Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu

doc27 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Thu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GIÁO ÁN LỚP 5
 TUẦN 13
 Thứ Hai ngày 6 tháng 12 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Kiểm tra lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng của HS trong lớp.
 - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
 - HS năng khiếu nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các 
bài thơ, bài văn.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT2).
 b) Phẩm chất: HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã 
học, Bảng nhóm kẻ theo mẫu SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc - HS thi kể
 thuộc chủ đề: Giữ lấy màu xanh
 - Giáo viên nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động kiểm tra tập đọc hoặc học thuộc lòng:(15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / 
 phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; 
 hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - HS (M3,4) nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài 
 thơ bài văn.
 *Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài + HS lên bốc thăm bài đọc.
 tập đọc hoặc học thuộc lòng. 
 - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi + HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu 
 nội dung bài theo yêu cầu trong trước lớp.
 phiếu.
 - GV đánh giá 
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường .
 *Cách tiến hành:
Trần Thị Thu 1 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 Bài 2: HĐ Nhóm 
 - Lập bảng tổng kết vốn từ về môi + HS thảo luận nhóm 4 lập bảng 
 trường
 - Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ: 
 Sinh quyển, thủy quyển, khí quyển.
 - Tổ chức cho học sinh làm bài theo - HS làm bài theo nhóm
 nhóm 4 hoàn thành bảng 
 - Chia sẻ kết quả - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo 
 luận trước lớp.
 Sinh quyển Thuỷ quyển
 Khí quyển
 (MT động, thực (Môi trường 
 (MT không khí)
 vật) nước)
 Các sự vật trong Rừng, con người, Sông, suối, ao, hồ, Bầu trời, vũ trụ, 
 môi trường thú, .. biển, khe, ... âm thanh, 
 + Trồng cây rừng, Giữ sạch nguồn Lọc khói công 
 chống đốt nương, nước sạch, xây nghiệp, xử lý rác 
 Những hành động chống đánh bắt thải, ......
 bảo vệ môi trường dựng nhà máy 
 cá, chống bắt thú nước...
 rừng, . 
 4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Thi đua nói 1-2 câu về bảo vệ môi - HS nêu: 
 trường
 - Về nhà tìm các câu thơ có sử dụng 
 các biện pháp nghệ thuật so sánh và 
 nhân hóa.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 CHÍNH TẢ
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết 
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung 
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - Nghe - ghi đúng chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và 
các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta- sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 
phút.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
Trần Thị Thu 2 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giải quyết vấn đề (viết 
được bài chính tả đúng tốc độ); Sáng tạo (nghe ghi được nội dung bài viết).
 b) Phẩm chất: HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu ghi sẵn tên bài tập đọc và học thuộc lòng, 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở chính tả. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / 
 phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; 
 hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 *Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài + HS lên bốc thăm bài đọc.
 tập đọc hoặc học thuộc lòng. 
 - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi + HS đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu 
 nội dung bài theo yêu cầu trong trước lớp
 phiếu. 
 - GV đánh giá 
 3. HĐ viết chính tả: (20 phút)
 *Mục tiêu: Nghe - ghi đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước 
 ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết 
 khoảng 95 chữ /15 phút. 
 *Cách tiến hành:
 a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
 - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS tiếp nối nhau đọc 
 - Cảnh chợ ở Ta-sken được tác giã - HS nêu
 miêu tả như thế nào? 
 b) Hướng dẫn viết từ khó :
 - Em hãy tìm từ khó dễ lẫn khi viết 
 chính tả. - Ta-sken, trộn lẫn, nẹp, mũ
 - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ 
 vừa tìm được. - HS luyện viết từ khó
 - GV nhận xét chỉnh sửa.
 c) Viết chính tả: 
 - GV đọc cho HS viết bài.
 - Hình ảnh nào trong bài gây ấn - HS viết bài
 tượng cho em nhất trong cảnh chợ ở - Nghe ghi vào vở.
 Ta-sken ? 
 d) Thu, chấm bài.
Trần Thị Thu 3 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Khi viết tên riêng nước ngoài em - HS nêu
 cần viết như thế nào?
 - Về nhà tìm thêm một số tên riêng - HS nghe và thực hiện
 nước ngoài và luyện viết thêm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 TOÁN
 ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SÔ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết cách cộng, trừ hai số thập phân. Tính được giá trị biểu thức số, tìm 
thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ với các số thập phân và giải các bài toán 
có liên quan.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, 
thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng 
kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề 
toán học và sáng tạo (vận dụng để giải bài toán có liên quan).
 + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giáo viên: Nội dung bài dạy
 - Học sinh: Vở ghi, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 *Cách tiến hành:
 - Trò chơi: Gọi thuyền - Học sinh tham gia chơi.
 Gv điều hành HS chơi.
 - GV tổng kết trò chơi và tuyên 
 dương đội thắng cuộc.
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa, ghi bài 
 lên bảng. vào vở.
 2. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Biết cách cộng, trừ hai số thập phân.
 - Tính được giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ 
 với các số thập phân và giải các bài toán có liên quan.
 *Cách tiến hành:
Trần Thị Thu 4 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 Bài 1: Bảng con
 Tính:
 a) 605,26 + 217,3 
 b) 800,56 – 384,48 
 c) 16,39 + 5,25 – 10,3 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - GV yêu cầu HS đặt tính và tính với - HS cả lớp làm bài vào bảng con, chia sẻ 
 phần a,b. kết quả
 - GV nhận xét , kết luận a) 605,26 + 217,3 = 822,56 .
 b) 800,56 – 384,48 = 416,08 .
 c)16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 –10,3 
 = 11,34
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 Tìm x
 a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8
 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm bài, trao đổi vở cho nhau để 
 - Yêu cầu HS làm bài. kiểm tra sau đó chia sẻ trước lớp. 
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8
 phần trong phép tính x = 5,2 + 5,7
 x = 10,9
 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
 x + 2,7 = 13,6
 x = 13,6 – 2,7
 x = 10,9
 Bài 3: Thi tính nhanh
 Tính bằng cách thuận tiện nhất
 a) 12,45 + 6,98 +7,55
 b) 42,37 - 28,73 - 11,27 
 - GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV nhận xét, kết luận
 Bài 4:(M3,4)
 - Cho HS đọc bài tóm tắt bài toán sau - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 đó giải và chia sẻ trước lớp: Bài giải
 Một người đi xe đạp trong 3 giờ đi Quãng đường người đi xe đạp đi trong 
 được 36km. Giờ thứ nhất người đó đi giờ thứ hai là:
 được 13,25km, giờ thứ hai người đó 13,25 - 1,5 = 11,76(km)
 đi được ít hơn giờ thứ nhất 1,5km. Quãng đường người đi xe đạp đi trong 
 Hỏi giờ thứ 3 người đó đi được bao hai giờ đầu là:
 nhiêu ki-lô-mét? 13,25 + 11,75 = 25(km)
Trần Thị Thu 5 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 Quãng đường người đi xe đạp đi trong 
 giờ thứ ba là:
 36 - 25 = 11(km)
 Đáp số: 11 km
 Bài 5:(M4)
 - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải: - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 Tổng của 3 số bằng 8. Tổng của số Bài giải
 thứ nhất và số thứ hai bằng 4,7. Tổng Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3
 của số thứ 2 và số thứ 3 bằng 5,5. Số thữ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5
 Hãy tìm mỗi số đó. Số thứ hai là: 5,5 - 3,3 = 2,2
 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Nêu cách cộng, trừ hai số thập phân. - Học sinh nêu.
 - Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Thứ Ba ngày 7 tháng 12 năm 2021
 TOÁN
 ÔN TẬP: PHÉP NHÂN SÔ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết cách nhân với số thập phân. Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, 
trừ, nhân với các số thập phân và giải các bài toán có liên quan.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, 
thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng 
kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề 
toán học và sáng tạo (vận dụng để giải bài toán có liên quan).
 + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giáo viên: Nội dung bài dạy
 - Học sinh: Vở ghi, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ mở đầu: Trò chơi Ai nhanh ai đúng (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 *Cách tiến hành:
 TS 14 45 13 16
 TS 10 100 100 10
 Tích 450 6500 48 160
Trần Thị Thu 6 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 
 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em 
 trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ 
 thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả 
 với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một 
 phép tính đúng được thưởng 1 bông 
 hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là 
 đội thắng cuộc.
 + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Học sinh tham gia chơi.
 dương đội thắng cuộc.
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Lắng nghe.
 bảng.
 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Biết cách nhân với số thập phân.
 - Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ, nhân với các số thập phân và 
 giải các bài toán có liên quan.
 *Cách tiến hành:
Trần Thị Thu 7 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 Bài 1: Bảng con
 Tính:
 a) 45,3 x 34 
 b) 45,32 x 0,8 
 c) 234 x 5,64
 d) 231 + 23,4 x 3,2
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - GV yêu cầu HS đặt tính và tính với - HS cả lớp làm bài vào bảng con, chia sẻ 
 phần a,b. kết quả
 - GV nhận xét , kết luận
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 Tìm x
 a) x - 5,2 = 42 x 3,8
 b) x + 2,7 = 3,5 x 41
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm bài, trao đổi vở cho nhau để 
 - Yêu cầu HS làm bài. kiểm tra sau đó chia sẻ trước lớp. 
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành 
 phần trong phép tính
 Bài 3: cá nhân
 Bài toán: Một hình chữ nhật có chiều 
 dài 12,4cm, chiều rộng 7,8cm. Tính 
 chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.
 - GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV nhận xét, kết luận
 Bài 4:(M3,4) cá nhân
 Mua 4m vải phải trả 60 000 đồng. Hỏi 
 mua 6,8m vải cùng loại phải trả nhiều 
 hơn bao nhiêu tiền?
 - GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài. - Làm vào vở, chia sẻ trước lớp.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài, lưu ý học 
 sinh phải trả nhiều hơn bao nhiêu 
 tiền?
 - GV nhận xét, kết luận
 3. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS nêu cách nhân với số thập - Học sinh nêu.
 phân
 - Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Trần Thị Thu 8 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 -------------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Kiểm tra lấy điểm kĩ năng học thuộc lòng của HS trong lớp.
 - Biết làm một bài văn viết thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, 
rèn luyện của bản thân trong học kì I có bố cục 3 phần chặt chẽ, biết cách trình bày 
một lá thư, cách xưng hô trong thư, xác định được nội dung chính mà đề yêu cầu.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giải quyết vấn đề (viết 
được bức thư theo yêu cầu); Sáng tạo (biết dùng từ ngữ chính xác, câu văn có hình 
ảnh).
 b) Phẩm chất: Yêu quý, trân trọng tình cảm gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, giấy viết thư.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS nêu bố cục của một bức thư - HS nêu
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động kiểm tra tập đọc hoặc học thuộc lòng:(10 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết 
 đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
 dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 - HS (M3,4) nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài 
 thơ bài văn.
 *Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS lên bốc thăm bài tập đọc hoặc học thuộc lòng. 
 - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài theo yêu cầu trong phiếu.
 - GV đánh giá 
 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(20 phút)
 * Mục tiêu: Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn 
 luyện của bản thân trong HKI, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối 
 thư), đủ nội dung cần thiết .
 * Cách tiến hành: 
Trần Thị Thu 9 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 - Một vài học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp theo dõi trong SGK.
 - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
 - Yêu cầu HS đọc gợi ý. - 2 HS đọc
 - GV lưu ý HS: viết chân thực, kể đúng 
 những thành tích cố gắng của em trong 
 học kì I vừa qua, thể hiện được tình 
 cảm với người thân.
 - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh viết thư.
 - Trình bày kết quả - Học sinh nối tiếp đọc lại thư đã viết.
 - GV nhận xét - HS khác nhận xét
 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Cấu tạo một bức thư gồm mấy phần ? - HS nêu: Cấu tạo một bức thư gồm có 
 Đó là những phần nào ? 3 phần: phần đầu thư, phần chính và 
 phần cuối thư.
 - Về nhà luyện viết lại bức thư cho hay - HS nghe và thực hiện.
 hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. 
 - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giải quyết vấn đề (trả 
lời được các câu hỏi ở BT2); Sáng tạo (viết được câu văn miêu tả hình ảnh ở câu hỏi 
cuối).
 b) Phẩm chất: Tự hào và biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu ghi tên các bài tập đọc 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
Trần Thị Thu 10 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (10 phút)
 *Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / 
 phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; 
 hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 *Cách tiến hành: 
 - Yêu cầu HS lên bảng gắp phiếu bài - HS gắp thăm và trả lời câu hỏi
 học
 - Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc bài
 - GV nhận xét - HS nghe
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2 
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu đề
 - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân trên phiếu, chia sẻ 
 - Yêu cầu HS trình bày bài kết quả
 a. Tìm trong bài thơ một từ đồng - Từ biên giới 
 nghĩa với từ biên cương ?
 b. Trong khổ thơ 1 các từ đầu và - Nghĩa chuyển
 ngọn được dùng với nghĩa gốc hay 
 nghĩa chuyển ?
 c. Có những đại từ xưng hô nào được - Đại từ xưng hô em và ta
 dùng trong bài thơ ?
 d. Viết một câu miêu tả hình ảnh mà - Viết theo cảm nhận
 câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi 
 ra cho em.
 - GV nhận xét, kết luận
 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Nói 1-2 câu có đại từ xưng hô. - HS nêu: Đại từ là ông, tôi
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói 
 về một người bạn thân trong đó có sử 
 dụng đại từ.
 - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Thứ Tư ngày 8 tháng 12 năm 2021
 TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 7)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Trần Thị Thu 11 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI (nêu ở tiết 1- Ôn 
tập).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Phiếu ghi tên các bài tập đọc 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở BTTV.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Kiểm tra đọc - học thuộc lòng: Tiến hành như tiết 1.
 2. Đọc - hiểu:
 - HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi ở SGK..
 - Trao đổi nhóm đôi.
 - HS trình bày trước lớp.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 .............................................................
 TOÁN
 ÔN TẬP: PHÉP CHIA SÔ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Thực hiện được phép chia với số thập phân. Biết vận dụng giải các bài toán có 
liên quan.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận 
dụng để giải bài toán có liên quan).
 + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Giáo viên: Nội dung bài dạy
 - Học sinh: Vở ghi, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động luyện tập, thực hành:(25 -30 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép chia với số thập phân.
 - Biết vận dụng giải các bài toán có liên quan.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: Bảng con
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm
 Đặt tính rồi tính: 
 a) 17,55 : 3,9 
Trần Thị Thu 12 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 b) 0,603 : 0,09 
 c) 0,3068 : 0,26 
 d) 35 : 4 - HS cả lớp làm bài vào bảng con, chia sẻ 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Kết quả tính đúng là :
 - Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ a) 17,55 : 3,9 = 4,5
 cách thực hiện phép tính của mình. b) 0,603 : 0,09 = 6,7
 - GV nhận xét HS. c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
 Bài 2: Cặp đôi - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x .
 Tìm x: - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
 a) x 1,8 = 72 a) x 1,8 = 72
 b) 9 : x = 4,5 x 2 x = 72 : 18 
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? x = 40
 - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS nghe
 - GV nhận xét 
 Bài 3: cá nhân
 Một xe máy trong 2 giờ đầu, mỗi giờ - Cá nhân làm bài, chia sẻ trước lớp.
 chạy 35km; trong 3 giờ sau, mỗi giờ 
 chạy 32km. Hỏi trung bình mỗi giờ 
 xe máy chạy bao nhiêu ki-lô-mét?
 - Nhận xét bài làm của HS.
 Bài 4: (M3,4): cá nhân
 Một người nuôi ong thu hoạch được 
 40l mật ong. Người đó muốn đổ số - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 mật ong đó vào các chai, mỗi chai lớp đọc thầm trong SGK.
 chứa 0,721 mật ong. Hỏi cần có ít - Cá nhân làm vào vở.
 nhất bao nhiêu vỏ chai để chứa hết số - HS chia sẻ kết quả trước lớp.
 mật ong đó?
 - GV gọi HS đọc đề bài toán 
 - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi 
 làm bài sau đó chia sẻ trước lớp.
 - GV nhận xét 
 Bài 5 (M3,4): Cá nhân
 - Yêu cầu HS đọc đề. Hướng dẫn 
 dành cho HS (M3,4) Tìm số dư của 218: 3,7 (phần thập phân 
 - GV hỏi: Để tìm số dư của 218: 3,7 của thương lấy đến 2 chữ số)
 chúng ta phải làm gì? - Thực hiện phép chia 218: 3,7
 - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện 
 phép chia đến khi nào? - Phần thập phân của thương lấy đến 2 
 - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. chữ số.
 - GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số 
 ở phần thập phân của thương thì số 
 dư của phép chia 218 : 3,7 là bao 
 nhiêu?
 - GV nhận xét
 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
Trần Thị Thu 13 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài
 phép tính sau: 9,27 : 45 = 0,206 
 9,27 : 45 0,3068 : 0,26 0,3068 : 0,26 = 1,18
 - Về nhà vận dụng kiến thức đã học - HS nghe và thực hiện
 vào tính toán trong thực tế.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 ĐỊA LÍ
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Nêu tên và chỉ được một số khu công nghiệp, các tuyến đường giao thông, các 
sân bay, cảng lớn, khu thương mại và du lịch của nước ta trên bản đồ.
 - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về các ngành kinh tế Việt Nam ở mức 
 độ đơn giản: dân số nước ta, các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, giao 
 thông vận tải, thương mại và du lịch.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng 
lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, thích khám phá địa lí.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV:
 + Bản đồ tự nhiên Việt Nam
 + Bản đồ về phân bố dân cư kinh tế Việt Nam.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 *Cách tiến hành:
 - Xác định và mô tả vị trí giới hạn của - HS mô tả
 nước ta trên bản đồ.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs ghi vở
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(28-30 phút)
 * Mục tiêu: Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức 
 độ đơn giản.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: cá nhân.
 - Giáo viên phát phiếu học tập cho học - Học sinh tô màu vào lược đồ để xác 
 sinh định giới hạn phần đất liền của Việt 
 - Yêu cầu HS làm bài Nam.
Trần Thị Thu 14 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 - Giáo viên sửa chữa những chỗ còn - Điền tên: Trung Quốc, Lào, Căm-pu-
 sai. chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa 
 và lược đồ.
 Hoạt động 2: Cặp đôi.
 - Giáo viên cho học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận nhóm trình bày kết 
 nhóm theo câu hỏi. quả.
 1. Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí + Địa hình: 3/4 diện tích phần đất liền 
 hậu, sông ngòi đất và rừng của nước ta. là đồi núi và 1/4 diện tích phần đất liền 
 là đồng bằng.
 + Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió 
 mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi 
 theo mùa.
 + Sông ngòi: có nhiều sông nhưng ít 
 sông lớn, có lượng nước thay đổi theo 
 mùa.
 + Đất: có hai loại đó là đất phe ra lít và 
 đất phù sa.
 + Rừng: có rừng rậm nhiệt đới và rừng 
 ngập mặn.
 2. Nêu đặc điểm về dân số nước ta. - Nước ta có số dân đông đứng thứ 3 
 trong các nước ở Đông Nam Á và là 1 
 trong những nước đông dân trên thế 
 giới.
 3. Nêu tên 1 số cây trồng chính ở nước - Cây lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp 
 ta? Cây nào được trồng nhiều nhất? như cà phê, cao su, trong đó cây 
 trồng chính là cây lúa.
 4. Các ngành công nghiệp nước ta phân - Các ngành công nghiệp của nước ta 
 bố ở đâu? phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng 
 5. Nước ta có những loại hình giao và ven biển.
 thông vận tải nào? - Đường ô tô, đường biển, đường hàng 
 không, đường sắt, 
 6. Kể tên các sân bay quốc tế của nước - Sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, 
 ta? sân bay Tân Sơn Nhất.
 - Giáo viên gọi các nhóm trình bày.
 - Nhận xét bổ sung.
 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Thi đua kể tên các sân bay của nước - HS nêu
 ta mà em biết.
 - Tìm hiểu một số cây trồng chính ở địa 
 phương em. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Trần Thị Thu 15 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Thứ Năm ngày 9 tháng 12 năm 2021
 KHOA HỌC
 ÔN TẬP HỌC KỲ I
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: Ôn tập các kiến thức về:
 - Đặc điểm giới tính. Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ 
sinh cá nhân.
 - Tính chất, công dụng của một số vật liệu đã học.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 + Biết vệ sinh cá nhân đúng cách, đảm bảo vệ sinh phòng bệnh.
 + Phẩm chất: Biết tự phục vụ bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giáo viên: Phiếu học tập cá nhân, hình minh họa, bảng phụ
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(27-30 phút)
 * Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về:
 - Đặc điểm giới tính. Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ 
 sinh cá nhân. 
 - Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học.
 * Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Con đường lây truyền 
 một số bệnh
 - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, 1 - 2 học sinh cùng bàn trao đổi thảo luận
 học sinh hỏi, một học sinh trả lời.
 + Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua - Lây truyền qua động vật trung gian là 
 con đường nào? muỗi vằn. Muỗi hút máu người bệnh 
 rồi truyền vi rút sang cho người lành.
 + Bệnh sốt rét lây truyền qua con - Lây truyền qua động vật trung gianlà 
 đường nào? muỗi A- nô- phen, kí sinh trùng gây 
 bệnh có trong máu. Muỗi hút máu có kí 
 sinh trung sốt rét của người bệnh 
Trần Thị Thu 16 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 truyền sang người lành.
 + Bệnh viêm màng não lây truyền qua + Lây truyền qua muỗi vi rút có trong 
 con đường nào? mang bệnh não có trong máu gia súc 
 chim, chuột, khỉ... Muỗi hút máu các 
 con vật bị bệnh và truyền sang người.
 + Lây qua con đường tiêu hóa. Vi rút 
 + Bệnh viêm gan A lây truyền qua con thải qua phân người bệnh. Phân dính 
 đường nào? tay người, quần áo, nước, động vật 
 sống dưới nước ăn từ súc vật lây 
 sang người lành.
 Hoạt động 2: Một số cách phòng bệnh
 - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm - Học sinh trao đổi thảo luận theo nhóm 
 bàn. Quan sát hình minh họa
 + Hình minh họa chỉ dẫn điều gì? + Học sinh trình bày
 + Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao?
 - GV nhận xét 
 Hoạt động 3: Đặc điểm công dụng của 
 một số vật liệu
 - Tổ chức hoạt động nhóm - Học sinh thảo luận, chia sẻ kết quả
 + Kể tên các vật liệu đã học
 + Nhớ lại đặc điểm và công dụng của 
 từng loại vật liệu.
 + Hoàn thành phiếu
 - GV hỏi :
 + Tại sao em lại cho rằng làm cầu bắc - HS tiếp nối nêu
 qua sông; làm đường ray tàu hỏa lại 
 phải sử dụng thép?
 + Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà lại 
 sử dụng gạch?
 + Tại sao lại dùng tơ, sợi để may quần 
 áo, chăn màn?
 Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ kỳ diệu - HS chơi trò chơi
 Giải đáp ô chữ 1) Sự thụ tinh 6) Già 
 2) Bào thai 7) Sốt rét 
 3) Dậy thì 8) Sốt xuất huyết
 4) Vị thành niên 9) Viêm não 
 5) Trưởng thành 10) Viêm gan A 
 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Gia đình em đã làm gì để phòng tránh - HS nêu
 dịch covid 2019 ?
 - Tìm hiểu xem địa phương em đã - HS nghe và thực hiện
 tuyên truyền nhân dân phòng tránh các 
 bệnh lây truyền như thế nào.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Trần Thị Thu 17 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Tìm được các từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT3. Sắp xếp được những 
câu tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn (BT2)
 - Viết được đoạn văn bàn luận về nội dung câu tục ngữ “Chị ngã em nâng” 
theo yêu cầu của BT4. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1;2;3); Sáng tạo (BT4);
 b) Phẩm chất: Tình cảm thân thiện với mọi người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giáo viên: Bảng phụ Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập. 
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Văn nghệ. - Cả lớp hát tập thể.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Tìm được các từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT3. Sắp xếp được những câu 
 tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn (BT2)
 - Viết được đoạn văn bàn luận về nội dung câu tục ngữ “Chị ngã em nâng” theo 
 yêu cầu của BT4. 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu bài tập 
 Tìm 3 từ chứa tiếng “phúc” với nghĩa 
 - HS làm vào vở, chia sẻ trước lớp.
 “may mắn, tốt lành” và đặt câu với 
 những từ đó.
 - Nhận xét bài làm của học sinh.
 Bài 2: Cặp đôi
 Sắp xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào 
 các chủ đề cho phù hợp: Quan hệ Quan hệ Quan hệ 
 thầy trò bạn bè gia đình
Trần Thị Thu 18 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 + Môi hở răng lạnh.
 + Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng 
 là thầy.
 + Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà 
 cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
 + Học thầy không tày học bạn.
 + Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
 + Muốn sang phải bắc cầu kiều
 - HS đọc yêu cầu
 Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy. - HS thảo luận N4, chia sẻ kết quả
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 - Cho HS hoạt động nhóm 4 - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ.
 - Gọi đại diện nhóm trình bày
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
 - HS nêu yêu cầu
 Bài 3: Nhóm 4 - HS làm bài theo N4
 Gạch bỏ từ không thuộc nhóm trong - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 mỗi dãy từ sau: - HSM3,4 giải thích vì sao lại gạch bỏ 
 a. Từ ngữ miêu tả khuôn mặt: trái xoan, từ đó.
 vuông vức, bầu bầu, tròn trĩnh, trùng a. trùng trục
 trục, thanh tú, đầy đặn, phúc hậu, b. đen nhánh
 vuông chữ điền, mặt lưỡi cày c. óng ả
 b.Từ ngữ miêu tả làn da: trắng trẻo, d. sần sùi
 ngăm đen, mịn màng, nhăn nheo, đen e. ngăm ngăm
 nhánh, hồng hào, bánh mật, nhẵn nhụi, 
 căng bóng
 c. Từ ngữ miêu tả đôi mắt: một mí, óng 
 ả, đen láy, tròn xoe, hai mí, bồ câu, ti 
 hí, lanh lợi
 d. Từ ngữ miêu tả vóc người: vạm vỡ, 
 sần sùi, thấp bé, gầy đét, lực lưỡng, 
 dong dỏng, tầm thước
 e. Từ ngữ miêu tả mái tóc: đen nhánh, 
 ngăm ngăm, đen mượt, óng mượt, xơ - Viết đoạn văn vào vở.
 xác, hoa râm, bạc phơ - Chia sẻ trước lớp.
 Bài 4: Cá nhân
 Viết đoạn văn nói về nội dung câu tục 
 ngữ “Chị ngã em nâng”.
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập 
 - Gọi HS đọc đoạn văn của mình
 - GV nhận xét 
 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
Trần Thị Thu 19 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn GIÁO ÁN LỚP 5
 - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ - HS nêu
 thuộc các chủ đề trên ?
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn - HS nghe và thực hiện
 khoảng 4-5 câu tả hình dáng người thân 
 trong gia đình em ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 --------------------------------------------------------- 
 TOÁN
 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Thực hiện được tính giá trị biểu thức. Vận dụng giải các bài toán có liên quan.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, 
thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng 
kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề 
toán học và sáng tạo (vận dụng để giải bài toán có liên quan).
 + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Giáo viên: Nội dung bài dạy
 - Học sinh: Vở ghi, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 *Cách tiến hành:
 - Trò chơi: Gọi thuyền - HS chơi
 Gv điều hành HS chơi. GV tổng kết 
 trò chơi và tuyên dương đội thắng - HS nghe
 cuộc.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động luyện tập, thực hành:(25-30 phút)
 *Mục tiêu: Thực hiện được tính giá trị biểu thức. Vận dụng giải các bài toán có 
 liên quan.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm
 Tính giá trị biểu thức
 a. 7,2 : 1,2 x 9
 b. 986-12,5 : 5
 c. 350 : 7 + 26,52
 d. 16,72 : 4 - 263
Trần Thị Thu 20 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_th.doc
Giáo án liên quan