Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích

doc37 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Nhật Bích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n líp 5
 TUẦN 12
 Thứ Hai ngày 29 tháng 11 năm 2021
 CHÍNH TẢ
 NGHE-GHI: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nghe - ghi đúng, trình bày sạch đẹp bài Người mẹ của 51 đứa con và ghi lại 
được nội dung bài viết.
 - Biết phân tích tiếng, biết tìm những tiếng bắt vần với nhau (BT2).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực chung: 
 - Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; 
cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT2); Sáng tạo (ghi được nội dung bài viết);
 b. Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng.
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ mở đầu: (5phút) 
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thi đặt câu có từ ngữ chứa tiếng - HS chơi trò chơi
 rẻ/ giẻ. 
 - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn 
 lần lượt lên đặt câu có từ ngữ chứa tiếng 
 rẻ/ giẻ . 
 - Đội nào đặt câu đúng và nhiều hơn thì đội 
 đó thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 1.2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc đoạn văn
 + Đoạn văn nói về ai? - Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị 
 Phú- bà là một phụ nữ không sinh con 
 nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi 
 dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay 
 Hướng dẫn viết từ khó nhiều người đã trưởng thành. 
 - Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó - HS đọc thầm bài và nêu từ khó: Lý 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 1 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi 
 dưỡng...
- Yêu cầu HS luyện viết các từ khó vừa tìm - HS luyện viết từ khó.
được
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - ghi đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi và 
ghi lại nội dung đoạn văn.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe
- GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa 
đúng chưa đẹp. - Nghe và nhớ ghi nội dung bài viết 
- Đoạn văn nói về ai? vào vở.
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi: 
- Cách cầm bút: 
- Tốc độ: 
3.2. HĐ nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và 
lỗi. sửa lỗi.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3 
*Cách tiến hành:
Bài 2: Cá nhân=> Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu - HS đọc to yêu cầu và nội dung bài 
 tập
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên - 1 HS lên bảng chữa bài
bảng
 Mô hình cấu tạo vần
- GV nhận xét kết luận bài làm đúng
 Tiếng Vần
 Âm Âm Âm 
 đệm chính cuối
 con o n
 ra 
 tiền iê n
 tuyến yê n
 xa a
 xôi ô i
 yêu yê u
 bầm â m
 yêu yê u
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 2 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 nước ươ c
 cả a
 đôi ô i
 mẹ e
 hiền ê n
 + Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau? - Những tiếng bắt vần với nhau là 
 + Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những tiếng có vần giống nhau.
 những câu thơ trên? - Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi
 - GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của 
 dòng thứ 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của 
 dòng 8 tiếng
 4. HĐ vận dụng: (2 phút)
 - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
 trong tiết học 
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
 đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
 - Nhận xét tiết học - Lắng nghe
 - Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và - Lắng nghe và thực hiện.
 chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng 
âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1,2,3); Sáng tạo (BT3);
 b. Phẩm chất: Tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tâp l.
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 3 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30-32 phút)
* Mục tiêu: Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; 
từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK .
* Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu 
+ Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo + Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo 
từ như thế nào? từ: từ đơn, từ phức.
+ Từ phức gồm những loại nào? + Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ 
 láy.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên chia sẻ kết quả 
- GV nhận xét kết luận - Nhận xét bài của bạn: 
 + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, 
 biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, 
 tròn.
 + Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc 
 nịch.
Bài 2: HĐ cặp đôi + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ Thế nào là từ đồng âm? - HS nêu 
 - Từ đồng âm là từ giống nhau về âm 
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? nhưng khác nhau về nghĩa.
 - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc 
 và một hay một số nghĩa chuyển. các 
 nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng 
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? có mối liên hệ với nhau.
 - Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ 
 một sự vật, hoạt động, trạng thái hay 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp tính chất.
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo 
- Gọi HS phát biểu luận để làm bài
 - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và 
- GV nhận xét kết luận thống nhất :
- Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về 
nghĩa của từ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng - HS tự làm bài
nghĩa, GV ghi bảng - HS nối tiếp nhau đọc
- Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà 
không chọn những từ đồng nghĩa với - HS trả lời theo ý hiểu của mình
nó.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 4 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS nêu 
 - GV nhận xét chữa bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả 
 a) Có mới nới cũ
 b) Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
 thành ngữ tục ngữ. - HS đọc thuộc lòng các câu trên 
 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Tạo từ láy từ các từ sau: xanh, trắng, - HS nêu: xanh xanh, xanh xao, trăng 
 xinh trắng, trắng trẻo, xinh xinh, xinh xắn 
 - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả có - HS nghe và thực hiện
 sử dụng một số từ láy vừa tìm được.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 TOÁN
 GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số 
thập phân.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (sử 
dụng máy tính để giải toán về tỉ số phần trăm).
 + Phẩm chất chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Văn nghệ 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15-17 phút)
 *Mục tiêu: Biết cấu tạo, tác dụng của máy tính bỏ túi; biết cách sử dụng máy tính 
 bỏ túi.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 5 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
*Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm quen với máy 
tính bỏ túi. 
- Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời 
máy tính. câu hỏi.
 - Trên mặt máy tính có những gì? - Có màn hình, các phím.
 - Hãy nêu những phím em đã biết - Học sinh kể tên như SGK.
trên bàn phím?
- Dựa vào nội dung các phím em hãy - HS nêu
cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng 
để làm gì?
- GV giới thiệu chung về máy tính bỏ - HS theo dõi
túi
- GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C trên - Để khởi động cho máy làm việc
bàn phím và nêu: Phím này để làm 
gì? 
- Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu - Để tắt máy
tác dụng
- Các phím số từ 0 đến 9 - Để nhập số
- Các phím +, - , x, : - Để cộng, trừ, nhân, chia.
- Phím . - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân
- Phím = - Để hiện kết quả trên màn hình
- Phím CE - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai
- Ngoài ra còn có các phím đặc biệt 
khác
 Hoạt động 2: Thực hiện các phép 
tính.
- Giáo viên ghi 1 phép cộng lên bảng. 25,3 + 7,09 =
- Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần - Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các 
lượt các phím cần thiết (chú ý ấn . phím sau:
để ghi dấu phảy), đồng thời quan sát 
kết quả trên màn hình.
- Tương tự với các phép tính: trừ, Trên màn hình xuất hiện: 32,39
nhân, chia.
Hoạt động 3; Hướng dẫn sử dụng 
máy tính bỏ túi để giải bài toán về tỉ 
số phần trăm.
 Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 - HS nghe và nhớ nhiệm vụ.
- GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm 
tỉ số phần trăm của 7 và 40. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và 
- GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ nhận xét :
số phần trăm của 7 và 40. + Tìm thương 7 : 40
 + Nhân thương đó với 100 rồi viết ký 
 hiệu % vào bên phải thương.
 - HS thao tác với máy tính và nêu:
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính 7 : 40 = 0,175
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 6 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 
: 40 - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 
- Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 17,5%
bao nhiêu phần trăm? - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc 
- Chúng ta có thể thực hịên cả hai của GV :
bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và 7  40 %
40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt 
bấm các phím sau: - Kết quả trên màn hình là 17,5.
- GV yêu cầu HS đọc kết quả trên 
màn hình.
- Đó chính là 17,5%.
 Tính 34% của 56
- GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm 
34% của 56. - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% 
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% của 56.
của 56. + Tìm thương 56 : 100.
 + Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 .
 - HS tính và nêu :
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để 56 34 : 100 = 19,4
tính 56 34 : 100
- GV nêu : Thay vì bấm 10 phím.
 5 6 3 4  1 0 0 =
khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 
34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím 
:
 5 6 3 4 %
- GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy 
tính bỏ túi để tìm 34% của 54.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (10-12 phút)
*Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, 
nhân, chia các số thập phân. 
 - HS làm bài tập 1.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra 
 lại kết quả bằng máy tính bỏ túi
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HS làm bài
-Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả - Học sinh kiểm tra theo nhóm.
bằng máy tính bỏ túi theo nhóm.
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Các nhóm đọc kết quả
- Giáo viên nhận xét chữa bài. a) 126,45 + 796,892 = 923,342
 b) 352,19 – 189,471 = 162,719
 c) 75,54 x 39 = 2946,06
 d) 308,85 : 14,5 = 21,3
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 7 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 (Các bài tập còn lại GVHDHS làm ở 
 nhà)
 4. Hoạt động vận dụng: (2-4 phút)
 - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS tính:
 Số học sinh tiểu học ở một xã là 324 : 16 x 100 = 2025(người)
 324 em và chiếm 16% tổng số dân 
 của xã đó. Tính số dân của xã đó. 
 - Về nhà sử dụng máy tính để tính - HS nghe và thực hiện
 toán cho thành thạo.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Thứ Ba, ngày 30 tháng 11 năm 2021
 TOÁN
 HÌNH TAM GIÁC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - HS nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh. 
 - Nhận biết được một số loại hình tam giác trong đó có tam giác phân loại theo góc 
(tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù, tam giác đều).
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận 
dụng để nhận biết đáy và đường cao của tam giác).
 + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: SGK, bảng phụ, các hình tam giác như SGK; Êke.
 - HS : SGK, bảng con, vở, ê ke
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi "Xếp nhanh"(5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 *Cách tiến hành: 
 - Chia HS thành các đội, thi nhau xếp - HS chơi trò chơi
 nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam 
 giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam 
 giác.. theo yêu cầu của quản trò.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 8 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết: 
- Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
- Nhận biết được một số loại hình tam giác trong đó có tam giác phân loại theo 
góc (tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù, tam giác đều).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
*Cách tiến hành:
 Giới thiệu đặc điểm của hình tam 
giác
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa 
và yêu cầu HS nêu rõ : nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý 
 kiến.
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình + Hình tam giác ABC có 3 cạnh là :
tam giác ABC. cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình + Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh 
tam giác. A, đỉnh B, đỉnh C.
+ Số góc và tên các góc của hình tam + Hình tam giác ABC có ba góc là :
giác ABC. Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)
 Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B)
 Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
- Như vậy hình tam giác ABC là hình 
có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
Giới thiệu các dạng hình tam giác.
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như - HS quan sát các hình tam giác và nêu :
SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các 
góc, dạng góc của từng hình tam giác.
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C 
 A đều là góc nhọn.
 B C 
 Hình tam giác có 3 góc nhọn
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù 
hai góc nhọn. K và hai góc K, G là hai góc nhọn.
 E G 
Hình tam giác có một góc tù và hai 
góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có 1 góc 
 + Hình tam giác MNP có góc M là góc 
vuông.
 vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.
 N
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 9 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 M P
Hình tam giác có một góc vuông và 
hai góc nhọn(tam giác vuông)
- Vẽ thêm 1 hình tam giác đều cho 
HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu : Dựa vào các góc - HS nghe.
của các hình tam giác, người ta chia 
các hình tam giác làm các dạng hình 
khác nhau đó là :
+ Hình tam giác có 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù và hai 
góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và 
hai góc nhọn.
+ Hình tam giác có 3 góc nhọn và 3 - HS thực hành nhận biết các dạng hình 
cạnh bằng nhau. tam giác.
- GV vẽ lên bảng một số hình tam 
giác có đủ các dạng trên và yêu cầu 
HS nhận dạng từng hình.
Giới thiệu đáy và đường cao của hình 
tam giác.
 A
 B C - HS quan sát hình. 
 H
- GV giới thiệu: Trong hình tam giác 
ABC có: + BC là đáy.
 + AH là đường cao tương 
ứng với đáy BC. - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết 
 + Độ dài AH là chiều cao. luận : đường cao AH của tam giác ABC 
- GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
mô tả đặc điểm của đường cao AH.
3. HĐ luyện tâp, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng được kiến thức làm được các bài tập có liên quan.
 - HS làm bài 1, 2 .
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm.
- GV gọi HS chia sẻ kết quả
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 10 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - GV nhận xét 
 Tam giác ABC có Trong tam giác DEG Tam giác MNK có:
 3 góc A, B, C 3 góc là góc D, E, G 3 góc là góc M, N, K
 3 cạnh: AB, BC, CA 3 cạnh: DE, EG, DG 3 cạnh: MN, NK, KM
 Bài 2: Cá nhân
 - GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương 
 ứng của từng hình tam giác.
 - GV nhận xét 
 Tam giác ABC có đường Tam giác DEG có đường Tam giác MPQ 
 có đường cao CH cao DK cao MN
 Bài 3 (M3,4): Cá nhân
 - Cho HS đọc bài, quan sát tự làm bài
 - GV quan sát giúp đỡ HS
 - HS chia sẻ trước lớp kết quả
 a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai 
 hình tam giác đó có diện tích bằng nhau.
 b) Tương tự : Hai hình tam giác EBC và EHC có diện tích bằng nhau.
 c) Từ a và b suy ra diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam 
 giác EDC.
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Hình tam giác có đặc điểm gì ? - HS nêu
 - Về nhà tập vẽ các loại hình tam giác - HS nghe và thực hiện
 và 3 đường cao tương ứng của chúng
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 11 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Hiểu nội dung những bài ca dao: Lao động vất vả trên đồng ruộng của những 
người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
 - Học thuộc lòng 2- 3 bài ca dao.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a) Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề.
 b) Phẩm chất: Biết yêu quý người lao động.
 II. CHUẨN BỊ.
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn câu ca dao cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Văn nghệ
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 1.2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ ngữ khoa trong bài.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối 
 tiếp từng đoạn trong nhóm
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài
 - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng 
 của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả 
 lời được các câu hỏi trong SGK ) .
 * Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc câu hỏi SGK - HS đọc
 - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH 
 TLCH sau đó chia sẻ kết quả trước lớp sau đó chia sẻ trước lớp.
 1. Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất + Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, mồ 
 vả, lo lắng của người nông dân trong hôi như mưa ruộng cày. Bưng bát cơm 
 sản xuất? đầy, dẻo thơm 1 hạt, đắng cay, muôn 
 phần.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 12 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 + Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề. 
 Trông trời, trông đất, trông mây; 
 Trời yên biển lặng mới yêu tấm lòng.
 chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước 
 bạc, ngày sau cơm vàng.
 2. Những câu nào thể hiện tinh thần lạc - Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày 
 quan của người nông dân? nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
 3. Tìm những câu ứng với nội dung 
 dưới đây:
 a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: + Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang.
 Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu
 b) Thể hiện quyết tâm trong lao động + Trông cho chân cứng đá mềm.
 sản xuất. Trời yêu, biển lặng mới yên tấm lòng.
 c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra + Ai ơi bưng bát cơm đầy
 hạt gạo. Dẻo thơm 1 hạt, đắng cay muôn phần.
 - Nêu nội dung bài. - HS nội dung bài: Lao động vất vả trên 
 ruộng đồng của người nông dân đã 
 mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc 
 cho mọi người
 2.3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
 * Cách tiến hành: 
 - Đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc tiếp nối 3 bài ca dao
 - Giáo viên hướng dẫn giọng đọc cả 3 
 bài ca dao.
 - GV hướng dẫn kĩ cách đọc 1 bài. - HS đọc
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn - HS thi đọc diễn cảm
 cảm.
 - Luyện học thuộc lòng - HS nhẩm học thuộc lòng
 - Thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng
 5. Hoạt động vận dụng: (2phút)
 - Qua các câu ca dao trên, em thấy - HS nêu
 người nông dân có các phẩm chất tốt 
 đẹp nào ?
 - Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để giúp - HS nêu
 đỡ người nông dân đỡ vất vả ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 13 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 - Hệ thống lại được những kiến thức đã học về viết đơn: quy cách trình bày 
một lá đơn, những nội dung cơ bản của một lá đơn.
 - Biết điền những nội dung cần thiết vào một lá đơn có mẫu in sẵn (BT1).
 - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, 
đủ nội dung cần thiết. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1,2); Sáng tạo (BT2);
 b. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng từ ngữ chính xác.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Mẫu đơn xin học, phiếu học tập
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút)
 - Văn nghệ
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28-30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1) .
 - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, 
 đủ nội dung cần thiết .
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: Cá nhân –N2 
 - HS đọc yêu cầu và mẫu đơn - Hoàn thành đơn xin học theo mẫu 
 dưới đây
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS điền vào mẫu đơn trong phiếu
 - Gọi HS đọc lá đơn đã hoàn thành - 3 HS nối tiếp nhau đọc 
 - GV nhận xét sửa lỗi cho HS
 Bài tập 2: Cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết đơn xin được học môn tự chọn...
 - Yêu cầu HS nêu lại thể thức của một - HS nêu lại
 lá đơn
 - Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bài
 - GV theo dõi giúp đỡ.
 - Thu bài nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
 - Em hãy nhắc lại cấu tạo của một lá - HS nêu
 đơn.
 - Về nhà tập viết đơn xin học nghề mà - HS nghe và thực hiện
 mình yêu thích.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 14 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Thứ Tư, ngày 1 tháng 12 năm 2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP VỀ CÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu 
hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1).
 - Phân loại được các kiểu câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
 - Biết xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu (BT2).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1,2); Sáng tạo (BT2);
 b. Phẩm chất: Tự hào và biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Phiếu bài tập 2
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng "(5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
 học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS thi đặt câu lần lượt với các - HS thi đặt câu
 yêu cầu: 
 + Câu có từ đồng nghĩa
 + Câu có từ đồng âm
 + Câu có từ nhiều nghĩa
 - Gọi HS nhận xét bài của bạn
 - Nhận xét đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu 
 hiệu của mỗi kiểu câu đó.(BT1) .
 - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định 
 được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2 .
 * Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 15 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Bài tập 1: Cá nhân-N2 
- Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc mẩu chuyện vui sau và thực hiện 
 nhiệm vụ nêu ở bên dưới:
 + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận - Dùng để hỏi về điều chưa biết. Nhận 
ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? biết bằng dấu chấm hỏi
 + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận - Dùng để kể, tả, giới thiệu, bày tỏ ý 
ra câu kể bằng dấu hiệu gì? kiến, tâm tư, tình cảm. Nhận biết bằng 
 dấu chấm 
 + Câu cầu khiến dùng để làm gì? Có - Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong 
thể nhận ra câu cầu khiến bằng dấu hiệu muốn. Nhận biết bằng dấu chấm than, 
gì? dấu chấm. 
 + Câu cảm dùng để làm gì? - Dùng để bộc lộ cảm xúc. Nhận biết 
 bằng dấu chấm than.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung - HS đọc 
cần ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc 
- Yêu cầu HS tự làm bài bài tập
- GV nhận xét chữa bài
 Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu
 + Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài - Câu dùng để hỏi điều 
 của bạn ạ? chưa biết.
 Câu hỏi
 + Nhưng cũng có thể là bạn cháu - Cuối câu hỏi có dấu 
 cóp bài của cháu? chấm hỏi
 + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một - Câu dùng để kể sự việc
 HS: - Cuối câu có dấu chấm 
 - Cháu nhà chị hôm nay cóp bài hoặc dấu hai chấm
 kiểm tra của bạn.
 + Thưa chị bài của cháu và bạn ngồi 
 cạnh cháu có những lỗi giống hệt 
 Câu kể
 nhau
 + Bà mẹ thắc mắc: 
 + Bạn cháu trả lời:
 + Em không biết
 + Còn cháu thì viết:
 + Em cũng không biết
 + Thế thì đáng buồn cười quá! - Câu bộc lộ cảm xúc
 + Không đâu! - Trong câu có các từ quá, 
 Câu cảm đâu
 - Cuối câu có dấu chấm 
 than
 + Em hãy cho biết đại từ là gì? - Câu nêu yêu cầu , đề 
 Câu khiến nghị
 - Trong câu có từ hãy
Bài 2: Cá nhân 
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
+ Có những kiểu câu kể nào? Chủ ngữ, - HS lần lượt trả lời: Ai làm gì? Ai là gì? 
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 16 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 vị ngữ trong câu kiểu đó trả lời câu hỏi Ai thế nào? 
 nào?
 - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần - HS đọc
 ghi nhớ, yêu cầu HS đọc
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm bài 
 - Gọi HS lên chia sẻ - Vài HS lên chia sẻ
 - GV nhận xét kết luận
 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Cho HS đặt câu kể theo các mẫu câu: - HS đặt câu
 Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ?
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn giới - HS nghe và thực hiện
 thiệu về gia đình trong đó có sử dụng 
 các mẫu câu trên.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 TOÁN
 DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết tính diện tích hình tam giác.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận 
dụng để tính diện tích hình tam giác).
 + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học, tỉ mỉ, chính xác.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ; 2 hình tam giác bằng nhau
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở, 2 hình tam giác bằng nhau.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng "(3-5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS thi nêu nhanh đặc điểm của - HS nêu
 hình tam giác.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15-18 phút)
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 17 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
*Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tam giác
*Cách tiến hành:
 - GV giao nhiệm vụ cho HS: - Học sinh lắng nghe và thao tác theo
+ Lấy một hình tam giác
+ Vẽ một đường cao lên hình tam A E B
giác đó
 1
+ Dùng kéo cắt thành 2 phần
 h 2
+ Ghép 2 mảnh vào tam giác còn lại h
+ Vẽ đường cao EH
* So sánh đối chiếu các yếu tố hình B H
học trong hình vừa ghép
- Yêu cầu HS so sánh
 - HS so sánh
+ Hãy so sánh chiều dài DC của hình 
 - Độ dài bằng nhau
chữ nhật và độ dài đấy DC của hình 
tam giác?
+ Hãy so sánh chiều rộng AD của + Bằng nhau
hình chữ nhật và chiều cao EH của 
hình tam giác?
+ Hãy so sánh DT của hình ABCD và + Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện 
EDC tích tam giác (Vì hình chữ nhật bằng 2 
 lần tam giác ghép lại)
 - HS nêu diện tích hình chữ nhật ABCD 
 là DC x AD
* Hình thành quy tắc, công thức tính 
diện tích hình chữ nhật
- Như chúng ta đã biết AD = EH thay 
EH cho AD thì có DC x EH
- Diện tích của tam giác EDC bằng 
nửa diện tích hình chữ nhật nên ta có 
(DCxEH): 2 Hay DCxEH )
 2
+ DC là gì của hình tam giác EDC? + DC là đáy của tam giác EDC.
+ EH là gì của hình tam giác EDC? + EH là đường cao tương ứng với đáy 
+ Vậy muốn tính diện tích của hình DC.
tam giác chúng ta làm như thế nào? - Chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều 
- GV giới thiệu công thức cao rồi chia cho 2.
 S: Là diện tích
 a h
 S a: là độ dài đáy của hình tam giác
 2 h: là độ dài chiều cao của hình tam giác
3. HĐ thực hành: (10-12 phút)
*Mục tiêu: HS cả lớp làm bài tập 1.
*Cách tiến hành:
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 18 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 Bài 1: Cá nhân 
 - HS đọc đề bài - HS đọc đề, nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm vở sau đó chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét cách làm bài của HS. a) Diện tích của hình tam giác là:
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện 8 x 6 : 2 = 24(cm2)
 tích hình tam giác b) Diện tích của hình tam giác là:
 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
 Bài 2 (M3,4): Cá nhân
 - Cho HS tự đọc bài rồi làm bài vào - HS tự đọc bài và làm bài, báo cáo kết 
 vở. quả cho GV
 - Gv quan sát, uốn nắn HS a) HS phải đổi đơn vị đo để lấy độ dài 
 đáy và chiều cao có cùng đơn vị đo sau 
 đó tính diện tích hình tam giác.
 5m = 50 dm hoặc 24dm = 2,4m
 50 x 24: 2 = 600(dm2)
 Hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6(m2)
 b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5(m2)
 4. Hoạt động vận dụng: (3 phút)
 - Cho HS lấy một tờ giấy, gấp tạo - HS nghe và thực hiện
 thành một hình tam giác sau đó đo độ 
 dài đáy và chiều cao của hình tam 
 giác đó rồi tính diện tích. 
 - Về nhà tìm cách tính độ dài đáy khi - HS nghe và thực hiện
 biết diện tích và chiều cao tương ứng.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 LỊCH SỬ
 CÁC CHIẾN DỊCH CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Trình bày được một số sự kiện về Chiến dịch Việt Bắc 1947, chiến dịch Biên 
 giới 1950 trên lược đồ.
 - Nêu được ý nghĩa của các chiến dịch đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. 
 - Nêu một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực nhận thức lịch sử: kể lại được một số sự kiện về chiến dịch thu - 
đông 1947, 1949.
 + Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh 
chữ, ảnh chụp, ); Sưu tầm được một số tranh, ảnh tư liệu liên quan đến chiến dịch; 
Ghi lại những dữ liệu thu thập được.
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 19 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n Gi¸o ¸n líp 5
 + Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Viết 3 – 5 dòng về một số sự 
kiện của chiến dịch thu - đông 1947, 1950 hay đọc một số câu thơ, bài hát về chiến 
khu Việt Bắc.
 + Phẩm chất: Yêu quê hương đất nước, biết tôn trọng, tự hào về truyền thống bất 
 khuất của dân tộc; Biết ơn những thế hệ ông cha đã chiến đấu dũng cảm cho độc lập, 
 tự do dân tộc.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên:
 - Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, 1950.
 - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Máy chiếu.
 2. Học sinh: 
 - Chuẩn bị kiến thức bài 14,15,16.
 - Sưu tầm được một số tranh, ảnh tư liệu liên quan đến chiến dịch thu - đông 
 1947, 1949.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học
 *Cách tiến hành:
 - Văn nghệ
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27-30 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Trình bày được một số sự kiện về Chiến dịch Việt Bắc 1947, chiến dịch Biên 
 giới 1950 trên lược đồ.
 - Nêu được ý nghĩa của các chiến dịch đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. 
 - Nêu một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới.
 *Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Trình bày diễn biến chiến dịch thu - đông 1947, 1950.
 - GV cho HS làm việc theo nhóm 4: Đọc thông tin SGK và hoàn thành bảng sau:
 Sự kiện Diễn biến Kết quả Ý nghĩa
 Chiến dịch Việt 
 Bắc 1947
 Chiến dịch Biên 
 giới 1950
 - Cho HS trình bày (phần diễn biến chỉ - Trình bày kết quả.
 nêu vắn tắt). - Nhận xét nhóm bạn.
 - GV nhận xét kết luận.
 - Nêu điểm giống và khác giữa hai 
 chiến dịch?
 Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu 
 phương những năm sau chiến dịch biên 
 giới
 TrÇn ThÞ NhËt BÝch 20 Tr­êng TiÓu häc ThÞ trÊn T©y S¬n

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_nh.doc