiên là gì? + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên? + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên thực vật động vật? - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên. - GV chia nhóm (mỗi nhóm 4 HS), giao - Các nhóm trao đổi, thảo luận, báo cáo nhiệm vụ cho các nhóm: kết quả: + Nêu nội dung hình vẽ minh hoạ trang + Hình 1: Con người đang quạt bếp 132, SGK. than. Môi trường đã cung cấp cho con + Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã người chất đốt và nhận từ hoạt động cung cấp cho con người những gì? này là khí thải + Môi trường tự nhiên đã nhận từ các + Hình 2: Các bạn nhỏ đang bơi ở một hoạt động của con người những gì? bể bơi của một khu đô thị. Môi trường - GV giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm gặp tự nhiên đã cung cấp đất cho con người khó khăn. để xây dựng nhà cử bể bơi và nhận - Các nhóm báo cáo kết quả. lại từ con người là diên tích đất bị thu - Nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm hẹp việc tích cưc, đạt hiệu cao. + Hình 3: Đàn trâu đang gặm cỏ bên bờ sông Môi trường đã cung cấp đất, bãi cỏ để chăn nuôi gia súc và nhận lại từ TrÇn ThÞ thu 7 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 các hoạt động của con người phân của động vật + Hình 4: Bạn nhỏ đang uống nước... + Hình 5: Hoạt động của đô thị + Hình 6: Môi trường đã cung cấp thức ăn cho con người. - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người thức ăn, nước uống, khí thở, nơi người những gì? ở, nơi làm việc, khu vui chơi giải trí các tài nguyên thiên nhiên phục vụ đời sống con người. - Môi trường tự nhiên nhận lại từ con - Môi trường tự nhiên nhận lại từ con người các chất thải. Người những gì? - HS nghe * GV kết luận: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc các nguyên liệu và nhiên liệu như quặng, kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng Mặt trời dùng trong sản xuất làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn. Môi trường còn là nơi tiếp nhận chất thải trong sinh hoạt. Trong qúa trình sản xuất và trong hoạt động khác của con người. Hoạt động 2: Trò chơi: “Nhóm nào nhanh hơn” Vai trò của môi trường đối với đời sống con người - GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê - HS thảo luận nhóm đôi. những gì môi trường cho và nhận từ con người. - GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét phần chơi của các nhóm. Môi trường cho Môi trường nhận - Thức ăn - Phân - Nước uống - Rác thải - Không khí để - Nước tiểu thở - Nước thải sinh - Đất hoạt - Nước dùng - Nước thải sinh trong công hoạt nghiệp - Chất đố - Khói TrÇn ThÞ thu 8 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Gió - Bụi - vàng - Chất hoá học - Dầu mỏ - Khí thải + Điều gì xảy ra nếu con người khai - Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, thác tài nguyên thiên nhiên một cách môi trường bị ô nhiễm, bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS đề xuất các cách sử dụng tiết - HS nghe và thực hiện kiệm điện, nước, ga,.. ở gia đình em và chia sẻ với bạn bè trong lớp. - Về nhà thực hiện các cách sử dụng đã - HS nghe và thực hiện đề xuất. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ. - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ,đồng hồ. - HS : SGK, vở , bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi nội dung về bảng đơn vị đo thời gian: + VD: 1năm= ....tháng 48 giờ = ...ngày 1ngày = ...giờ 36 tháng = ...năm 1giờ = ....phút 1phút = ...giây - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở TrÇn ThÞ thu 9 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ. - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - Yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. a.1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm (thường) có 365 ngày 1 năm (nhuận) có 366 ngày 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày b. 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách làm một số câu. a. 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây b. 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây c. 60 phút = 1 giờ 45 phút = 3 giờ = 0,75 giờ 4 15 phút = 1 giờ = 0,25 giờ 4 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 90 phút = 1,5 giờ d. 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút 1 phút 30 giây = 1,5 phút Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút. TrÇn ThÞ thu 10 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Yêu cầu HS làm bài; trả lời miệng. - HS nêu kết quả - GV nhận xét, kết luận + 10 giờ + 6 giờ 5 phút + 9 giờ 43 phút + 1 giờ 12 phút Bài tập chờ Bài 4: - HS đọc bài và tự làm bài - HS đọc bài và làm bài - GV quan sát, uốn nắn học sinh nếu - HS chia sẻ cách làm cần thiết. Bài giải - GV nhận xét Khoanh vào đáp án B 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 năm 4 tháng = 52 tháng 4 năm 4 tháng = ... tháng 3 giờ 25 phút = 205 phút 3 giờ 25 phút = ... phút 2 ngày 15 giờ = 63 giờ 2 ngày 15 giờ = ... giờ 84 phút = 1 giờ 24 phút 84 phút = .... giờ ... phút - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện để làm ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được cách lập dàn ý câu chuyện. - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. 2. góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (nêu ý nghĩa câu chuyện). - Phẩm chất: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học. * Cách tiến hành: TrÇn ThÞ thu 11 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - GV cho HS thi tiếp nối nhau kể lại câu - HS thi kể chuyện chuyện: Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nêu ý nghĩa câu chuyện và bài học em tự rút rút ra. - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. (Lưu ý HS M1,2 lập dàn ý được câu chuyện phù hợp) * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc đề bài - Kể 1 chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 1. - 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1. - Gọi HS giới thiệu truyện mà các em đã - HS nêu tên câu chuyện đã chọn chuẩn bị. (chuyện kể về một nhân vật nữ của Việt Nam hoặc của thế giới; truyện em đã đọc, hoặc đã nghe từ người khác ). - Gọi HS đọc gợi ý 2. - 1 HS đọc gợi ý 2, đọc cả mẫu : (Kể theo cách giới thiệu chân dung nhân vật nữ anh hùng La Thị Tám). GV nói với HS : theo cách kể này, HS nêu đặc điểm của người anh hùng, lấy ví dụ minh hoạ). - Gọi HS đọc gợi ý 3, 4. + 1 HS đọc gợi ý 3, 4. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: HS kể được câu chuyện theo yêu cầu. (Giúp đỡ HS(M1,2) kể được câu chuyệntheo yêu cầu) * Cách tiến hành: - HS kể chuyện + 2, 3 HS M3,4 làm mẫu: Giới thiệu trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn biến của chuyện bằng1,2 câu). - Cho HS thực hành kể theo cặp. + HS làm việc theo nhóm: từng HS kể - GV có thể gợi ý cách kể câu chuyện của mình, sau đó trao đổi + Giới thiệu tên truyện. về ý nghĩa câu chuyện. + Giới thiệu xuất xứ, nghe khi nào? đọc ở đâu? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nội dung chính của truyện là gì? TrÇn ThÞ thu 12 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 + Lí do em chọn kể câu chuyện đó? + Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Kể trước lớp - Tổ chức cho HS kể trước lớp. + Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. Kết thúc chuyện mỗi em đều nói về ý nghĩa câu chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. - Khen ngợi những em kể tốt - Cả lớp và GV nhận xét, - Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’) - Về nhà tìm thêm các câu chuyện có nội - HS nghe và thực hiện dung như trên để đọc thêm - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện - HS nghe và thực hiện các em đã tập kể ở lớp cho người thân (hoặc viết lại vào vở). - Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 30 (Kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quí mến). ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Thứ Tư ngày 30 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ luyện đọc), năng lực giao tiếp và hợp tác ( HĐ trao đổi nội dung bài đọc theo nhóm, lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (nêu nội dung bài). - Phẩm chất: Giáo dục niềm tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học. * Cách tiến hành: TrÇn ThÞ thu 13 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đọc - HS chơi trò chơi từng đoạn trong bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS M3,4 đọc mẫu bài văn - HS chia đoạn: 4 đoạn(Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L1 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn lần 1+ luyện đọc từ khó. - Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L2 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn lần 2 + luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. - Cả lớp theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả Ý 1: Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo + Chiếc áo dài đóng vai trò như thế + Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm nào trong trang phục của phụ nữ Việt màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo Nam xưa? cánh nhiều màu bên trong.Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. Ý 2: Sự giống nhau và khác nhau giữa áo dài tân thời và áo dài truyền thống. + Chiếc áo dài tân thời có gì khác + Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ chiếc áo dài cổ truyền? thân và áo năm thân. Áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước may từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi TrÇn ThÞ thu 14 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 vạt phải. + Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phiá sau. Ý 3: áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam + Vì sao áo dài được coi là biểu tượng + Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách cho y phục truyền thống của Việt dân tộc tế nhị, kín đáo./Vì phụ nữ Việt Nam? Nam ai cũng thích mặc áo dài/... + Em có cảm nhận gì về người thân + HS có thể giới thiệu ảnh người thân khi họ mặc áo dài? trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình.) - GVKL: - HS nghe 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết: - HS lần lượt phát biểu. Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. + 4 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn + HS nhận xét cách đọc cho nhau. cảm đoạn: “ Phụ nữ Việt Nam - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và xưa...thanh thoát hơn”. cách nhấn giọng trong đoạn này. - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa - 1 vài HS đọc trước lớp, luôn cách đọc cho HS. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn thi đọc. những bạn đọc tốt nhất. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Qua bài học trên, em biết được điều - HS nêu: gì ? VD: Em biết được tà áo dài Việt Nam đã có từ lâu đời/ Tà áo dài Việt Nam là trang phục truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc - HS nghe và thực hiện - Đọc trước bài Người gác rừng tí hon. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: TOÁN PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: TrÇn ThÞ thu 15 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3, bài 4. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3, bài 4. * Cách tiến hành: *Ôn tập về các thành phần và các tính - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả chất của phép cộng + Cho phép cộng : a + b = c - HS đọc a, b, c gọi là gì ? + a, b : Số hạng c : Tổng + Nêu tính chất giao hoán của phép - Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng cộng. thì tổng đó không thay đổi a + b = b + a + Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba. ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - Một số cộng với 0 , 0 cộng với một số đều bằng chính nó * Luyện tập a + 0 = 0 + a = a Bài 1: HĐ cá nhân TrÇn ThÞ thu 16 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 - HS đọc yêu cầu - Tính. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm bài vào vở, - GV nhận xét, kết luận - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả a) 889972 + 96308 = 986280 5 27 5 21 5 26 c) 3 x = + = = 7 7 7 7 7 d) 926,83 + 549,67 = 1476,5 Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân - Tính bằng cách thuận tiện nhất - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân. - Yêu cầu HS làm bài, sử dụng tính - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở chất kết hợp và giao hoán để tính a. ( 689 + 875 ) + 125 - GV nhận xét , kết luận = 689 + ( 875 + 125 ) = 689 + 1000 = 1689 b. 2 4 5 2 5 4 7 9 7 7 7 9 7 4 4 4 1 1 7 9 9 9 c).5,87 + 28,69 + 4,13 = (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 - Không thực hiện tính nêu kết quả tìm Bài 3: HĐ cá nhân x và giải thích - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc và suy nghĩ tìm kết quả. a. x = 0 vì số hạng thứ hai và tổng của - Yêu cầu HS dự đoán kết quả của x phép cộng đều có giá trị là 9,68 mà - Cho 2 HS lần lượt nêu, cả lớp nghe và chúng ta đã biết 0 cộng với số nào cũng nhận xét có kết quả là chính số đó. 2 4 - GV nhận xét , kết luận b) + x = 5 10 2 4 2 2 x = 0 (vì = ta có + 0 = = 5 10 5 5 4 ) 10 - Cả lớp theo dõi Bài 4: HĐ cá nhân - Cả lớp làm vở - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS làm bài Bài giải - GV nhận xét , kết luận Mỗi giờ cả hai vòi chảy được TrÇn ThÞ thu 17 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 1 1 9 45 45% 4 5 20 100 ( thể tích bể) Đáp số : 45% thể tích bể 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng tính bằng cách - HS làm bài: thuận tiện biểu thức sau: 2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41 2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41=.... =( 2,7 + 4,3) + ( 3,59 + 5,41) = 7 + 9 = 16 - Dặn HS ghi nhớ các tính chất của - HS nghe và thực hiện phép tính để vận dụng vào tính toán, giải toán. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: ĐỊA LÍ CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả Địa cầu. - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. + Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.Thích tìm hiểu, khám phá khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bản đồ thế giới. + Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - HS : SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi với nội dung: + Dân cư lục địa Ô- xtrây-li-a và các TrÇn ThÞ thu 18 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 đảo có gì khác nhau ? + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: : - Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả Địa cầu. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Vị trí của các đại dương - Trên thế giới có mấy đại dương? Đó - Có 4 đại dương : Thái Bình Dương, là những đại dương nào ? Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương - GV yêu cầu HS tự quan sát H1 trang - HS quan sát H 1, 2 thảo luận nhóm 130 SGK và hoàn thành bảng thống kê hoàn thành bài tập sau : Tên đại Giáp với Giáp với dương châu lục đại dương Thái Bình Dương Ấn Độ dương, Đại Tây Dương - HS báo cáo kết quả thảo luận, mỗi đại - 4 HS lần lượt báo cáo kết quả tìm dương mời 1 HS báo cáo hiểu về 4 đại dương - GV nhận xét, kết luận. - Các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến. Hoạt động 2: Một số đặc điểm của Đại - HS thảo luận nhóm rồi báo cáo kết Dương quả trước lớp + Nêu diện tích của từng đại dương ? + Ấn Độ Dương rộng 75 triệu km2, ...... + Xếp các đại dương từ lớn đến nhỏ + Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, theo diện tích ? Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. + Cho biết Đại Dương có độ sâu trung + Đại Dương có độ sâu trung bình lớn bình lớn nhất. nhất: Thái Bình Dương. + Độ sâu lớn nhất thuộc về Đại Dương + Độ sâu lớn nhất thuộc về: Thái Bình nào ? Dương. - GVKL: Hoạt động 3 : Thi kể về các đại dương - GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu - HS làm việc theo nhóm, dán các tranh các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh ảnh, ảnh, bài báo, câu chuyện mình sưu tầm bài báo, câu chuyện, thông tin để giới được. thiệu với các bạn TrÇn ThÞ thu 19 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV chốt lại ND bài học - HS nghe - Quan bài học hôm nay, các em biết - HS nêu được điều gì ? - Biển Đông của nước ta thuộc đại - Thái Bình Dương dương nào ? - Về nhà tìm hiểu thêm về đại dương - HS nghe và thực hiện mà em thích. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Thứ Năm ngày 31 tháng 3 năm 2022 KĨ THUẬT LẮP RÔ BỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô bốt đúng theo mẫu. Rô bốt tương đối chắc chắn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. + Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: SGK, bộ lắp ghép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" : Nêu - HS chơi trò chơi các bước lắp ghép xe ben ? - GV nhận xét và bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành :(28phút) * Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô bốt đúng theo mẫu. Rô bốt tương đối chắc chắn. * Cách tiến hành: + Hoạt động 1: Chi tiết và dụng cụ - GV gọi học sinh đọc mục 1. - 1 học sinh đọc bài - Yêu cầu học sinh kiểm tra các chi tiết - Học sinh báo cáo kết quả kiểm tra trong bộ lắp ghép của mình. + Hoạt động 2: Quy trình lắp ghép - GV gọi học sinh nêu cách lắp ghép - HS nêu các bước lắp ghép - Lắp từng bộ phận: TrÇn ThÞ thu 20 Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_th.doc



