Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích

doc35 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n líp 5
 TUẦN 15
 Thứ Hai ngày 20 tháng 12 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất 
Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).
 - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân 
vật (anh Thành, anh Lê).
 - Học sinh năng khiếu phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách 
nhân vật (Câu hỏi 4).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc. 
 - Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của 
Bác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần 
luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. HĐ mở đầu: (3 phút)
 a) Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 b)Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - Học sinh hát
 - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS thực hiện
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Người công - Lắng nghe.
 dân số một - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 giáo khoa.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới:
 Hoạt động 1. Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: Rèn đọc đúng từ khó trong bài. Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. Hiểu nghĩa 
 các từ ngữ mới trong bài.
 *Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài
 + Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm 
 gì ?
 + Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này 
 nữa ?
 + Đoạn 3: Còn lại
 - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm 
 đọc
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 luyện đọc từ khó
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ +luyện đọc câu khó
- Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài - Lớp theo dõi.
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
Hoạt động 2. Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn 
Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).
*Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu 
 hỏi
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành 
quả như thế nào? mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng 
 thêm 5 hào.
- Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh - Anh Thành không để ý đến công 
Lê nói về việc làm như thế nào? việc và món tiền lương mà anh Lê tìm 
 cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng 
 cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết 
 cũng đủ sống".
- Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm 
 manh áo của cá nhân mình mà nghĩ 
 đến dân, đến nước
- Những câu nói nào của anh Thành cho + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ 
thấy anh luôn nghĩ về dân về nước? da vàng. Nhưng ....... anh có khi nào 
 nghĩ đến đồng bào không".
 + "Vì anh với tôi.... công dân nước 
 Việt...."
- Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa - Câu chuyện giữa anh Lê và anh 
anh Lê và anh Thành? Thành không cùng một nội dung, mỗi 
 người nói một chuyện khác.
- Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn 
thích? này làm gì? Anh Thành đáp: anh học 
 trường Sa-xơ-lu....
 + Anh Lê nói : nhưng tôi...... này nữa.
 + Anh Thành trả lời:.... không có 
 khói.
- Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm 
 manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến 
 việc cứu nước, cứu dân.
- Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? - Tâm trạng của người thanh niên 
 Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở 
 tìm đường cứu nước, cứu dân.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Hoạt động 3. Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật 
 (anh Thành, anh Lê).
 - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu 
 hỏi 4).
 *Cách tiến hành: 
 - Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc
 - Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai
 - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS - HS luyện đọc
 luyện đọc
 - GV đọc mẫu - HS nghe
 - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm
 - Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc
 - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay
 3. HĐ vận dụng- trải nghiệm: (3 phút)
 - Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào - Ngày 5/6/1911 tai Bến cảng Nhà 
 ngày tháng năm nào? Ở đâu? Rồng.
 - Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ - Lắng nghe và thực hiện.
 khi ra đi tìm đường cứu nước.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ------------------------------------------------------------
 CHÍNH TẢ
 NGHE – GHI : NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, đoạn “từ đầu 
đến vùng Tây Nam Bộ” và nghe ghi được nội dung bài viết.
 - Làm được bài tập 2, bài 3a. Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. Viết được đoạn văn sạch đẹp và đúng tốc độ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở sạch, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút)
 *Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS văn nghệ
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thực hiện
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
2. Hoạt động: Viết chính tả
Hoạt động 1. Chuẩn bị viết chính tả:(6 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
(Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được cách trình bày và cách viết các từ 
khó)
*Cách tiến hành:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn
+ Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn - Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một 
Trung Trực gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh 
 đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập 
 nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị 
 hành hình.
+ Nêu những tấm gương anh dũng hi - HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc 
sinh trong kháng chiến chống giặc Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị 
ngoại xâm ? Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi,...
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ - HS nêu
lẫn
- Yêu cầu HS viết từ khó - 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp
- Trong đoạn văn em cần viết hoa - Tên riêng :
những từ nào? Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, 
 Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây 
 Nam.
Hoạt động 2. Viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, đoạn 
“từ đầu đến vùng Tây Nam Bộ” và nghe ghi được nội dung bài viết.
 (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2)
*Cách tiến hành: 
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
+ Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực - HS ghi vào vở: Câu nói: "Bao giờ người 
đã có câu nói nào lưu danh muôn đời Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết 
 người Nam đánh Tây.
Hoạt động 3: Nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu :Làm được bài tập 2, bài 3a.
 (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập)
* Cách tiến hành: 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Bài 2: HĐ Cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm 
 - Cho Hs chia sẻ vào vở sau đó chia sẻ
 - GV nhận xét, kết luận - HS nghe
 - Gọi HS đọc lại bài thơ - 1 HS đọc bài thơ
 Tháng giêng của bé
 Đồng làng nương chút heo may
 Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
 Hạt mưa mải miết trốn tìm
 Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
 Quất gom từng hạt nắng rơi
 Làm thành quả những mặt trời vàng mơ
 Tháng giêng đến tự bao giờ
 Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào
 Bài 3a: Trò chơi
 - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 -Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh - HS thi tiếp sức điền tiếng
 theo nhóm
 - GV nhận xét chữa bài + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi
 + Bác nông dân ôn tồn giảng giải.
 + Nhà tôi có bố mẹ già
 + Còn làm để nuôi con là dành dụm.
 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Giải câu đố sau: - HS nêu: là gió
 Mênh mông không sắc không hình,
 Gợn trên sóng nước rung rinh lúa 
 vàng, 
 Dắt đàn mây trắng lang thang, 
 Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về 
 - Là gì?
 - Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ------------------------------------------------------------
 TOÁN
 DIỆN TÍCH HÌNH THANG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Tính được diện tích hình thang, vận dụng vào giải các bài tập liên quan. Rèn kĩ 
năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang. HS làm bài 1a, bài 2a.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, 
thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
học (Biết lắp ghép hình để tìm ra cách tính diện tích hình thang), năng lực giải quyết 
vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng để giải các bài toán liên quan đến tính diện 
tích hình thang).
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang.
 - Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng (3 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 *Cách tiến hành: 
 - Cho HS chơi với các câu hỏi sau: - HS chơi
 + Nêu công thức diện tích tam giác.
 + Nêu các đặc điểm của hình thang.
 + Nêu đặc điểm của hình thang 
 vuông?
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 *Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thang.
 (Lưu ý: giúp đỡ học sinh nhóm (M1,2) nắm được cách tính diện tích hình thang)
 *Cách tiến hành: 
 *Xây dựng công thức tính diện tích 
 hình thang 
 *Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân
 - Yêu cầu HS xác định trung điểm M - HS xác định trung điểm M của BC.
 của cạnh BC.
 - Yêu cầu HS vẽ - HS dùng thước vẽ
 - Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS xếp hình và đặt tên cho hình
 - GV thao tác lại, gắn hình ghép lên - HS quan sát và so sánh
 bảng
 *So sánh đối chiếu các yếu tố hình 
 học giữa hình thang ABCD và hình 
 tam giác ADK.
 - Hãy so sánh diện tích hình thang - Diện tích hình thang bằng diện tích tam 
 ABCD và diện tích tam giác ADK giác ADK
 - GV viết bảng 
 SABCD = SADK
 - Nêu cách tính diện tích tam giác - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK 
 ADK nhân với chiều cao AH chia 2.
 - GV viết bảng:
 SABCD= SADK= DK x AH : 2 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- Hãy so sánh chiều cao của hình - Bằng nhau (đều bằng AH)
thang ABCD và chiều cao của tam 
giác ADK
- Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam - DK = AB + CD
giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB 
và CD của hình thang ABCD?
- GV viết bảng:
SABC D = SAD K = DK x AH : 2
 = (DC + AB) x AH : 2 
(1)
(AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang
 AH : Chiều cao) 
- Để tính diện tích hình thang ta làm - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài 
như thế nào? hai đáy nhân với chiều cao (cùng một 
Quy tắc: đơn vị đo) rồi chia cho 2 
- GV giới thiệu công thức: 
 S = (a xb) x h : 2 
 - Gọi HS nêu quy tắc và công thức - 2 HS nêu.
tính
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. HS làm bài 1a, bài 2a.
 (Lưu ý: HS nhóm (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1a: Cá nhân-N2
- Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết :
 a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận - HS đọc yêu cầu
Bài 2a: - HS viết ra vở nháp.
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện - 1 HS chia sẻ trước lớp
tích hình thang a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2)
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ
- GV nhận xét , kết luận
 - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân Bài giải
- Cho HS làm bài cá nhân. Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
- GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m)
 Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2)
 Đáp số: 10020,01m2
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Cho HS tính diện tích mảnh đất hình - HS tính:
 thang có độ dài hai cạnh đáy là 24m S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2)
 và 18m, chiều cao là 15m. 
 - Về nhà tìm thêm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện
 tự để làm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ------------------------------------------------------------
 Thứ Ba ngày 21 tháng 12 năm 2021
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Tính được diện tích hình thang. Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang. HS làm 
bài 1, bài 3a
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, 
thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng 
kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề 
toán học và sáng tạo (vận dụng để giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình 
thang).
 + Phẩm chât: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.(3-5 phút)
 a)Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi cho học sinh trước khi vào 
 giờ học và kết nối bài học mới.
 b)Cách tiến hành:
 - Cho HS chơi với nội dung: - HS thi đua nêu
 + Nêu quy tắc tính diện tích hình thang
 + Viết công thức tính diện tích.
 - HS nghe
 - GV nhận xét
 - HS ghi bảng
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
 * Mục tiêu: Biết tính diện tích hình thang. HS làm bài 1, bài 3a
 (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành nội dung bài tập theo yêu cầu)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân
 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Tính diện tích hình thang có độ dài 2 
 đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h:
 - Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích S = (a + b) x h : 2 
 hình thang 
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vở sau đó chia sẻ
 - GV nhận xét , kết luận a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm.
 b) a = 2 m ; b = 1 m ; h = 9 m
 3 2 4
 c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m
 Bài 3a: HĐ nhóm 4 
 - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
 - GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 
 nhận định 
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết 
 bài quả
 - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo Chiều cao cũng chính là chiều rộng của 
 luận. Giải thích. HCN là:
 - GV nhận xét chữa bài AD = AM + MN = 3 + 3 = 6 
 S hình thang AMCD là: 
 (3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2) 
 S hình thang MNCD là
 (3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2) 
 a) Vậy diện tích các hình thang 
 AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ)
 Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn, 
 chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ 
 bằng nhau) => S bằng nhau. 
 Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 - GV hướng dẫn, sửa sai Đáp số: 4837,5kg
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Người ta còn nêu quy tắc tính diện - HS nêu:
 tích hình thang bằng thơ lục bát, em có Muốn tính diện tích hình thang
 biết câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào
 lớp cùng nghe. Rồi đem nhân với chiều cao
 Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra.
 - Về nhà dựa vào công thức tính diện - HS nghe và thực hiện
 tích hình thang tìm cách tính chiều cao 
 của hình thang.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ------------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÂU GHÉP
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu 
ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với 
ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
 - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục 
III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
 - HSHTT thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1,2,3); Sáng tạo (BT3);
 b. Phẩm chất: Tích cực học tập, có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ và 
câu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi: Truyền điện (3-5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 *Cách tiến hành:
 - HDHS chơi
 - Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã - HS đặt câu
 học nói về các bạn trong lớp.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu:Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế 
 câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt 
 chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
 (Lưu ý nhóm học sinh (M3,4) nắm được khái niệm câu ghép)
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong đoạn C1: Mỗi lần...... con chó to
 văn. C2: Hễ con chó....... giật giật
 C3: Con chó..............phi ngựa
 - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: C4: Chó chạy..... ngúc nga ngúc ngắc
 + Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu hỏi + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
 nào?
 + Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào?
 nào?
 - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
 - Cho HS chia sẻ + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/ 
 - GV nhận xét kết luận cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 con chó to.
 + Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cầm 
 hai tai con chó giật giật.
 + Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng 
 như người phi ngựa.
 + Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông 
 thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc 
 ngắc.
- Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc lên 
cách nào? ngồi trên lưng con chó to?
- Hỏi tương tự câu 2,3,4 + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì?
Bài 2: HĐ Nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: - HS thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về số vế câu của các - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 vế
câu ở đoạn văn trên?
+ Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu ghép? - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ 
+ Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ ngữ, vị ngữ tạo thành.
ngữ, vị ngữ tạo thành.
- Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm. - HS làm việc theo nhóm
- Cho HS chia sẻ - HS chia sẻ
- GV nhận xét , kết luận - HS nghe và thực hiện
Bài 3:Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép - HS đọc
- Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc
- Thế nào là câu ghép? + Câu ghép là câu do nhiều vế câu 
 ghép lại
 + Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo 
 giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị 
 ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với nhau
*Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc
- Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ. - Em đi học còn mẹ em đi làm.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
 - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục 
III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
 - HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
 (Lưu ý: Học sinh nhóm M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân
- GV giao nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu
+ Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn? - Căn cứ về số lượng vế câu trong 
+ Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là câu.
những câu ghép?
+ Yêu cầu xác định các vế câu trong từng 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 câu? - HS xác định
 - Cho HS chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận
 STT Vế 1 Vế 2
 Câu Trời / xanh thẳm Biển / cũng thẳm xanh, như 
 c v c v
 dâng cao lên, chắc nịch
 Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt / Biển/ mơ màng dịu hơn sương
 c v c v
 Câu 3 Trời/ âm u mây mưa Biển/ xám xịt, nặng nề
 C V C V
 Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió Biển/ đục ngầu, giận giữ
 C V C V
 Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp Ai / cũng thấy như thế
 CV C V
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể tách mỗi vế câu ghép thành 
 một câu đơn có được không? Vì sao?
 - Yêu cầu HS nêu + Không thể tách mỗi vế câu ghép 
 - GV nhận xét, kết luận vừa tìm được thành 1 câu đơn.Vì mỗi 
 vế câu có thể hiện một ý có quan hệ 
 chặt chẽ với các vế câu khác
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở
 - HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ:
 - Nhận xét bài làm của HS a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp 
 hẳn lên. 
 - Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở.
 b) Mặt trời mọc, sương tan dần.
 c) Trong truyện cổ tích người anh 
 lười biếng, tham lam. 
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Xác định các vế câu trong câu ghép sau: - HS nêu:
 Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ 
 leo sườn núi. ruộng,/ dừa leo sườn núi./
 - Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn thân - HS đặt câu:
 của em ? + Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng bạn 
 học rất giỏi.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ------------------------------------------------------------
 KỂ CHUYỆN
 CHIẾC ĐỒNG HỒ
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện 
 - Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; 
kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một 
công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. Kể được câu chuyện mạch lạc, hiểu ý nghĩa câu chuyện và hiểu 
và quý trọng những người lao động.
 - Phẩm chất: Giáo dục ý thức và trách nhiệm với bản thân với người lao động.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ,tranh minh họa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
- Cả lớp hát bài. - HS hát
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thưc mới:
Hoạt động 1. Nghe kể chuyện (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện.
(Lưu ý: Nhóm HS(M1,2) chăm chú nghe kể) 
*Cách tiến hành:
 Giáo viên kể chuyện “Chiếc đồng 
hồ”
- Giáo viên kể lần 1. - Học sinh nghe.
- Giáo viên kể lần 2 + Kết hợp tranh - Học sinh nghe.
minh hoạ.
- Giáo viên kể lần 3 (nếu cần)
+ Giáo viên giải nghĩa từ: Tiếp quản, + Tiếp quản: thu nhận và quản lí những 
đồng hồ quả quýt. thứ đối phương giao lại.
 + Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi nhỏ, 
 hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường.
Hoạt động 2. Thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện.
( Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) kể được từng đoạn câu chuyện)
* Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Kể theo cặp.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính - HS nêu
của từng tranh.
- Yêu cầu từng HS kể từng đoạn - HS kể theo cặp
trong nhóm theo tranh.
b) Thi kể trước lớp.
- Học sinh thi kể từng đoạn trước lớp - 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện - 1 đến 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể - HS nhận xét
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
Hoạt động 3. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
( Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) nắm được ý nghĩa câu chuyện)
*Cách tiến hành:
- Cho HS trao đổi với nhau để tìm ý - HS trao đổi cặp đôi tìm ý nghĩa câu 
nghĩa của câu chuyện. chuyện.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận - Ý nghĩa: Qua câu chuyện Chiếc đồng 
 hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm 
 vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, 
 quan trọng, do đó cần làm tốt việc được 
 phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ 
 đến việc riêng của mình.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3-5 phút)
- GDHS: Trong xã hội mỗi người 1 - HS nghe
công việc, cần làm tốt công việc 
phân công, không phân bì, không chỉ 
nghĩ cho riêng mình.
- HS về kể lại câu chuyện cho mọi 
người trong gia đình cùng nghe. - HS nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ------------------------------------------------------------
 Thứ Tư ngày 22 tháng 12 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường 
cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước 
của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3( 
không yêu cầu giải thích lí do).
 - Đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.
 - HS HTT biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính 
cách của từng nhân vật( câu hỏi 4). 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài 
 đọc.
 - Phẩm chất: Giáo dục ý thức trở thành một công dân tốt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: 
 + Tranh minh hoạ bài trong SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
*Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn kịch - HS đọc
phần 1.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Luyện đọc (10 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Súng thần công, hùng tâm tráng khí...
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài : La - tút - sơ Tơ - rê -vin, A - lê 
hấp...
*Cách tiến hành:
- Cho 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi
- Cho HS đọc thầm chia đoạn - HS đọc thầm chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu  sóng nữa.
 + Đoạn 2: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó: La- tút- sơTơ- rê- vin, A- lê- 
 hấp.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch. - 1 học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch.
- GV đọc mẫu - HS theo dõi
Hoạt động 2. Tìm hiểu bài: (8 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm 
đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết 
tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 
1, 2 và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do). 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi, 
hỏi: chia sẻ kết quả
1. Anh Lê, anh Thành đều là thanh + Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh 
niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, 
khác nhau? nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ 
 xâm lược.
 + Anh Thành: không cam chịu, ngược 
 lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã 
 chọn: ra nước ngoài học cái mới để về 
 cứu dân cứu nước.
2. Quyết tâm của anh Thành đi tìm con + Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có 
đường cứu nước được thể hiện qua hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, 
những lời nói, cử chỉ nào? có lực, ..
3. “Người công dân số một” trong + Cử chỉ: xoè 2 bàn tay ra “Tiền đây 
đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như chứ đâu?” 
vậy? + Lời nói: làm thân nô lệ .
- Cho đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm báo cáo
- GV nhận xét, kết luận
- Giáo viên tóm tắt ý chính: Người - Học sinh đọc lại.
công dân số một ở đây là Nguyễn Tất 
Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí 
Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là 
“Người công dân số Một” vì ý thức là 
công dân của một nước Việt Nam độc 
lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. 
Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài 
tìm con đường cứu nước, lãnh đạo 
nhân dân giành độc lập.
- Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.
Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn các em đọc - 4 học sinh đọc diễn cảm 4 đoạn kịch 
đúng lời các nhân vật. theo phân vai.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc - Từng tốp 4 học sinh phân vai luyện 
diễn cảm 1 đoạn kịch tiêu biểu theo đọc.
cách phân vai. - Một vài tốp học sinh thi đọc diễn cảm.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
- Qua vở kịch này, tác giả muốn nói - Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm 
điều gì ? nhìn xa và quyết tâm cứu nước của 
 người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
- Em học tập được đức tính gì của Bác - Yêu nước, thương dân,quyết tâm thực 
Hồ ? hiện mục tiêu của mình,...
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ------------------------------------------------------------
 TOÁN
 HÌNH TRÒN - ĐƯỜNG TRÒN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
 - Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn. Rèn kĩ năng sử dụng compa để vẽ hình 
tròn. HS làm bài 1, bài 2.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển: 
 + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, 
thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán 
học (biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo (vận dụng để giải các bài toán liên quan đến hình tròn).
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Compa dùng cho GV
 - HS: Compa dùng cho HS, thước kẻ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 *Cách tiến hành:
 - Nêu các đồ vật có dạng hình tròn. - Các nhóm nêu
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
 *Cách tiến hành:
 *Nhận biết hình tròn và đường tròn
 - GV đưa cho HS xem các mảnh bìa - HS quan sát và nêu câu trả lời.
 đã chuẩn bị và khẳng định: Đây là 
 hình tròn.
 - Người ta thường dùng dụng cụ gì - Người ta dùng com-pa để vẽ hình tròn.
 để vẽ hình tròn ?
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị com- pa - HS dùng com pa để vẽ hình tròn sau đó 
 của HS, sau đó yêu cầu các em sử chấm điểm O.
 dụng com-pa để vẽ hình tròn tâm O 
 vào giấy nháp. 
 - GV vẽ hình tròn trên bảng lớp.
 - Đọc tên hình vừa vẽ được. - HS : Hình tròn tâm O.
 - GV chỉ vào hình tròn của mình trên 
 bảng và hình tròn HS vẽ trên giấy và 
 nêu kết luận 1 của bài : Đầu chì của 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 com pa vạch trên tờ giấy một đường 
 tròn.
 - GV có thể hỏi lại HS : Đường tròn 
 là gì ?
 *Giới thiệu đặc điểm bán kính, đường 
 kính của hình tròn.
 - GV yêu cầu HS vẽ bán kính OA -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy 
 của hình tròn tâm O. nháp.
 - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ, sau - HS nêu lại cách vẽ
 đó nhận xét chỉnh sửa lại cho chính 
 xác:
 + Chấm 1 điểm A trên đường tròn.
 + Nối O với A ta được bán kính 
 OA.
 - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ bán kính - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy 
 OB, OC của hình tròn tâm O. nháp.
 - GV nhận xét hình của HS, sau đó - HS dùng thước thẳng kiểm tra độ dài 
 yêu cầu HS so sánh độ dài của bán của bán kính và nêu kết quả kiểm tra 
 kính OA, OB, OC của hình tròn tâm trước lớp.
 O.
 - GV kết luận.
 + Nối tâm O với 1 điểm A trên 
 đường tròn. Đoạn thẳng OA là bán 
 kính của hình tròn.
 + Tất cả các bán kính của hình tròn 
 đều bằng nhau : OA = OB = OC.
 - GV yêu cầu HS vẽ đường kính MN - 1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ 
 của hình tròn tâm O ? vào giấy nháp.
 - GV cho HS nêu cách vẽ đường kính - HS vừa vẽ hình trên bảng nêu, sau đó 
 MN, sau đó chỉnh lại cho chính xác. HS khác nhận xét bổ sung và thống nhất 
 cách vẽ.
- GV yêu cầu HS so sánh độ dài của - HS so sánh và nêu: đường kính gấp hai 
 đường kính MN với các bán kính đã lần bán kính.
 vẽ của hình tròn tâm O.
 - GV kết luận : + Đoạn thẳng MN nối hai điểm M, N 
 của đường tròn và đi qua tâm O là đường 
 kính của hình tròn.
 + Trong một hình tròn đường kính gấp 
 hai lần bán kính.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ đã - HS nêu : 
 vẽ trong bài học và nêu rõ tâm, các + Hình tròn tâm O.
 bán kính, đường kính của hình tròn. + Các bán kính đã vẽ là OA, OB, OC 
 (OM, ON)
 + Đường kính MN
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 *Mục tiêu: 
 - Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở
 - Yêu cầu HS làm bài 
 - GV nhận xét chữa bài: + 3cm oo
 + Yêu cầu HS xác định khẩu độ 
 compa ở ý (a)? Vẽ chính xác 
 + Khẩu độ compa ở ý (b) là bao + 2,5cm (đường kính chia 2)
 nhiêu?
 + Tại sao không phải là 5cm? +Vì khẩu độ compa là bán kính hình 
 tròn, đề bài cho đường kính bằng 5 cm. 
 - GV theo dõi một số HS chưa cẩn Vậy bán kính là 2,5cm.
 thận để yêu cầu vẽ đúng số đo .
 - Nhận xét, kiểm tra bài của HS 
 - Khi vẽ hình tròn với kích thước cho - Phải xem đề bài cho kích thước là bán 
 sẵn, ta phải lưu ý điều gì ? kính hay đường kính. 
 - Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình - HS nêu lại 4 thao tác như trên 
 tròn khi biết bán kính 
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ hình 
 - Yêu cầu HS xác định đúng yêu cầu tròn tâm A và tâm B đều có bán kính là 2 
 của các hình cần vẽ cm
 - Vẽ hình tròn khi đã biễt tâm cần lưu - Tâm A bán kính 2cm và tâm B bán kính 
 ý điều gì? 2cm
 - Khẩu độ compa bằng bao nhiêu ? - Đặt mũi nhọn compa đúng vị trí tâm .
 - Yêu cầu HS làm vào vở. - 2cm
 2cm
 - Nhận xét một số bài của HS. A 2cm
 B 
 Bài 3: HĐ nhóm đôi
 - Cho HS vẽ theo mẫu. - HS thực hành vẽ
 - GV quan sát, uốn nắn HS.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3-5 phút)
 - Vẽ hình tròn có đường kính là 5cm - HS thực hiện
 - Về nhà dùng compa để vẽ các hình - HS nghe và thực hiện
 tròn với các kích cỡ khác nhau rồi tô 
 màu theo sở thích vào mỗi hình.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 
 ------------------------------------------------------------
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 ĐỊA LÍ
 CHÂU Á
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, 
châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại 
Tây Dương, Ấn Độ Dương.
 - Nêu được vị trí giới hạn của châu Á:
 + Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo ba phía giáp biển và đại 
dương.
 + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. 
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á:
 + 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới. 
 + Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. 
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ 
châu Á.
 - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu 
Á trên bản đồ( lược đồ).
 - HS HTT dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với 
châu Á.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Phát triển năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo. Thích tìm hiểu, khám phá châu Á.
 + Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường: HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ tự nhiên châu Á, các hình minh hoạ của SGK.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới.
 - Nêu được vị trí giới hạn của châu Á.
 * Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nh.doc
Giáo án liên quan