Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu

doc36 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16
 Thứ Hai, ngày 27 tháng 12 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
 - Hiểu nội dung bài: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, 
công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK). 
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học (Luyện đọc bài văn), năng lực giao tiếp và hợp tác 
( trao đổi tìm hiểu nội dung bài đọc), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( viết 
đoạn văn nhận xét về Trần Thủ Độ).
 - Học đức tính nghiêm minh, công bằng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần 
luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học
 * Cách tiến hành:
 - Em biết gì về anh Nguyễn Tất - HS thi kể
 Thành?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2)
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài. - 1HS đọc toàn bài
 - Cho HS chia đoạn: 3 đoạn - HS chia đoạn
 + Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha 
 cho.
 + Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho.
 + Đoạn 3: phần còn lại.
 - Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn trong - HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1
 nhóm lần 1
 - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.
 Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên 
 quyền, ...
 - Đọc nối tiếp lần 2. - HS luyện đọc lần 2
 1 - Giải nghĩa từ. - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK).
 - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
 - Cho HS thi đọc - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn
 - GV đọc mẫu - HS nghe
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công 
 bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi trong 
 SGK). 
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khieenr nhóm đọc 
 sau: bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả
 + Khi có một người xin chức câu + Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu 
 đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? người đó phải chặt một ngón chân để 
 phân biệt với những câu đương khác.
 + Theo em cách xử sự này của Trần + HS trả lời
 Thủ Độ có ý gì?
 + Trước việc làm của người quân hiệu, + Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy 
 Trần Thủ Độ xử lý ra sao? việc làm của người quân hiệu đúng nên 
 ông không trách móc mà còn thưởng 
 cho vàng, bạc.
 + Khi biết có viên quan tâu với vua + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban 
 rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
 nói thế nào?
 + Những lời nói và việc làm của Trần + Ông là người cư xử nghiêm minh, 
 Thủ Độ cho thấy ông là người như thế không vì tình riêng, nghiêm khắc với 
 nào? bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép 
 nước.
 - Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét, 
 kết luận.
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
 * Cách tiến hành:
 - GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, 
 và hướng dẫn đọc. viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4).
 - Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.
 - Cho HS thi đọc. - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai.
 - GV nhận xét + khen nhóm đọc hay
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 - Em học tập được gì từ Thái sư Trần - Là người gương mẫu, nghiêm minh, 
 Thủ Độ ? công bằng, không vì tình riêng mà làm 
 sai phép nước
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi 
 người cùng nghe
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 2 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ
 NGHE- GHI: CÁNH CAM LẠC MẸ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
 - Làm được bài tập 2a. Rèn kĩ năng điền d/r/gi.
 - Viết được nội dung chính của bài viết.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất 
 - Năng lực tự chủ và tự học (viết chính tả), năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (viết được nội dung của bài).
 - Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên 
nhiên, nâng cao ý thức BVMT. Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập2a.
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
 * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi trò chơi "Tìm đúng, - HS chơi trò chơi
 tìm nhanh" từ ngữ trong đó có tiếng 
 chứa r/d/gi (hoặc chứa o/ô).
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(6 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 (Lưu ý nhắc nhở HS nhóm (M1,2) nắm được nội dung bài và viết được các từ khó 
 trong bài)
 *Cách tiến hành:
 3 * Tìm hiểu nội dung bài thơ
 - Gọi 1 HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc bài trước lớp.
 + Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh - Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang. 
như thế nào? Tiếng cánh cam gọi mẹ khàn đặc trên lối 
 mòn.
 + Những con vật nào đã giúp cánh + Bọ dừa, cào cào, xén tóc.
cam?
 + Bài thơ cho em biết điều gì? + Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che 
 chở, yêu thương của bạn bè.
*Hướng dẫn viết từ khó
 - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn - HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết 
khi viết chính tả. chính tả. Ví dụ: Vườn hoang, xô vào, 
 trắng sương, khản đặc, râm ran...
 - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa - HS dưới viết vào giấy nháp hoặc bảng 
tìm được con.
- Lưu ý HS cách trình bày bài thơ - HS nghe
2.2. Hoạt động viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
 (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV để viết.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. Hoạt động chấm và nhận xét bài (5phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (6 phút)
* Mục tiêu: HS làm được bài tập 2a.
 (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 hoàn thành bài tập)
* Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng 
- GV giao việc: lớp.
 + Các em đọc truyện.
 + Chọn r, d hoặc gi để điền vào - Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ 
chỗ trống sao cho đúng. trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, 
- HS làm bài tập. ra, giấu, giận, rồi.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả 
đúng.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
- Điền vào chỗ trống r, d hay gi: - HS làm bài
Tôi là bèo lục bình Tôi là bèo lục bình
Bứt khỏi sình đi ....ạo Bứt khỏi sình đi dạo
.....ong mây trắng làm buồm Dong mây trắng làm buồm
 4 Mượn trăng non làm ....áo. Mượn trăng non làm giáo.
 - Tiếp tục tìm hiểu quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện
 khi viết r/d/gi
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 TOÁN
 DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học HS đạt các yêu cầu:
 - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn,tính được diện tích hình tròn.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3.
 - Có cơ hội hình thanh và phát triển 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề (Tính diện tích hinhd ttring BT1,2,3) và vận dụng tính diện tích các đồ dùng hình 
tròn).
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán 
các phần của hình tròn.
 - HS: Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bị sẵn 
kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 -5 phút)
 * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức thi hỏi đáp: - HS nêu
 + Nêu quy tắc và công thức tính + d = C : 3,14
 đường kính của hình tròn khi biết chu 
 vi?
 + Nêu quy tắc và công thức tính bán + r = C : 2 : 3,14
 kính của hình tròn khi biết chu vi?
 - Nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu tiết - HS ghi vở
 học.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
 *Cách tiến hành: 
 *Giới thiệu quy tắc và công thức tính 
 diện tích hình tròn 
 - Cho HS thảo luận nhóm tìm ra quy - HS báo cáo.
 5 tắc tính diện tích hình tròn rồi báo 
cáo.
 - GV giới thiệu quy tắc và công thức 
tính diện tích hình tròn thông qua bán 
kính như SGK.
 + Muốn tính diện tích hình tròn ta 
lấy bán kính nhân với bán kính rồi 
nhân với số 3,14.
 + Ta có công thức :
 S = r x r x 3,14
 Trong đó :
 S là diện tích của hình tròn
 r là bán kính của hình tròn.
 - GV yêu cầu: Dựa vào quy tắc và - HS làm bài vào giấy nháp, sau đó HS 
công thức tính diện tích hình tròn em đọc kết quả trước lớp.
hãy tính diện tích của hình tròn có Diện tích của hình tròn là :
bán kính là 2dm. 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
 - GV nhận xét và nêu lại kết quả của 
bài
- GVcho HS đọc lại quy tắc và công - Lấy bán kính nhân với bán kính rồi 
thức tính diện tích hình tròn nhân với số 3,14
 - HS ghi vào vở:
 Stròn= r x r x 3,14
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - HS cả lớp làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3.
 - HS( M3,4) làm tất cả các bài tập
 (Lưu ý: Giúp đỡ nhóm học sinh M1,2 hoàn thành các bài tập)
*Cách tiến hành:
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - HS nêu
hình tròn.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, chữa bài Bài giải
 a, Diện tích của hình tròn là :
 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)
 b, Diện tích của hình tròn là :
 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
Bài 2(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả 
- GV nhận xét chung, chữa bài. Bài giải
 a, Bán kính của hình tròn là :
 12 : 2 = 6 (cm)
 Diện tich của hình tròn là :
 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
 6 b, Bán kính của hình tròn là :
 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
 Diện tích của hình tròn là :
 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tính S của mặt bàn hình tròn biết 
 r = 45cm 
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả 
 - GV nhận xét kết luận Bài giải
 Diện tích của mặt bàn hình tròn là :
 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5cm 2
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tính diện tích hình tròn có bán kính - HS tính:
 là 2,3cm. l
 - Về nhà tính diện tích bề mặt một đồ - HS nghe và thực hiện
 vật hình tròn của gia đình em.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 28 tháng 12 năm 2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu:
 - Biết tính diện tích hình tròn khi biết: Bán kính của hình tròn hoặc chu vi của 
hình tròn.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn. HS làm bài 1, bài 2.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển 
 + Năng tư chủ và tự học (BT1,3) , năng lực giao tiếp và hợp tác (BT2), năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo (vận dụng tính diện tích hình tròn khi biết chu vi).
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức - HS nêu
 tính chu vi, diện tích hình tròn? 
 - Nhận xét. - HS nghe
 7 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
 - Bán kính của hình tròn.
 - Chu vi của hình tròn.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - 2 HS nêu 
của hình tròn.
- Yêu cầu HS vận dụng công thức tính - Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết 
diện tích hình tròn để làm bài. quả
- Giáo viên nhận xét, kết luận Giải
 a) Diện tích của hình tròn là :
 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
 b) Diện tích của hình tròn là :
 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2)
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc đề bài. - 1HS đọc đề bài
- Cho Hs thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận
- Để tính được diện tích của hình tròn - Cần phải biết được bán kính của hình 
em cần biết được yếu tố nào của hình tròn.
tròn.
- Để tính được bán kính của hình tròn - Cần phải biết được đường kính của 
em cần biết được yếu tố nào của hình hình tròn.
tròn.
- Biết chu vi của hình tròn, muốn tìm - Ta lấy chu vi chia cho 3,14
đường kính của hình tròn ta làm thế 
nào?
- Biết đường kính của hình tròn, muốn - Ta lấy đường kính chia cho 2
tìm bán kính của hình tròn ta làm thế 
nào?
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm bài, chia sẻ
- Giáo viên nhận xét, kết luận Giải
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết Đường kính hình tròn là:
dạng r x 2 x 3,14 = 6,28 6,28 : 3,14 = 2 (cm)
 Bán kính hình tròn là:
 2 : 2 = 1(cm)
 Diện tích hình tròn là:
 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
 Đáp số: 3,14 cm2
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
- GV quan sát, uốn nắn nếu cần - HS báo cáo kết quả với giáo viên
 8 Bài giải
 Diện tích của hình tròn nhỏ(miệng 
 giếng) là:
 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386(m2)
 Bán kính của hình tròn lớn là:
 0,7 + 0,3 = 1(m)
 Diện tích của hình tròn lớn là:
 1 x 1 x 3,14 = 3,149(m2)
 Diện tích thành giếng( phần tô đậm) là:
 3,14 - 1,5386 = 1,6014(m2)
 Đáp số: 1,6014m2
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Muốn tính diện tích hình tròn khi biết - HS nêu:
 chu vi hình tròn đó ta làm như thế nào? + Ta tính bán kính bằng cách lấy diện 
 tích chia cho 2 rồi chia cho 3,14
 + Ta tính diện tích hình tròn khi đã biết 
 bán kính của hình tròn đó.
 - Về nhà vận dụng kiến thức vào thực - HS nghe và thực hiện.
 tế.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1).
 - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của 
BT2.
 - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn 
cảnh( BT3, BT4)
 - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề ( BT1,2,3) và sáng tạo (BT4).
 + Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ ngữ chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học
 * Cách tiến hành:
 9 - Cho HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết - HS đọc
ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu 
ghép trong đoạn văn, cách nối các vế 
câu ghép.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1).
 - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của 
BT2.
 - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn 
cảnh( BT3, BT4)
 - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
(Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập )
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
đọc 3 câu a, b, c. theo.
- GV giao việc: 
+ Các em cần đọc 3 câu a, b, c.
+ Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở 
câu em cho là đúng.
- Cho HS làm bài. - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK 
- Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Ý đúng: Câu b
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV giao việc: 
 + Đọc kỹ các từ đã cho.
 + Đọc kỹ 3 câu a, b, c.
 + Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, 
c sao cho đúng.
- Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở (tra từ điển để tìm 
 nghĩa của các từ đã cho).
- Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS trình bày miệng bài làm 
 của mình.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Công bằng: Phải theo đúng lẽ phải, 
 không thiên vị.
 + Công cộng: thuộc về mọi người 
 hoặc phục vụ chung cho mọi người 
 trong xã hội.
 + Công lý: lẽ phải phù hợp với đạo lý 
 và lợi ích chung của xã hội.
 + Công nghiệp: ngành kinh tế dùng 
 máy móc để khai thác tài nguyên, làm 
 ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng.
 10 + Công chúng: đông đảo người đọc, 
 xem, nghe, trong quan hệ với tác giả, 
 diễn viên ...
 + Công minh: công bằng và sáng 
 suốt.
 + Công tâm: lòng ngay thẳng chỉ vì 
 việc chung không vì tư lợi hoặc thiên 
 vị.
 Bài 3: HĐ cá nhân - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - GV giao việc: 
 + Đọc các từ BT đã cho.
 + Tìm nghĩa của các từ.
 + Tìm từ đồng nghĩa với công dân. - HS làm bài cá nhân; tra từ điển để tìm 
 - Cho HS làm bài. nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với từ 
 công dân.
 - Một số HS phát biểu ý kiến.
 - Cho HS trình bài kết quả. + Các từ đồng nghĩa với công dân: 
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng nhân dân, dân chúng, dân.
 Bài 4: HĐ cá nhân - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS theo dõi.
 - GV giao công việc :
 - Các em đọc câu nói của nhân vật 
 Thành
 - Chỉ rõ có thể thay thế từ “công dân” 
 trong câu nói đó bằng từ đồng nghĩa 
 được không? - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 - Cho HS làm bài + trình bày kết quả - Trong các câu đã nêu không thay thế 
 - GV nhận xét chữa bài. từ công dân bằng những từ đồng nghĩa 
 với nó vì từ công dân trong câu này có 
 nghĩa là người dân của một nước độc 
 lập, trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp 
 theo. Các từ đồng nghĩa : nhân dân, 
 dân, dân chúng không có nghĩa này
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" - HS nêu: công minh
 với nghĩa "không thiên vị" : công 
 chúng, công cộng, công minh, công 
 nghiệp.
 - Viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa - HS nghe về thực hiện.
 vụ của một công dân nhỏ tuổi đối với 
 đất nước.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
 11 .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài 
trợ tiền của cho Cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ).
 - HS HTT phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với 
đất nước ( câu hỏi 3) .
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp 
tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực tự chủ và tự học (Luyện đọc), năng lực giao tiếp và hợp tác (Tìm 
hiểu nội dung bài đọc) năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Biết được trách nhiệm 
của mình đối với đất nước).
 - Phẩm chất: Giáo dục HS có lòng yêu nước, có trách nhiệm của một công dân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: + Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện trong SGK.
 + Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5 phút)
 * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học
 * Cách tiến hành:
 - Cho Học sinh thi đọc bài “Thái sư - HS thi đọc
 Trần Thủ Độ”
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2)
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc
 - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 5 đoạn
 - Giáo viên kết luận: chia thành 5 đoạn 
 nhỏ để luyện đọc.
 + Đoạn 1: Từ đầu đến...Hòa Bình
 + Đoạn 2: Tiếp theo.... 24 đồng
 + Đoạn 3: Tiếp theo....phụ trách quỹ
 + Đoạn 4: Tiếp theo...cho Nhà nước
 12 + Đoạn 5: còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 - 5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
lượt lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
 -5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
 lần 2 kết hợp giải nghĩa từ + Luyện đọc 
 câu khó.
- Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài. - Học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng 
hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ).
 - HS (M3,4) phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân 
với đất nước ( câu hỏi 3) .
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi sau đó - Học sinh đọc thầm, trả lời câu hỏi.
chia sẻ kết quả trước lớp:
1. Kể lại những đóng góp của ông 
Thiện qua các thời kì.
a. Trước Cách mạng tháng 8- 1945 - Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng 
 Đông Dương.
 - Ông ủng hộ chính Phủ 64 lạng vàng, 
b. Khi cách mạng thành công. góp vào Quỹ Độc lập Trung ương 10 
 vạn đồng Đông Dương.
c. Trong kháng chiến chống thực dân - Gia đình ông ủng hộ hàng trăm tấn 
Pháp. thóc.
d. Sau khi hoà bình lặp lại - Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho 
 Nhà nước.
2. Việc làm của ông Thiện thể hiện - Cho thấy ông là 1 công dân yêu nước 
những phẩm chất gì? có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sáng hiến 
 tặng 1 số tài sản lớn của mình cho Cách 
 mạng.
3. Từ câu chuện này, em có suy nghĩ - Người công dân phải có trách nhiệm 
như thế nào về trách nhiệm của công với vận mệnh của đất nước. Người công 
dân đối với đất nước? dân phải biết hi sinh vì cách mạng, vì sự 
 nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Giáo viên kết luận, tóm tắt nội dung. - Học sinh đọc lại.
- GDQP - AN: Bài văn còn ca ngợi - HS nghe
công lao to lớn của những người yêu 
nước trong việc đóng góp công sức, 
tiền bạc cho cách mạng Việt Nam.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- 5 HS đọc nối tiếp toàn bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng.
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm 1 
 13 đoạn văn.
 - Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. - HS theo dõi
 - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm - Học sinh luyện đọc diễn cảm.
 - Thi đọc diễn cảm - Học sinh thi đọc diễn cảm.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 - Từ câu chuyện trên, em có suy nghĩ - Người công dân phải có trách nhiệm 
 gì về trách nhiệm của một công dân đối với vận mệnh của đất nước.
 đối với đất nước ?
 - Kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện
 trong gia đình cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Thứ Tư, ngày 29 tháng 12 năm 2021
 TẬP LÀM VĂN
 TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, thân bài, 
kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
 - Rèn kĩ năng viết văn tả người.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung đề văn
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Một bài văn tả người gồm mấy phần? - HS nêu
 - GV kết luận - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS chuẩn bị vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, 
 thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
 (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành bài văn)
 * Cách tiến hành:HĐ cả lớp
 * HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài 
 - Cho HS đọc 3 đề bài trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 14 - GV: Sau khi đọc cả 3 đề, các em chỉ 
 chọn một đề mà theo mình là có thể 
 làm được tốt nhất.
 - Cho HS chọn đề bài. - HS lựa chọn một trong ba đề
 - GV gợi ý:
 + Nếu tả ca sĩ, các em nên tả ca sĩ khi 
 đang biểu diễn...
 + Nếu tả nghệ sĩ hài thì cần chú ý tả 
 hoạt động gây cười của nghệ sĩ đó.
 + Nếu tả một nhân vật trong truyện 
 cần phải hình dung, tưởng tượng về 
 ngoại hình, về hành động của nhân vật 
 đó.
 * HĐ 2: HS làm bài
 - GV nhắc HS cách trình bày một bài - HS làm bài
 tập làm văn.
 - GV thu bài khi HS làm bài xong - HS nộp bài
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập làm - HS thực hiện
 văn Lập chương trình hoạt động.
 - Về nhà chọn một đề bài khác để làm - HS nghe và thực hiện
 thêm.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu:
 - Tính được chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên 
quan đến chu vi, diện tích của hình tròn
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo về tính chu vi, diện tích hình tròn.
 +Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, Hình minh hoạ bài 2,3,4
 - HS : SGK, bảng con, vở, ê ke
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái trước giờ học
 15 * Cách tiến hành:
- Yêu cầu 1 HS nêu công thức và qui - HS thực hiện yêu cầu
tắc tính chu vi hình tròn. C = d x 3,14 =r x 2 x 3,14
- Yêu cầu 1 HS nêu công thức và qui S = r x r x 3,14
tắc tính diện tích hình tròn.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan 
đến chu vi, diện tích của hình tròn.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
- HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gợi ý cho HSphân tích đề bài - Cả lớp theo dõi và quan sát hình.
- Sợi dây thép được uốn thành các hình - Sợi dây thép được uốn thành 2 hình 
nào? tròn 
- Như vậy để tính chiều dài của sợi dây - Ta tính chu vi của hai hình tròn và 
thép ta làm như thế nào? cộng lại.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ
- GV nhận xét chung, chữa bài Bài giải
 Chu vi hình tròn nhỏ là:
 7 x 2 x 3,14 = 43,96(cm)
 Chu vi hình tròn lớn là:
 10 x 2 x 3,14 = 62,8(cm)
 Độ dài sợi dây là :
 43,96 + 62,8 = 106,76(cm)
 Đápsố :106,76(cm)
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
 Chu vi hình tròn lớn là:
 (15 + 60) x 2 x 3,14 = 471(cm)
 Chu vi hình tròn nhỏ là:
 60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm)
 Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi 
 hình tròn nhỏ là :
 471 - 376,8 = 94,2(cm)
 Đáp số: 94,2(cm)
Bài 3: HĐ cá nhân 
- Yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình 
- Diện tích của hình bao gồm những - HS nêu 
phần nào?
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở, chữa bài
 16 - GV quan sát hướng dẫn HS còn hạn Bài giải
 chế. Chiều dài của hình chữ nhật là:
 - GV nhận xét, chữa bài. 7 x 2 = 14(cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 10 x 14 = 140(cm2)
 Diện tích của hai nửa hình tròn là:
 7 x 7 x 3,14 = 153,86(cm2)
 Diện tích thành giếng là :
 140 + 153,86 = 293,86(cm2)
 Đáp số: 293,86(cm2)
 Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
 - GV quan sát, giúp đỡ HS. - HS báo cáo kết quả:
 Diện tích phần đã tô màu là hiệu của 
 diện tích hình vuông và diện tích của 
 hình tròn có đường kính là 8cm.
 Khoanh vào A
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS làm bài theo tóm tắt sau - HS làm bài
 Tóm tắt: Giải
 Bán kính bánh xe: 0,325m 1 vòng bánh xe chính là chu vi nên chu 
 Lăn 1000 vòng : .......m? vi bánh xe là:
 0,325 x 2 x 3,14 =2,041 (m)
 Bánh xe lăn trên mặt đất 1000 vòng thì 
 đi được số mét là:
 2,041x 1000 = 2041 (m)
 Đáp số : 2041 m
 - Vận dụng kiến thức để áp dụng tính - HS nghe và thực hiện
 toán trong thực tế.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 LỊCH SỬ
 CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Kể sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ:
 + Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và 
mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
 + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
 + Mất Đông Khê, địch rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực 
lượng lên để chiếm lại Đông Khê.
 + Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút 
chạy.
 17 + Chiến dịch biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
 - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ 
đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một 
phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt 
cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
 - Sử dụng lược đồ, sưu tầm tư liệu lịch sử. Kể chuyện.
 Có cơ hội hình thành và phát triển:
 - Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày một số nét cơ bản về chiến dịch Biên 
giới thu – đông 1950.
 - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử:
 + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp, lược đồ)
 + Nêu được nguyên nhân quân ta chọn Đông Khê là trận đánh mở đầu chiến 
dịch Biên giới thu – đông 1950.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 + Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
 + Nêu được cảm nghĩ của bản thân khi quan sát ảnh chụp Bác Hồ quan sát mặt 
trận Biên giới trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
 + Nêu được điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 
và chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
 - Phẩm chất: Tự hào tinh thần dũng cảm của bộ đội ta trong chiến dịch Biên giới 
thu – đông 1950.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình minh họa trong SGK, GAĐT.
 - HS: SGK, vở. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS nghe. HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28-30 phút)
 * Mục tiêu:Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son 
 chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm 
 lược.
 - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ
 * Cách tiến hành: 
 *Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích 
 quân ta mở Chiến dịch Biên giới thu – 
 đông 1950. - HS đọc SGK và đọc chú thích. 
 - GV trình chiếu bản đồ Việt Nam. HS - HS quan sát theo dõi.
 chỉ các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc.
 - GV nêu câu hỏi: Nêu tình hình quân - HS nêu ý kiến trước lớp
 ta, tình hình địch từ năm 1948 đến giữa 
 năm 1950?
 - GV nhận xét, đánh giá. Chốt câu trả - HS thảo luận 4 nhóm
 18 lời, kết hợp trình chiếu minh họa.
- HS hoạt động nhóm 2 đọc SGK thảo - Mùa đông 1953 tại chiến khu VB, 
luận TLCH: Quân ta mở chiến dịch trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và 
Biên giới thu – đông 1950 nhằm mục nêu quyết tâm giành thắng lợi trong 
đích gì? chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng 
- Đại diện một số cặp đôi trình bày. chiến. 
Nhóm khác nhận xét, đánh giá. - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh 
- GV hoặc HS chốt: Quân ta quyết định thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ các 
mở chiến dịch Biên giới nhằm giải mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng vạn 
phóng một phần biên giới, củng cố và tấn vũ khí được vận chuyển vào trận 
mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai địa.
thông đường liên lạc quốc tế.
*Hoạt động 2: Trình bày diễn biến, 
kết quả của Chiến dịch Biên giới thu 
– đông 1950.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4: - HS đọc các thông tin trong SGK kết 
Trình bày sơ lược diễn biến Chiến dịch hợp Lược đồ Chiến dịch Biên giới.
Biên giới thu – đông 1950.
Câu hỏi gợi ý : 
1.Trận đánh mở màn cho chiến dịch là - Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt tấn 
trần nào? Kể lại trận đánh đó? công
2.Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954 
Quân ta làm gì trước hành động đó của + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954 
địch? + Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5- 
 1954 
3. Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch 
thu – đông 1950? ĐBP vì: 
- Đại diện 3 nhóm thi trình bày, GV + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của 
trình chiếu minh họa theo tiến trình Đảng
trình bày của HS. HS nhận xét, bình + Quân và dân ta có tinh thần chiến 
chọn nhóm trình bày đúng hay nhất. đấu bất khuất kiên cường
- GV hỏi: Vì sao quân ta chọn Đông - HS TL. HS nhận xét, bổ sung.
Khê là trận đánh mở màn chiến dịch 
Biên giới thu – đông 1950 không?
- GV chốt: Ta đánh vào Đông Khê là 
đánh vào nơi quân địch tương đối yếu, 
nhưng lại là vị trí rất quan trọng của 
địch trên tuyến đường Cao Bằng – 
Lạng Sơn. Mất Đông Khê, địch buộc 
phải cho quân đi ứng cứu, ta có cơ hội 
thuận lợi để tiêu diệt chúng trong vận 
động.
*Hoạt động 3: Nêu ý nghĩa của Chiến 
thắng Biên giới thu – đông 1950.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2, - Đại diện một số nhóm đôi trình bày. 
TLCH: Nhóm khác nhận xét.
 19 + Nêu điểm khác nhau chủ yếu của 
 chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 
 với chiến dịch Việt Bắc thu – đông 
 1947.
 + Chiến thắng Biên giới thu - đông đem 
 lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến của 
 nhân dân ta?
 - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến 
 thức: Căn cứ địa Việt Bắc được củng 
 cố mở rộng. Từ đây, ta nắm quyền chủ 
 động trên chiến trường. 
 *Hoạt động 4: Kể về tấm gương chiến 
 đấu dũng cảm của anh hùng La Văn 
 Cầu, nêu cảm nghĩ về hình ảnh Bác 
 Hồ trong chiến dịch Biên giới.
 - GV trình chiếu ảnh Bác Hồ quan sát 
 mặt trận Biên giới và hỏi: Nêu cảm 
 tưởng của em khi quan sát bức ảnh?
 - HS suy nghĩ nêu ý kiến trước lớp. Cả 
 lớp cùng GV nhận xét.
 - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 2: + Kể về các nhân vật tiêu biểu như 
 Kể về tấm gương chiến đấu dũng cảm Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ 
 của anh hùng La Văn Cầu? Em có suy châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình 
 nghĩ gì về anh La Văn Cầu và tinh thần chèn pháo...
 chiến đấu của bộ đội ta? - Đại diện nhóm trình bày.
 - Các nhóm thi đua kể trước lớp.
 - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá, 
 tuyên dương HS kể tốt.
 - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39
 + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc 
 son chói lọi, góp phần kết thúc thắng 
 lợi chín năm kháng chiến chống thực 
 dân Pháp xâm lược.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - HS nêu lại nội dung bài học 
 - Em hãy nêu những tấm gương dũng - HS nêu: Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, 
 cảm trong chiến dịch ĐBP mà em biết? Phan Đình Giót,...
 - Kể lại trận chiến lịch sử Điện Biên - HS nghe và thực hiện.
 Phủ cho người thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.................................................................................................................
 Thứ Năm, ngày 30 tháng 12 năm 2021
 KHOA HỌC
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_th.doc
Giáo án liên quan