Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023 Thứ hai ngày13 tháng2 năm 2023 Tập đọc LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. - HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển trên đất nước ta. - GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.Giữ gìn môi trường biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả - HS đọc lời câu hỏi + Người đã dũng cảm cứu em bé là - HS trả lời ai ? + Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc cả bài. - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn - GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn: - HS theo dõi + Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023 muối. + Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai? + Đoạn 3: Tiếp... nhường nào. + Đoạn 4: phần còn lại - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm đọc + Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó. + Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, - HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm theo các câu - HS thảo luận nhóm hỏi SGK. - Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ - GV nhận xét, kết luận: + Bài văn có những nhân vật nào? - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia đình. + Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo. + Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận - Ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh, lợi? nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được nhu cầu mong ước bấy lâu của người dân chài có đất rộng để phơi cá, buộc thuyền mang đến cho bà con nơi sinh sống mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là giữ đất của nước mình + Hình ảnh làng chài mới hiện ra như - Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm thế nào? mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc được một con thuyền. Làng mới sẽ giống ngôi làng trên đất liền: có chợ , có trường học, có nghĩa trang.. + Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh tỏ ông là người như thế nào? đạo làng, xã. + Những chi tiết nào cho thấy ông của - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã vặn mình, hai má phập phồng như đồng tình với kế hoạch lập làng của bố người súc miệng khan. Ông đã hiểu nhụ? những ý tưởng của con trai ông quan trọng nhường nào Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023 + Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? - Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh ở phía chân trời. - Nội dung của bài là gì ? + Câu chuyên ca ngợi những người dân chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc. - GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thông - HS nghe tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển. (VD: Để khắc phục những hạn chế của Nghị định 67, góp phần thúc đẩy ngành thủy sản phát triển, để ngư dân yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám biển, Chính phủ đã ban hành Nghị định 17/2018/NĐ-CP. Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP quy định chính sách đầu tư, tín dụng, bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế; chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư và một số chính sách khác nhằm phát triển kinh tế thủy sản. Nghị định 17 có hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018. Theo đó, Nhà nước đầu tư 100% kinh phí xây dựng các dự án Trung ương quản lý các hạng mục hạ tầng đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung, vùng sản xuất giống tập trung, nâng cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống thủy sản; đầu tư 100% kinh phí xây dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá loại 1, khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá lớn trên toàn quốc...) 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. * Cách tiến hành: Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023 - Cho HS đọc phân vai - Cho HS đọc phân vai - GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc - HS theo dõi và hướng dẫn cho HS đọc - Cho HS thi đọc đoạn - HS thi đọc đoạn - GV nhận xét , khen những HS đọc tốt 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) + Bài văn nói lên điều gì ? - Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển trời Tổ quốc. - Chia sẻ với mọi người về tình yêu - HS nghe và thực hiện biển đảo quê hương. IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. .- Phẩm chất: Chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: -Yêu cầu HS nhắc lại công thức diện - HS nêu tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét nhấn mạnh các kích - HS nghe thước phải cùng đơn vị đo. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023 - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - HS làm bài 1, bài 2. - HS (M3,4) giải được toàn bộ các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - HS đọc đề bài - Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về nào? cùng đơn vị. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài: a) 1,5m = 15dm Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó là (25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 ) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật đó là: 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm 2 ) b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 4 1 1 17 ( )x2x (m2 ) 5 3 4 30 Diện tích toàn phần là 17 4 1 33 x x2 (m2 ) 30 5 3 30 Đáp số: a) Sxq: 1440dm2 Stp: 2190dm2 b) Sxq: 17 m2 31 Stp: 33 m2 30 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc - Yêu cầu HS nêu cách làm - Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện tích cái nắp, mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. - Yêu cầu tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài Bài giải - Khi tính diện tích xung quanh và diện Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta diện tích xung quanh của cái thùng. Ta cần lưu ý điều gì? có: 8dm = 0,8m Diện tích xung quanh thùng là: (1,5 + 0,6) 2 x 0,8 = 3,36 (m2) Vì thùng không có nắp nên diện tích được quét sơn là: 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2) Đáp số : 4,26m2 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023 Bài 3( Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở. - HS đọc bài - GV quan sát, uốn nắn - Tính nhẩm để điền Đ, S a) Đ b) S c) S d) Đ 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Về nhà vẽ nột hình hộp chữ nhật sau - HS nghe và thực hiện đó đo độ dài của chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật đó rồi tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Buổi chiều Chính tả HÀ NỘI (Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS thi viết những tiếng có âm - HS thi viết đầu r/d/gi. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc bài chính tả một lượt. - HS theo dõi trong SGK. + Bài thơ nói về điều gì? - Bài thơ là lời một bạn nhỏ đến Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, có nhiều cảnh đẹp. - Cho HS đọc lại bài thơ và luyện viết - HS luyện viết từ khó: : Hà Nội, Hồ những từ ngữ viết sai, những từ cần Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một viết hoa. Cột, Tây Hồ 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh(M1,2)) *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. (Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu ) * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại kết quả + Tên người :Nhụ, tên địa lí Việt Nam, đúng Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu - Khi viết tên người, tên địa lí Việt + Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam Nam ta cần lưu ý điều gì? cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó Bài 3: HĐ trò chơi - Cho HS chơi trò chơi - Thi “tiếp sức” - GV nhận xét , tuyên dương đội - Cách chơi: chia lớp 5 nhóm, mỗi HS lên chiến thắng bảng ghi tên 1 danh từ riêng vào ô của tổ mình chọn. 1 từ đúng được 1 bông hoa. Tổ nào nhiều bông hoa nhất thì thắng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023 - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa - HS nghe và thực hiện tên người, tên địa lí Việt Nam. IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI (Đã soạn ở tuần 21) Lịch sử BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù - Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”) - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. - Giáo dục HS ý thức tích cực học tập góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Phẩm chất: Yêu thích môn lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi - HS chơi trò chơi động với các câu hỏi sau: + Nêu tình hình nước ta sau hiệp định Giơ- ne -vơ? + Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải đau nỗi đau chia cắt? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023 phong trào “Đồng khởi”) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ phong trào " đồng khởi " Bến Tre - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS đọc SGK , trả lời câu hỏi + Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ + Mĩ – Diệm thi hành chính sách “Tố ra trong hoàn cảnh nào? công” “diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. Trước tình hình đó không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, nhân dân buộc phải đứng lên phá tan ách cùm kẹp. + Phong trào bùng nổ vào thời gian + Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? đầu năm 1960 mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre. - KL: ( GV tham khảo trong SGV) - HS nghe Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả + Thuật lại sự kiện ngày 17- 1- 1960? + Ngày 17- 1- 1960 nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong trào " Đồng khởi" tỉnh Bến Tre. + Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các + Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong huyện khác ở Bến Tre? trào nhanh chóng lan ra các huyện khác. + Kết quả của phong trào ? + Trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn giải phóng nhiều ấp. + Phong trào có ảnh hưởng đến phong + Phong trào đã trở thành ngọn cờ tiên trào đấu tranh của nhân dân như thế phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của nào? đồng bào MN ở cả nông thôn và thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả nông dân công nhân trí thức tham gia ... + Ý nghĩa của phong trào? + Phong trào mở ra thời kì mới cho phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động .. - GV nhận xét kết quả làm việc của - HS nghe hoch sinh. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Kể tên các trường học, đường phố di - HS nêu: Mỏ Cày, Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023 tích lịch sử,...liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử trong bài vừa học. - Sưu tầm tư liệu liên quan đến địa - HS nghe và thực hiện danh Bến Tre và phong trào đồng khởi Bến Tre. IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ ba ngày14tháng2 năm 2023 Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH LẬP PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù - Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - HS làm bài tập 1,2. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, một số hình lập phương có kích thước khác nhau. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu công thức tính diện Sxq=Chu vi đáy x chiều cao tích xung quanh và diện tích toàn Stp=Sxp+ 2 x Sđáy phần của hình hộp chữ nhật. + Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình - Viên xúc xắc; thùng cát tông, hộp lập phương và cho biết hình lập phấn... Hình lập phương có 6 mặt, đều là phương có đặc điểm gì? hình vuông băng nhau, có 8 đỉnh, có 12 cạnh - GV nhận xét kết quả trả lời của HS - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu:- Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Biết cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. *Cách tiến hành: * Hình thành công thức thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023 phần của hình lập phương * Ví dụ : - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK - HS đọc ( trang 111) - GV cho HS quan sát mô hình trực - HS quan sát theo nhóm, báo cáo chia sẻ quan về hình lập phương. trước lớp + Các mặt của hình lập phương đều là - Đều là hình vuông bằng nhau. hình gì? + Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh - Học sinh chỉ các mặt của hình lập của hình lập phương? phương - GV hướng dẫn để HS nhận biết - HS nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính. * Quy tắc: (SGK – 111) + Muốn tính diện tích xung quanh - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. của hình lập phương ta làm thế nào? + Muốn tính diện tích toàn phần của - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6. hình lập phương ta làm thế nào? * Ví dụ: Một hình lập phương có cạnh là 5cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương - GV nêu VD hướng dẫn HS áp dụng - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả quy tắc để tính. Bài giải + GV nhận xét ,đánh giá. Diện tích xung quanh của hình lập phương đã cho là : (5 x 5) x 4 = 100(cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 6 = 150(cm2) Đáp số : 100cm2 150cm2 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - HS làm bài tập 1,2 *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải: - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện Diện tích xung quanh của hình lập tích xung quanh và diện tích toàn phương đó là: phần hình lập phương. (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần của hình lập phương Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023 đó là: (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9(m2) 13,5 m2 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét Bài giải: Diện tích xung quanh của hộp đó là: (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2) Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là: (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25(dm2) Đáp số: 31,25 dm2 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. - Về nhà tính diện tích xung quanh và - HS nghe và thực hiện diện tích toàn phần một đồ vật hình lập phương của gia đình em. IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù - Không dạy Phần nhận xét và ghi nhớ. - Không làm BT1; HS tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS thi nhắc lại cách nối câu - HS nhắc lại cách nối câu ghép bằng Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023 ghép bằng cặp QHT nguyên nhân - QHT nguyên nhân – kết quả và đặt câu kết quả và đặt câu với cặp quan hệ từ theo yêu cầu. này. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Không làm BT1; HS tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài. Tìm quan hệ từ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng những câu ghép chỉ điều kiện - kết ta sẽ đi cắm trại. quả hoặc giả thiết - kết quả + Nếu như chủ nhật này đẹp thì chúng - GV nhận xét chữa bài ta sẽ đi cắm trại. b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi. c) Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi + Giá ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi. Bài 3: HĐ cá nhân - Bài yêu cầu làm gì? - Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm trên bảng lớp rồi chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài a) Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ rất vui lòng. b) Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta sẽ thất bại. c) Nếu không vì mải chơi thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Dặn HS học thuộc phần Ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện - Chia sẻ với mọi người về cách nối câu ghép bằng quan hệ từ. - Viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu có sử - HS nghe và thực hiện dụng câu ghép nối bằng quan hệ từ nói về bản thân em. IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Địa lí Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023 CHÂU ÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu: + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi. + Châu Âu có khí hậu ôn hòa. + Dân cư chủ yếu là người da trắng. + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ ( lược đồ ). - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Phẩm chất: Yêu thích môn học, thích tìm hiểu thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Gọi HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với câu hỏi: + Nêu vị trí địa lí của Cam- pu - chia? + Kể tên các loại nông sản của Lào, Cam – pu - chia? + Nêu một vài di tích lịch sử, khu du lịch nổi tiếng của Cam- pu - chia. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu. * Cách tiến hành: Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023 Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn - GV đưa ra quả cầu cho HS quan sát - HS quan sát theo nhóm rồi báo cáo theo nhóm kết quả: + Xem lược đồ trang 102, tìm và nêu vị + Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc trí của châu Âu? + Các phía Tây, Bắc, Nam, Đông giáp + Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương, với những nước nào? phía Tây giáp với Đại Tây Dương, phía Nam giáp với Địa Trung Hải, phía Đông giáp với Châu Á. + Xem bảng thống kê diện tích và dân + Diện tích Châu Âu là 10 triệu km2 số các châu lục trang 103 so sánh diện đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn tích của châu Âu với các châu lục diện tích châu Đại Dương 1 triệu km2 khác? chưa bằng 1 diện tích châu Á. 4 + Châu Âu nằm trong vùng khí hậu + Châu Âu nằm trong vùng có khí hậu nào? ôn hoà. - GV nhận xét, kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển và Đại Dương. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của Châu Âu - GV treo lược đồ tự nhiên Châu Âu - HS quan sát - HS quan sát sau đó hoàn thành vào - HS tự làm bài bảng thống kê về đặc điểm địa hình tự nhiên Châu Âu - Yêu cầu dựa vào bảng thống kê mô tả - HS trình bày đặc điểm về địa hình, thiên nhiên của từng khu vực - GV kết luận: Châu Âu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. Hoạt động 3: Người dân châu Âu và hoạt động kinh tế. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp + Nêu số dân của châu Âu? - Dân số châu Âu là 728 triệu người. - Năm 2004 chưa bằng 1 dân số châu + So sánh số dân của châu Âu với dân 5 số của các châu lục khác ? Á. + Quan sát hình minh họa trang 111 và - Người dân châu Âu có nước da trắng mô tả đặc điểm bên ngoài của người mũi cao tóc xoăn, đen, vàng, mắt xanh, châu Âu. Họ có nét gì khác so với khác với người Châu Á tóc đen. người Châu Á? + Quan sát hình minh hoạ 4 cho biết - Người châu Âu có nhiều hoạt động hoạt động của sản xuất của người dân sản xuất như trồng lúa mì làm việc Châu Âu? trong các nhà máy hoá chất, chế tạo Kết luận : Đa số dân châu Âu là người máy móc. da trắng, nhiều nước có nền kinh tế Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023 phát triển. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện biết về châu Âu. - Vẽ một bức tranh hoặc viết một bài - HS nghe và thực hiện văn ngắn về những điều em thích nhất khi học bài về châu Âu. IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ tư ngày15 tháng2 năm 2023 Tập đọc CAO BẰNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù - Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). - HS HTTtrả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ(câu hỏi 5) . - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ . 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên:+ Tranh minh hoạ bài trong SGK. + Bản đồ Việt Nam để giáo viên chỉ vị trí Cao Bằng cho học sinh. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: - Cho HS thi đọc bài “Lập làng giữa - HS đọc và trả lời câu hỏi biển” và trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023 * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc toàn bài - Một học sinh đọc tốt đọc bài thơ. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong + Giáo viên kết hợp hướng dẫn phát nhóm đọc bài âm đúng các từ ngữ dễ viết sai (lặng + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 1 kết thầm, suối khuất, rì rào) giúp học sinh hợp luyện đọc từ khó. hiểu các địa danh: Cao Bằng, Đèo Gió, + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 2 kết Đèo Giàng, đèo Cao Bằng. hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Đọc toàn bài thơ - Một, hai học sinh đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - HS theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - HS (M3,4) trả lời được câu hỏi 4 * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi - HS thảo luận SGK và trả lời trong nhóm. - Các nhóm báo cáo. - Đại diện nhóm báo cáo - GV kết luận - HS nghe 1. Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ - Phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt Cao đèo Cao Bằng. Những từ ngữ trong khổ Bằng? thơ sau khi qua Đèo Gió; ta lại vượt Đèo Giàng, lại vượt đèo Cao Bắc nói lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng. 2. Tác giả sử dụng những từ ngữ và - Khách vừa đến được mời thứ hoa quả hình ảnh nào để nói lên lòng mến rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. khách? Sự đôn hậu của người Cao Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng Bằng? nói lên lòng mến khách của Cao Bằng, sự đôn hậu của những người dân thể hiện qua những từ ngữ và hình ảnh miêu tả: người trẻ thì rất thương, rất thảo, người già thì lành như hạt gạo, hiền như suối trong. 3. Tìm những hình ảnh thiên nhiên - Tình yêu đất nước sâu sắc của những được so sánh với lòng yêu nước của người Cao Bằng cao như núi, không đo người dân Cao Bằng? hết được. “Còn núi non Cao Bằng .. như suối khuất rì rào.” - Tình yêu đất nước của người Cao Bằng trong trẻo và sâu sắc như suối sâu. 4. Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói - Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. lên điều gì? Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm- Học thuộc lòng:(8 phút) Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ . - HS (M1,2) thuộc ít nhất 3 khổ thơ - HS (M3,4) thuộc toàn bài thơ * Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc - Ba học sinh đọc nối tiếp 6 khổ thơ. diển cảm một vài khổ thơ. - Thi đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm - Luyện học thuộc lòng - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - HS thi học thuộc lòng 1 vài khổ thơ 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Bài thơ ca ngợi điều gì ? - HS trả lời: Ca ngợi Cao Bằng – mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương Tổ quốc. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh - HS nghe và thực hiện về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Sưu tầm các tranh ảnh về non nước - HS nghe và thực hiện Cao Bằng rồi giới thiệu với mọi người trong gia đình biết. IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Hoạt động mở đầu:(5 phút) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối vào bài học b) Cách tiến hành: Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023 - Cho HS tổ chức thi giữa các nhóm: - HS thi nêu Nêu quy tắc tính DT xung quanh và DT toàn phần của hình lập phương. - Nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: ghi đề bài - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS vận dụng công thức tính - Học sinh làm bài vào vở diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương và làm bài. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - HS chia sẻ cách làm Giải Đổi 2 m 5 cm = 2,05 m Diện tích xung quanh của hình lập phương là: (2,05 x 2,05) x 4 = 16,81 (m2) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: (2,05 x 2,05) x 6 = 25,215 (m2) Đáp số: 16,81 m2 25,215 m2 Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Giáo viên hướng dẫn: - Học sinh làm bài, chia sẻ kết quả * Cách 1: HS vẽ hình lên giấy và gấp - Kết quả: chỉ có hình 3 và hình 4 là thử rồi trả lời. gấp được hình lập phương. Vì: * Cách 2: Suy luận: - Hình 3 và hình 4 đều có thể gấp thành - GV kết luân hình lập phương vì khi ta gấp dãy 4 hình vuông ở giữa thành 4 mặt xung quanh thì hai hình vuông trên và dưới sẽ tạo thành 2 mặt đáy trên và đáy dưới. - Đương nhiên là không thể gấp hình 1 thành một hình lập phương. - Với hình 2, khi ta gấp dãy 4 hình vuông ở dưới thành 4 mặt xung quanh thì 2 hình vuông ở trên sẽ đè lên nhau không tạo thành một mặt đáy trên và một mặt đáy dưới được. Do đó hình 2 Kế hoạch bài dạy 5B N¨m häc 2022- 2023 cũng bị loại. Bài 3: HĐ cá nhân - Học sinh liên hệ với công thức tính -Yêu cầu học sinh vận dụng công thức diện tích xung quanh, diện tích toàn và ước lượng. phần của hình lập phương để so sánh diện tích. - Học sinh đọc kết quả và giải thích - Giáo viên đánh giá bài làm của học cách làm phần b) và phần d) đúng sinh rồi chữa bài. Giải Diện tích một mặt của hình lập phương A là : 10 x 10 = 100 (cm2) Diện tích một mặt của hình lập phương B là : 5 x 5 = 25 (cm2) Diện tích một mặt của hình lập phương A gấp diện tích một mặt của hình lập phương B số lần là: 100 : 25 = 4 (lần) Vậy dtxq (toàn phần) của hình A gấp 4 lần dtxq (toàn phần) của hình B 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong thực tế - Vận dụng cách tính diện tích xung - HS nghe và thực hiện quanh và diện tích toàn phần hình lập phương trong cuộc sống hàng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ năm ngày16tháng2 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - HS làm bài 1, bài 3. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất -Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2022_2023.doc