Kế hoạch bài dạy lớp 5 - Tuần 21

 I.MỤC TIÊU :

- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.

- Hiểu ý nghĩa bài đọc: ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

II. CHUẨN BỊ:

Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc32 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 5 - Tuần 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àng ngang
- GV hoặc cán sự điều khiển
- Đứng thành vòng tròn.
- Các nhóm tập luyện
- Cả lớp thực hiện
- Theo đội hình trò chơi.
-HS thực hiện
- Lớp trưởng điều khiển
- Đội hình 3 hàng ngang
Hdẫn, xếp đội hình hàng ngang
Giúp đỡ HS tham gia trò chơi
______________________________________________________________________ 
Thứ tư ngày 08 tháng 02 năm 2012.
Tiết 1 Kể chuyện.
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I.MỤC TIÊU: 
 - Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ . 
II. CHUẨN BỊ : 
Bảng lớp viết đề bài.
Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HTĐB
A. KTBC: 
-Gọi HS kể chuyện về tấm gương biết sống theo pháp luật, theo nếp sống văn minh
Nhận xét, cho điểm
B. BÀI MỚI:
HĐ1: Giới thiệu bài
 -Nêu nội dung bài.
 -Ghi đầu bài.
HĐ 2: HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: 
-Viết 3 đề bài lên bảng và gạch dưới những từ, ngữ quan trọng
1. Kể lại việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng,các di tích lịch sử văn hoá.
2. Kể lại việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật Giao thông đường bộ.
3.Kể lại việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
Cho HS đọc gợi ý
-Nhắc lại những chú ý.
HĐ 3 :Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
-Tổ chức HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
- Cho HS kể chuyện trong nhóm.
- Cho HS thi kể trước lớp (Kết hợp tham gia trao đổi về nội dung câu chuyện.)
Nhận xét và khen những HS kể hay
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 
-Dặn về nhà kể lại cho người thân nghe
-Dặn chuẩn bị bài: Ông Nguyễn Khoa Đăng. 
-Nhận xét tiết học.
-HS kể chuyện về những tấm gương sống,làm việc theo...
- Lắng nghe
1 em đọc, lớp lắng nghe
- 3 em đọc gợi ý trong SGK
- Nêu tên chuyện mình sẽ kể
- HS kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 -HS kể và nêu ý nghĩa chuyện 
Lớp nhận xét 
HS lắng nghe
- Về nhà thực hiện hiện 
Một số Câu chuyện mẫu đã được đánh máy phô tô cho HS đọc.
________________________________________
Tiết 2 Tập đọc.
TIẾNG RAO ĐÊM.
 I.MỤC TIÊU :
- Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiên được nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. CHUẨN BỊ: 
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
Bảng phụ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HTĐB
A. KTBC: 
–Gọi HS đọc bài Thám hoa Giang Văn Minh và trả lời câu hỏi SGK.
-Nhận xét ghi điểm.
B. BÀI MỚI:
HĐ1: Giới thiệu bài:
 -Giới thiệu tranh minh họa.
-Ghi đầu bài
HĐ 2 :HD Luyện đọc: 
-Đọc diễn cảm bài văn. Giới thiệu tranh
-Gọi HS khá đọc bài văn.
-Chia bài thành 4 đoạn kết hợp hướng dẫn đọc:
+Đ1: Từ đầunghe buồn não ruột.
+Đ2: tiếp theo.. khói bụi mịt mù.
+Đ3: tiếp theo. Là một cái chân gỗ.
+Đ4: Còn lại
-Cho HS đọc nối tiếp các đoạn.
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: té quỵ, thất thần, thảng thốt, tung tích
-Cho HS đọc nối tiếp trong nhóm.
-Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa từ :thất thần, thảng thốt, tung tích
-Gọi 1 HSK đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm.
HĐ 3 : Tìm hiểu bài: 
-Tổ chức HS đọc thầm từng đoạn kết hợp thảo luận các câu hỏi sau:
Đoạn 1 + 2: 
+ Tác giả nghe tiếng rao vào lúc nào?
+ Nghe tiếng rao tác giả có cảm giác gì?
+ Đám cháy xảy ra khi nào? Được tả ra sao?
Đoạn 3 + 4: 
+ Người cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gi đặc biệt?
+ Chi tiết nào gây bất ngờ cho người đọc?
+ Câu chuyện gợi cho em ý nghĩ gì về trách nhiệm của mỗi người trong cuộc sống? 
-Nêu ý chính bài đọc.
HĐ 4 : Đọc diễn cảm :
Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng dẫn HS đọc đoạn 2
Cho HS thi đọc
- Cho HS trình bày và nhận xét. 
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 
-Y/C HS đọc lại nội dung chính của bài.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị:Trí dũng song toàn.
-Nhận xét tiết học.
3HS đọc và trả lời 
-Đọc lại đầu bài.
-Lắng nghe.
- Đọc.
-Tiếp nối nhau đọc cả bài.
-HS dùng bút chì đánh dấu 
- Nối tiếp đọc 4 đoạn (2lần )
- Luyện đọc từ khó .
-Đọc theo nhóm 2 
-Đọc chú giải.
- Đọc cả bài 
-Theo dõi.
-1 em đọc to, lớp đọc thầm
-Trả lời câu hỏi:
+Vào các đêm khuya .
+ Buồn não ruột.
+Vào nửa đêm; ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù.
+Người bán bánh giò; là 1 thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò, anh có hành động cao đẹp, dũng cảm; anh báo cháy, xả thân, lao vào đám cứu cháy.
+Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện... 
+Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người,cứu người khi gặp nạn,....
-Nhắc lại.
Luyện đọc .
Thi đọc
- Lớp nhận xét 
- HS nhắc lại ý chính bài học.
Hd cách đọc từ khó
Rèn đọc trơn cho các HSY: .....
______________________________________
Tiết 3 Địa lí.
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM.
I. MỤC TIÊU :
 - Dựa vào lược đồ ( bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này.
 - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào .
 + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng có dạng lòng chảo.
 + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt hải sản; Lào sản xuất gỗ và lúa gạo, quế, cánh kiến.
 - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
II.CHUẨN BỊ :
 - Bản đồ Các nước châu Á.
 - Bản đồ Tự nhiên châu Á.
 - Tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của các nước Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HTĐB
A. KTBC:
-Y/c HS :
+Nêu đặc điểm về cư dân châu Á .
+Nêu một số đặc điểm về khí hậu của khu vực Đông Nam Á.
-Nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI:
HĐ 1: Giới thiệu bài. 
-Nêu nội dung giờ học.
-Ghi đầu bài.
HĐ 2 : Tìm hiểu về Cam-pu-chia.
-Y/c HS quan sát lược đồ và cho biết: 
 +Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào?
-Y/c HS đọc SGK và:
+Trình bày sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia ?
Kết luận: Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam Á, giáp với Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản.
 HĐ 3 : Tìm hiểu về Lào.
 -Y/c HS quan sát lược đồ và cho biết: 
 +Lào thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào?
-Y/c HS đọc SGK và:
+Trình bày sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Lào ?
- Cho HS quan sát ảnh trong SGK
Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình; cả hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
HĐ 4. Tìm hiểu về Trung Quốc
-Tổ chức HS làm việc cả lớp. 
-Y/c HS quan sát bản đồ và cho biết:
 +Trung Quốc nằm ở phía nào của nước ta ? Thủ đô ?
+Nhận xét số dân, kinh tế Trung Quốc ?
+Kết luận: Trung Quốc có diện tích lớn, có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với 1 số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng.
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 
- Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài: Châu Âu..
- Nhận xét tiết học.
 - Trả lời .
- Chú ý lắng nghe.
- Nhắc lại đầu bài.
- Quan sát và trả lời:
+Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam Á; giáp với Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan; 
+Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng ( ở giữa có Biển Hồ) các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá.
-Quan sát và trả lời:
+Lào thuộc khu vực Đông Nam Á; giáp với Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma và Trung Quốc.
- Đại diện nhóm trình bày
- HS quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia, Lào.
Quan sát và trả lời câu hỏi:.
- Trung Quốc là nước láng giềng của phía Bắc nước ta.Thủ đô : Bắc Kinh
-Trung Quốc có diện tích lớn, số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
-Đọc nội dung bài học...
Hệ thống các câu trả lời cho HS đọc để tăng cường Tiếng Việt.
__________________________________________
Tiết 4 Toán.
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
-Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
-Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
-Làm BT 1,3.
II. CHUẨN BỊ: 
-Phiếu BT, bảng con.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HTĐB
A. KTBC: 
-Kiểm tra quy tắc tính chu vi, diện tích hình tròn.
-Nhận xét. 
B. BÀI MỚI:
HĐ1. Giới thiệu bài
-Nêu nội dung bài
- Ghi đầu bài.
HĐ 2 : Thực hành : 
Bài 1: Nêu nội dung bài.
-Y/c HS xác định các đại lượng đã cho.
-HDHS dựa công thức tính diện tích tam giác để tính độ dài đáy. a = S x 2 : h
-Tổ chức HS làm bài cá nhân.
-Nhận xét và sửa BT.
Bài 3: Gọi HS đọc nội dung BT.
-Tổ chức HS làm bài cặp đôi.
-Hướng dẫn HS nhận biết độ dài sợi dây chính là tổng độ dài của hai nửa đường tròn cộng với 2 lần khoảng cách giữa hai trục. Nói khác đi, độ dài sợi dây chính là chu vi của hình tròn (có đường kính 0,35m) cộng với 2 lần khoảng cách 3,1m giữa hai trục.
-Gọi đại diện sửa BT ở bảng lớp.
C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 
- Gọi HS nhắc lại công thức tính diện tích hình tròn.
-Dặn HS chuẩn bị bài: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương.
-Nhận xét giờ học.
-3 em trả bài.
-Nhắc lại dầu bài.
-Đọc nội dung BT.
-Tìm các đại lượng đã cho.
-Cá nhân làm BT.
Bài giải
Độ dài cạnh đáy của hình tam giác là:
 (m) Đáp số: m
-Đọc nội dung BT
- HS làm việc theo nhóm 2.
Bài giải:
Chu vi của hình tròn với đường kính 0,35m là:
0,35 x 3,14 = 1,099 (m)
Độ dài sợi dây là:
1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m)
 Đáp số: 7,299 m.
- Nhắc lại công thức tính diện tích hình tam giác,hình tròn.
Hỗ trợ những HS chưa biết cách giải các bài toán.
______________________________________
Tiết 5 Mĩ thuật
TẬP NẶN TẠO DÁNG.
 TẬP NẶN DÁNG NGƯỜI HOẶC DÁNG CON VẬT ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU :	
- Biết cách nặn các hình khối.
- Nặn được hình người, đồ 

File đính kèm:

  • docTUẦN 21.doc
Giáo án liên quan