Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Phan Minh Đức

docx55 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 2 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Phan Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022
TUẦN 23
 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022
 Tập đọc
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn 
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 * HS( M3,4): đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn 
giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
II.CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu cấu tạo câu” (BT1); bảng nhóm.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 b)Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" - HS chơi trò chơi
 đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Đất 
 nước"
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc 
 diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu 
 nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) 
 về chỗ chuẩn bị.
 - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và - HS trả lời
 trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài 
 đọc.
 - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng tổng 
 kết sau:
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc 
 thầm.
 - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
 + Bài tập yêu cầu làm gì ?
 + Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ cho 
 từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép) 
 - Thế nào là câu đơn? Câu ghép ? - HS nêu.
 - Có những loại câu ghép nào ? + Câu ghép không dùng từ nối
 + Câu ghép dùng từ nối
 - HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện làm 
 bài bảng lớp. 
 - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng - HS nhận xét, chia sẻ
 - Giáo viên nhận xét chữa bài.
 - Các kiểu cấu tạo câu
 - Câu đơn
 Ví dụ:
 Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây 
 trời.
 - Câu ghép
 + Câu ghép không dùng từ nối
 Ví dụ:
 Lòng sông rộng, nước xanh trong.
 + Câu ghép dùng từ nối
 Ví dụ:
 Súng kíp của ta mới bắn một phát thì 
 súng của họ đã bắn được 5, 6 phát.
 Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh 
 xuống mặt biển.
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu - HS nêu: câu ghép
 ghép:
 Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng 
 dịu hơi sương.
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử - HS nghe và thực hiện
 dụng các câu ghép được nối với nhau 
 bằng các cách đã được học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
2 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
 - HS làm bài 1, bài 2.
2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, bảng nhóm.
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 b)Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc 
 - HS đọc đề bài, thảo luận: - Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc 
 + Muốn tính quãng đường ta làm thế nhân với thời gian 
 nào ? - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ
 - Yêu cầu HS tự làm bài Giải 
 - GV nhận xét , kết luận Thời gian đi của ca nô là :
 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30phút= 3giờ 
 45phút
 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
 Quãng đường đi được của ca nô là :
 12 x 3,75 =45(km)
 Đáp số : 45km
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi làm bài 
 làm bài. báo cáo giáo viên
 - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Bài giải
 thiết. * Cách 1:
 15km = 15 000m
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15000 : 20 = 750 (m/phút)
 * Cách 2:
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15 : 20 = 0,75(km/phút)
 0,75km/phút = 750m/phút
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 Nhắc lại quy tắc tính V, S, T 5-6 em 
 4. Hoạt động sáng tạo: (1phút)
 - Về nhà tìm hiểu thêm cách giải bài toán - HS nghe và thực hiện
 về chuyển động ngược chiều của hai 
 chuyển động không cùng một thời điểm 
 xuất phát.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Lịch sử
 TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến 
chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất:
 + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng 
loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành 
phố.
 + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các 
Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
- Thuật lại được cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập
- Tự hào về khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội tăng thiết giáp, của dân tộc ta 
nói chung.
2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng 
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam ; các hình minh họa trong SGK
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
4 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 b)Cách tiến hành:
 - Cho HS thi thuật lại khung cảnh kí hiệp - HS thi thuật lại
 định Pa- ri về Việt Nam.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc 
 kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất. 
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng 
 tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
 - Cho HS đọc nội dung bài, thảo luận - HS đọc nội dung bài, trả lời câu hỏi
 cặp đôi: 
 + Hãy so sánh lực lượng của ta và của + Mĩ rút khỏi Việt Nam, chính quyền 
 chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pa- Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không 
 ri ? được sự hổ trợ của Mĩ như trước, trở nên 
 hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, 
 trong khi đó lực lượng của ta ngày càng 
 lớn mạnh.
 Hoạt động 2: Chiến dịch Hồ Chí Minh 
 lịch sử và cuộc tổng tiến công vào dinh 
 độc lập
 - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm sau đó chia sẻ:
 + Quân ta chia làm mấy cánh quân tiến + Chia làm 5 cánh quân.
 vào Sài Gòn? 
 + Mũi tiến công từ phía đông có gì đặc + Tại mũi tiến công từ phía đông, dẫn 
 biệt? đầu đội hình là lữ đoàn xe tăng 203. Bộ 
 chỉ huy chiến dịch giao nhiệm vụ cho nữ 
 đoàn phối hợp với các đơn vị bạn cắm lá 
 cờ cách mạng lên dinh độc lập.
 + Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào + Lần lượt từng HS thuật lại 
 Dinh Độc Lập ?
 + Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập + Chứng tỏ quân địch đã thua trận và 
 chứng tỏ điều gì ? cách mạng đã thành công.
 + Tại sao Dương Văn Minh phải đầu + Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài 
 hàng vô điều kiện ? Gòn rệu rã đã bị quân đội Việt Nam 
 đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và 
 rút khỏi miền Nam Việt Nam.
 + Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến + Là 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975, lá 
 thắng, thời khắc đánh dấu miền Nam đã cờ cách mạng kêu hãnh tung bay trên 
 được giải phóng, đất nước ta đã thống Dinh Độc Lập.
 nhất là lúc nào ?
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của Chiến dịch 
 Hồ Chí Minh lịch sử
 - GV cho HS thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận để trả lời các câu 
 hỏi
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí 
 Minh lịch sử có thể so sánh với những Minh lịch sử là một chiến công hiển 
 chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một 
 tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ? Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống 
 Đa, một Điện Biên Phủ...
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - GV chốt lại nội dung bài dạy. - HS nghe
 - Hãy sưu tầm các hình ảnh, hoặc các bài - HS nghe và thực hiện
 báo về sự kiện quân ta tiến vào Dinh 
 Độc lập.
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm - HS nghe và thực hiện
 nghĩ của em về sự kiện quân ta tiến vào 
 Dinh Độc lập.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 (làm bài 2 trước bài 1a).
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
II.CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 b)Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
 cách tính vận tốc, quãng đường, thời 
 gian của chuyển động đều.
 - GV nhận xét - HS nghe
6 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi: - Học sinh đọc bài tập, làm bài cặp đôi
 + Muốn tính quãng đường ta làm thế - Ta lấy vận tốc nhân với thời gian
 nào?
 - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ - Học sinh làm vào vở, 1 HS làm bài 
 trên bảng lớp sau đó chia sẻ:
 - Giáo viên nhận xét kết luận Giải
 Quãng đường báo gấm chạy được là:
 1
 120 x = 4,8 (km)
 25
 Đáp số: 4,8 km
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi 
 Bài 1b: HĐ cá nhân làm bài, báo cáo giáo viên
 - Gọi HS đọc đề bài Bài giải
 - Yêu cầu HS làm tương tự phần a. Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. 11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 
 phút = 2,5 giờ
 Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được 
 Bài tập chờ quãng đường (AB) là:
 Bài 3: HĐ cá nhân 36 x 2,5 = 90(km)
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe 
 làm bài. máy đi từ B, ô tô đuổi theo xe máy.
 - GV quan sát, hướng dẫn HS nếu cần Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy là:
 thiết 54 - 36 =18(km)
 Thời gian đi để ô tô kịp xe máy là:
 90 : 18 = 5 (giờ)
 Ô tô kịp xe máy lúc:
 11 giờ 7 phút + 5 giờ =16 giờ 7 phút
 Đáp số: 16 giờ 7 phút
 3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút)
 - Nhắc lại các quy tắc, công thức Vận tốc, quảng đường, thời gian? 
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Chia sẻ với mọi người cách giải dạng - HS nghe và thực hiện
 toán trên và vận dụng vào thực tế cuộc 
 sống.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen 
thuộc theo yêu cầu của BT1.
- Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
 - HS (M3,4) thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt 
Nam, Ca dao, dân ca Việt Nam
 - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 b)Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp - HS chơi
 bí mật" với nội dung: Mỗi HS đọc 
 đoạn văn ngắn kể về 1 tấm gương 
 hiếu học trong đó có sử dụng phép 
 lược để liên kết câu.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao 
 quen thuộc theo yêu cầu của BT1.
 - Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
 - HS (M3,4) thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
 * Cách tiến hành:
8 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 Bài 1:HĐ nhóm 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài làm - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc 
 mẫu. thầm lại.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn - HS thảo luận theo nhóm 4.
 thành bài tập.
 - Gọi HS trình bày bài làm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
 a. Yêu nước:
 Con ơi, con ngủ cho lành.
 Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi
 Muốn coi lên núi mà coi
 Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng.
 b. Lao động cần cù:
 Có công mài sắt có ngày nên kim.
 c. Đoàn kết:
 Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
 d. Nhân ái:
 Thương người như thể thương thân.
 Bài 2: HĐ trò chơi
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp 
 đọc thầm lại
 - Tổ chức cho HS làm bài tập dưới - HS nghe GV hướng dẫn 
 dạng trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - HS chơi trò chơi, giải các câu tục ngữ, ca 
 - Mỗi HS xung phong lên trả lời bốc dao, thơ.
 thăm một câu ca dao hoặc câu thơ
 + Đọc câu ca dao hoặc câu thơ c ầ u k i ề u
 + Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô k h á c g i ố n g
 chữ n ú i n g ồ i
 + Trả lời đúng một từ hàng ngang x e n g h i ê n g
 được nhận một phần thưởng t h ư ơ n g n h a u
 +Trả lời đúng ô hình chữ S là người c á ư ơ n
 đạt giải cao nhất. n h ớ k ẻ c h o
 - GV nhận xét đánh giá n ư ớ c c ò n
 l ạ c h n à o
 v ữ n g n h ư c â y
 n h ớ t h ư ơ n g
 t h ì n ê n
 ă n g ạ o
 u ố n c â y
 c ơ đ ồ
 n h à c ó n ó c
 - HS chơi trò chơi
 3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút)
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
 những HS học tốt.
 - Yêu cầu HS về nhà học thuộc câu 
 ca dao, tục ngữ và chuẩn bị bài sau.
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Sưu tầm thêm các câu ca dạo, tục - HS nghe và thực hiện
 ngữ thuộc chủ đề trên.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Biết đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5, 9.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5.
2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 b)Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
 dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5.
 * Cách tiến hành:
10 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đọc cho - HS làm bài
 nhau nghe mỗi số rồi nêu giá trị của chữ a) Đọc các số
 số 5 trong mỗi số đó. 70815: Bảy mươi nghìn tám trăm mười 
 - GV nhận xét, kết luận lăm.
 975806: Chín trăm bảy lăm nghìn tám 
 trăm linh sáu.
 5720800: Năm triệu bảy trăm hai mươi 
 ba nghìn tám trăm.
 b) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số 
 trên
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vào vở, 1 HS chia sẻ kết 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Yêu quả:
 cầu HS nêu cách tìm a, Ba số tự nhiên liên tiếp:
 998 ; 999 ; 1000
 7999 ; 8000 ; 8001
 66665 ; 66666 ; 66667
 b, Ba số chẵn liên tiếp:
 98 ; 100 ; 102
 996 ; 998 ; 1000
 2998 ; 3000 ; 3002
 c, Ba số lẻ liên tiếp:
 77 ; 79 ; 81
 299 ; 301 ; 303
 1999 ; 2001 ; 2003
 Bài 3(cột 1): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm bài, chia sẻ cách làm:
 1000 > 997
 6987 < 10 087
 7500 : 10 = 750
 Bài 5: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào ô 
 trống ta được:
 - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vào vở, sau đó chia sẻ 
 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng kết quả
 a) 243; b) 207; c) 810; d) 465
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Cho HS nêu lại các dấu hiệu chia hết - HS nêu
 đã học
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Về nhà tìm hiểu thêm các dấu hiệu chia - HS nghe và thực hiện
 hết cho một số khác, chẳng hạn như dấu + Những số có hai chữ số cuối tạo thành 
 hiệu chia hết cho 4, 8 một số chia hết cho 4 thì số đó chia hết 
 cho 4. 
 + Những số có 3 chữ số cuối tạo thành 
 một số chia hết cho 8 thì chia hết cho 8.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Chính tả
 CỬA SÔNG (Nhớ- viết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông.
- Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết 
hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
II. CHUẨN BỊ 
 - Giáo viên: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng nhóm.
 - Học sinh: Vở viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 b)Cách tiến hành:
 - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi viết - HS chơi trò chơi
 tên người, tên địa lí nước ngoài. 
 VD : Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi– e Đơ-gây–
 tơ, Chi–ca–gô.
 - GV nhận xét - HS theo dõi
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 *Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
 - Yêu cầu HS đọc lại bài thơ. - 1HS nhìn SGK đọc lại bài thơ. 
12 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Đọc thuộc lòng bài thơ? - 1 HS đọc.
 - Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế - 1 HS trả lời.
 nào?
 *Hướng dẫn viết từ khó:
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - HS nêu các từ ngữ khó:
 viết chính tả. VD: nước lợ, nông sâu, uốn cong lưỡi, 
 sóng, lấp loá...
 - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ - HS viết bảng con, 2 HS viết trên bảng 
 trên. lớp.
 - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài - HS theo dõi, nêu cách viết bài thơ.
 thơ
 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
 * Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc 
 sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
 -Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc độc lập: Đọc lại đoạn trích 
 vừa đọc vừa gạch mờ dưới các tên riêng 
 tìm được, suy nghĩ, giải thích cách viết các 
 tên riêng đó.
 - GV yêu cầu HS nêu tên riêng có - HS nối tiếp nêu kết quả
 trong bài và giải thích cách viết, viết Lời giải:
 đúng; sau đó nói lại quy tắc. - Các tên riêng chỉ người:
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời + Cri- xtô- phô - rô Cô - lôm - bô
 giải đúng, kết luận người thắng cuộc. + A - mê - ri- gô Ve- xpu -xi
 + Ét - mân Hin - la - ri
 + Ten - sing No- rơ - gay
 - Các tên địa lí: 
 + I- ta- li - a; Lo- ren; A - mê - ri - ca;
 Ê - vơ - rét; Hi- ma- lay- a; Niu Di - lân. 
 - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tên 
 riêng. Các tiếng trong bộ phận tên riêng đ-
 ược ngăn cách nhau bởi dấu gạch nối.
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Các tên riêng còn lại: Mĩ, Ấn Độ, Pháp, 
 Bồ Đào Nha, Thái Bình Dương được viết 
 hoa chữ cái đầu của mỗi chữ, vì đây là tên 
 riêng nước ngoài nhưng đọc theo phiên 
 âm Hán Việt.
 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - GV nhận xét giờ học, biểu dương - HS nghe và thực hiện
 những HS học tốt trong tiết học.
 - Yêu cầu những HS viết sai chính tả 
 về nhà làm lại.
 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Tìm hiểu thêm về cách viết hoa tên - HS nghe và thực hiện
 tên người, tên địa lí nước ngoài.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Biết được hoa thụ phấn nhờ côn trùng, gió.
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
- Yêu thiên nhiên, thích khám phá thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất
Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức 
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Thông tin và hình số 1 SGK trang 106.
- HS: Tranh ảnh, sưu tầm về hoa thật
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 b)Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát 
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên", trả - HS chơi trò chơi
 lời câu hỏi:
 + Nêu các bộ phận của hoa.
 + Nêu ý nghĩa của hoa trong quá trình 
 sinh sản .
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
14 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản 
 của thực vật có hoa( sự thụ phấn, sự 
 thụ tinh, sự hình thành hạt và quả).
 *Tiến trình đề xuất
 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
 * Sau khi kiểm tra bài cũ GV nêu vấn - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của 
 đề Các em đã biết hoa là cơ quan sinh mình vào vở ghi chép khoa học về sự sinh 
 sản của thực vật có hoa, vậy em biết gì sản của thực vật có hoa, sau đó thảo luận 
 về sự sinh sản của thực vật có hoa nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng 
 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của nhóm.
 HS
 - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và 
 hiểu biết ban đầu của mình về sự sinh cử đại diện nhóm trình bày
 sản của thực vật có hoa vào vở ghi 
 chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm 
 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng 
 nhóm. - HS so sánh sự giống và khác nhau của các 
 - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm ý kiến.
 của các em về vấn đề trên.
 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) 
 và phương án tìm tòi.
 - Từ việc suy đoán của của HS do 
 nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các 
 nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng 
 dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau 
 của các ý kiến ban đầu. -Ví dụ HS có thể nêu:
 - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi + Có phải quả là do hoa sinh ra không ?
 liên quan đến nội dung kiến thức tìm +Mỗi bông hoa sinh ra được bao nhiêu 
 hiểu về về sự sinh sản của thực vật có quả?
 hoa +Quá trình hoa sinh ra quả diễn ra như thế 
 nào?
 +Vì sao sau khi sinh ra quả, hoa lại héo và 
 rụng?
 +Vì sao khi mới được sinh ra, quả rất 
 nhỏ?
 +Mỗi cây có thể sinh ra được bao nhiêu 
 quả?
 +Nhị và nhụy của hoa dùng để làm gì?
 + Vì sao có loại cây hoa có cả nhị và nhụy, 
 vì sao có loại cây hoa chỉ có nhị hoặc 
 nhụy?
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - GV tổng hợp các câu hỏi của các - HS theo dõi
 nhóm, chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi 
 phù hợp với nội dung tìm hiểu về sự 
 sinh sản của thực vật có hoa và ghi lên 
 bảng.
 + Sự sinh sản của thực vật có hoa diễn 
 ra như thế nào?
 4. Thực hiện phương án tìm tòi:
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất - HS thảo luận
 phương án tìm tòi để tìm hiểu về quá 
 trình sinh sản của thực vật có hoa. GV 
 chọn cách nghiên cứu tài liệu.
 - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở
 Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận
 vào vở Ghi chép khoa học trước khi 
 tiến hành nghiên cứu tài liệu. 
 - HS nghiên cứu theo nhóm để tìm câu trả 
 - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ tranh 
 lời cho câu hỏi: Sự sinh sản của thực vật có 
 hình 1 SGK để các em nghiên cứu
 hoa diễn ra như thế nào? và điền thông tin 
 vào các mục còn lại trong vở ghi chép khoa 
 học sau khi nghiên cứu.
 5.Kết luận, kiến thức:
 - HS các nhóm báo cáo kết quả:
 - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết 
 quả sau khi tiến hành nghiên cứu tài 
 liệu kết hợp chỉ vào hình 1 để biết 
 được sự sinh sản của thực vật có hoa.
 - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các 
 ý kiến ban đầu của mình ở bước 2 để 
 khắc sâu kiến thức. 
 Hoạt động 2 : Trò chơi Ghép hình vào 
 chữ 
 - GV đưa sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng - HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành sơ đồ thụ 
 tính và các thẻ chữ . phấn của hoa lưỡng tính.
 - Cho các nhóm thi đua gắn các thẻ chữ - HS chơi trò chơi
 vào hình cho phù hợp, nhóm nào làm 
 nhanh, đúng nhóm đó thắng. - Đại diện nhóm giới thiệu
 - Cho các nhóm giới thiệu về sơ đồ. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
 - GV nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 3 : Thảo luận : - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng: dong riềng, 
 - Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió, phượng, bưởi, cam 
 một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng mà + Hoa thụ phấn nhờ gió: cỏ, lúa ngô 
 bạn biết - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có màu 
 - Bạn có nhận xét gì về hương thơm, sắc rực rỡ, hương thơm ... 
 màu sắc của hoa thụ phấn nhờ côn 
 trùng và hoa thụ phấn nhờ gió? - HS nêu, lớp nhận xét.
16 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Yêu cầu HS quan sát tranh và chỉ ra 
 các loại hoa thụ phấn nhờ côn trùng và 
 hoa thụ phấn nhờ gió.
 - GV chốt lại đáp án đúng
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Nêu đặc điểm của các loài hoa thụ - Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thờng 
 phấn nhờ côn trùng ? có mầu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm hấp dẫn 
 côn trùng. Ngược lại các loài hoa thụ phấn 
 nhờ gió không mang màu sắc đẹp, cánh hoa, 
 đài hoa thường nhỏ hoặc không có như ngô, 
 lúa, các cây họ đậu
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn - HS nghe và thực hiện
 cần biết và ươm một số hạt như lạc, 
 đỗ đen vào bông ẩm, giấy vệ sinh hoặc 
 chén nhỏ có đất cho mọc thành cây 
 con.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để 
tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 
2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng phụ, Tranh, ảnh hoặc vật thật
 - HS : Sách + vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 b)Cách tiến hành:
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu tên - HS chơi trò chơi
 các loại cây mà em biết (Mỗi HS chỉ nêu 
 tên một loại cây)
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng 
 để tả cây chuối trong bài văn.
 - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ nhóm 
 - Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và - 2 học sinh đọc nối tiếp nội dung bài 1.
 các câu hỏi cuối bài
 - Tổ chức cho HS thảo luận - Các nhóm thảo luận
 - Trình bày kết quả - Đại diện lên trình bày.
 + Cây chuối trong bài được miêu tả theo + Từng thời kì phát triển của cây: cây 
 trình tự nào? chuối con  chuối to  cây chuối mẹ.
 + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự 
 nào nữa? tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
 + Cây chuối trong bài được tả theo ấn
 + Cây chuối đã được tả theo cảm nhận tượng của thị giác (thấy hình dáng của 
 của giác quan nào? cây, lá, hoa... ).
 + Để tả cây chuối ngoài việc quan sát 
 bằng mắt, còn có thể quan sát cây chuối 
 + Còn có thể quan sát cây bằng những 
 bằng xúc giác, thính giác (để tả tiếng 
 giác quan nào nữa? khua của tàu chuối mỗi khi gió thổi ), vị 
 giác (để tả vị chát của quả chuối xanh, 
 vị ngọt của trái chuối chín), khứu giác 
 (để tả mùi thơm của chuối chín....)
 + Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác 
 đâm thẳng lên trời;
 + Hình ảnh so sánh? Các tàu lá ngả ra mọi phía như những 
 cái quạt lớn; Cái hoa thập thò, hoe hoe 
 đỏ như một mầm lửa non...
 + Nó là cây chuối to, đĩnh đạc; chưa bao 
 lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ; cổ cây 
 + Hình ảnh nhân hoá. chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài chiếc lá 
 ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động 
 cho mọi người biết 
 - Giáo viên nhấn mạnh Tác giả đã nhân 
 hoá cây chuối bằng cách gắn cho cây 
 chuối những từ ngữ:
18 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 + Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người: 
 đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ 
 khàng.
 + Chỉ hoạt động của người: đánh động 
 cho mọi người biết, đưa, đành để mặc. - Đọc yêu cầu bài.
 + Chỉ những bộ phận đặc trưng của 
 người: cổ, nách.
 Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS nối tiếp nhau giới thiệu 
 - GV lưu ý cho HS: chỉ viết một đoạn 
 văn ngắn, chọn tả một bộ phận của cây: - Phải có câu mở đoạn, kết đoạn, biết sử 
 lá hoặc hoa, quả, rễ, thân. dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, 
 - Yêu cầu HS giới thiệu về bộ phận của nhân hóa để miêu tả.
 cây mình định tả. - HS quan sát
 - Muốn viết được đoạn văn hay cần lưu 
 ý điều gì? - HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng 
 nhóm
 - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật 
 thật.
 - GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS khi - HS làm bảng nhóm đọc bài làm 
 tả, có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi 
 tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận - Một số học sinh đọc đoạn văn đã viết.
 đó theo thời gian.
 - Trình bày kết quả
 - GV nhận xét chữa bài
 - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn
 - GV cùng HS nhận xét, bổ sung
 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài - HS nghe và thực hiện
 văn tả cây cối.
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại - HS nghe và thực hiện
 đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại 
 vào vở; chuẩn bị viết bài văn tả cây cối 
 trong tiết học tới.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2022
 Toán 
 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển các năng lực đặc thù
-Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các 
phân số không cùng mẫu số.
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 B NĂM HỌC: 2021 - 2022
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 , bài 3(a, b), bài 4.
2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
- Cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo
II.CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
 a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 b)Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Nêu - HS chơi trò chơi
 cách rút gọn và quy đồng mẫu số các 
 phân số?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các 
 phân số không cùng mẫu số.
 - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3(a, b), bài 4.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
 - Yêu cầu HS làm bài. Viết phân số chỉ - HS tự làm rồi chia sẻ kết quả:
 phần đã tô màu của mỗi hình ở phần a 3 2
 a. Hình 1: + Hình 2: 
 và viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của 4 5
 mỗi hình ở phần b. 5 3
 - GV nhận xét, kết luận Hình 3: + Hình 4: 
 8 8
 1 3
 b) H1: 1 H2: 2
 4 4
 2 1
 H3: 3 H4: 4
 3 2
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS nêu yêu cầu - Rút gọn các phân số:
 - Yêu cầu HS nêu lại cách rút gọn phân - HS nêu
 số
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách 
 - Lưu ý HS, khi rút gọn phân số phải làm:
 nhận được phân số tối giản, do đó nên 
20 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_phan_minh_d.docx
Giáo án liên quan