Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Phan Minh Đức

docx41 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 2 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Phan Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
TUẦN 11
 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021
 Tập đọc
 CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a) Năng lực ngôn ngữ:
- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Thuộc lòng 2-3 bài ca dao .
b) Năng lực văn học: 
- Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người 
nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.(Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK ) .
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục HS biết yêu quý người lao động.
II. CHUẨN BỊ.
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn câu ca dao cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc bài “Ngu Công xã - HS thi đọc
 Trịnh Tường”
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ ngữ khoa trong bài.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối 
 tiếp từng đoạn trong nhóm
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài
 - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng 
 của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả 
 lời được các câu hỏi trong SGK ) .
 * Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc câu hỏi SGK - HS đọc
 - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH 
 TLCH sau đó chia sẻ kết quả trước lớp sau đó chia sẻ trước lớp.
 1. Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất + Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, mồ 
 vả, lo lắng của người nông dân trong hôi như mưa ruộng cày. Bưng bát cơm 
 sản xuất? đầy, dẻo thơm 1 hạt, đắng cay, muôn 
 phần.
 + Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề. 
 Trông trời, trông đất, trông mây; 
 Trời yên biển lặng mới yêu tấm lòng.
 chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước 
 bạc, ngày sau cơm vàng.
 2. Những câu nào thể hiện tinh thần lạc - Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày 
 quan của người nông dân? nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
 3. Tìm những câu ứng với nội dung 
 dưới đây:
 a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: + Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang.
 Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu
 b) Thể hiện quyết tâm trong lao động + Trông cho chân cứng đá mềm.
 sản xuất. Trời yêu, biển lặng mới yên tấm lòng.
 c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra + Ai ơi bưng bát cơm đầy
 hạt gạo. Dẻo thơm 1 hạt, đắng cay muôn phần.
 - Nêu nội dung bài. - HS nội dung bài: Lao động vất vả trên 
 ruộng đồng của người nông dân đã 
 mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc 
 cho mọi người
 4. Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
 * Cách tiến hành: 
 - Đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc tiếp nối 3 bài ca dao
 - Giáo viên hướng dẫn giọng đọc cả 3 
 bài ca dao.
 - GV hướng dẫn kĩ cách đọc 1 bài. - HS đọc
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn - HS thi đọc diễn cảm
 cảm.
 - Luyện học thuộc lòng - HS nhẩm học thuộc lòng
 - Thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng
 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
 - Qua các câu ca dao trên, em thấy - HS nêu
 người nông dân có các phẩm chất tốt 
 đẹp nào ?
2 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để giúp - HS nêu
 đỡ người nông dân đỡ vất vả ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Toán
 GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia 
các số thập phân. 
- HS làm bài tập 1.
- Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển 
một số phân số thành số thập phân.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
- Phẩm chất: 
- Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ
Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần 
 phần trăm đã học. trăm đã học.
 - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của - HS thực hiện bảng con, bảng lớp.
 45 và 75.
 - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết cấu tạo, tác dụng của máy tính bỏ túi; biết cách sử dụng máy tính 
 bỏ túi.
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm quen với máy 
 tính bỏ túi. 
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
- Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời 
máy tính. câu hỏi.
 - Trên mặt máy tính có những gì? - Có màn hình, các phím.
 - Hãy nêu những phím em đã biết - Học sinh kể tên như SGK.
trên bàn phím?
- Dựa vào nội dung các phím em hãy - HS nêu
cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng 
để làm gì?
- GV giới thiệu chung về máy tính bỏ - HS theo dõi
túi
- GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C trên - Để khởi động cho máy làm việc
bàn phím và nêu: Phím này để làm 
gì? 
- Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu - Để tắt máy
tác dụng
- Các phím số từ 0 đến 9 - Để nhập số
- Các phím +, - , x, : - Để cộng, trừ, nhân, chia.
- Phím . - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân
- Phím = - Để hiện kết quả trên màn hình
- Phím CE - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai
- Ngoài ra còn có các phím đặc biệt 
khác
 Hoạt động 2: Thực hiện các phép 
tính.
- Giáo viên ghi 1 phép cộng lên bảng. 25,3 + 7,09 =
- Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần - Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các 
lượt các phím cần thiết (chú ý ấn . phím sau:
để ghi dấu phảy), đồng thời quan sát 
kết quả trên màn hình.
- Tương tự với các phép tính: trừ, Trên màn hình xuất hiện: 32,39
nhân, chia.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, 
nhân, chia các số thập phân. 
 - HS làm bài tập 1.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra 
 lại kết quả bằng máy tính bỏ túi
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HS làm bài
-Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả - Học sinh kiểm tra theo nhóm.
bằng máy tính bỏ túi theo nhóm.
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Các nhóm đọc kết quả
- Giáo viên nhận xét chữa bài. a) 126,45 + 796,892 = 923,342
 b) 352,19 – 189,471 = 162,719
4 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 c) 75,54 x 39 = 2946,06
 d) 308,85 : 14,5 = 21,3
 Bài 3(M3,4): Cá nhân
 - Cho HS tự thực hiện sau đó nêu kết - HS tự làm bài:
 quả. - Biểu thức đó là: 4,5 x 6 - 7
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS nghe và thực hiện
 475,36 + 5,497 = 475,36 + 5,497 =480,857
 1207 - 63,84 = 1207 - 63,84 = 1143,16
 54,75 x 7,6 = 54,75 x 7,6 =416,1
 14 : 1,25 = 14 : 1,25 = 11,2
 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Về nhà sử dụng máy tính để tính - HS nghe và thực hiện
 toán cho thành thạo.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Lịch sử
 HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
 Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
 + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa 
cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
 + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
 + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào taọ cán bộ phục vụ kháng chiến.
 + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy 
mạnh phong trào thi đua yêu nước.
- Nêu một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng 
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
Phẩm chất: Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
Đồ dùng 
 - GV: Các hình minh hoạ trong SGK
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động: (5phút)
 - Cho HS thi trả lời câu hỏi: - HS trả lời
 + Tại sao ta mở chiến dịch biên giới 
 thu- đông 1950?
 + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên 
 giới thu- đông?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh. 
 * Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn 
 quốc lần thứ II của Đảng (2-1951).
 - Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong - HS quan sát hình 1
 SGK 
 + Hình chụp cảnh gì? + Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn 
 quốc lần thứ II của Đảng ( 2- 1951)
 - GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ - HS lắng nghe.
 của toàn đảng để vạch ra đường lối 
 kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc 
 ta.
 - GV cho HS tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản + Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến 
 mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 thắng lợi hoàn toàn.
 của đảng đã đề ra cho cách mạng?
 - Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các - Để thực hiện nhiệm vụ cần: 
 điều kiện gì? + Phát triển tinh thần yêu nước
 + Đẩy mạnh thi đua
 + Chia ruộng đất cho nông dân.
 Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu 
 phương những năm sau chiến dịch biên 
 giới
 - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào 
 giấy, chia sẻ trước lớp
 + Sự lớn mạnh của hậu phương những + Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực 
 năm sau chiến dịch biên giới trên các phẩm
 mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể + Các trường đại học...đào tạo cán bộ 
 hiện như thế nào? cho kháng chiến...
 + Xây dựng được xưởng công binh...
 + Theo em vì sao hậu phương có thể - Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát 
 phát triển vững mạnh như vậy? động phong trào thi đua yêu nước.
 - Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước 
 + Sự phát triển vững mạnh của hậu - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức 
 phương có tác dụng như thế nào đến người sức của có sức mạnh chiến đấu 
 tiền tuyến? cao.
 - Gv kết luận : Hậu phương có vai trò 
6 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng 
 chiến chống pháp nó làm tăng thêm 
 sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống 
 Pháp.
 Hoạt động 3: Đại hội Anh hùng và 
 Chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
 - HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi, sau - HS chia sẻ
 đó chia sẻ trước lớp.
 + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ + Đại hội... được tổ chức vào ngày 1- 5 
 gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi - 1952 
 nào?
 + Đại hội nhằm mục đích gì? + Đại hội nhằm tổng kết biểu dương 
 những thành tích của phong trào thi đua 
 yêu nước của các tập thể và cá nhân 
 cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Nêu tên một số anh hùng trong cuộc - HS nêu
 kháng chiến về các lĩnh vực.
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Tinh thần thi đua của kháng chiến - Thể hiện qua các mặt kinh tế, giáo 
 của đồng bào ta được thể hiện qua các dục ,văn hoá, ...
 mặt nào ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021
 Toán
 SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ
 GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
 - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm .
 - HS làm bài 1 (dòng 1,2), bài 2 (dòng1,2 ).
- Sử dụng máy tính bỏ túi nhanh, chính xác
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
- Phẩm chất: 
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
Nghiêm túc, nhanh nhẹn, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi...
 - HS : SGK, vở, máy tính bỏ túi...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3phút)
 - Cho HS chơi trò chơi: Tính nhanh, - HS chơi trò chơi
 tính đúng.
 - Cách chơi:Mỗi đội gồm có 4 HS, sử 
 dụng máy tính bỏ túi để tính nhanh 
 kết quả phép tính: 125,96 + 47,56 ; 
 985,06 15; 352,45 - 147,56 và 
 109,98 : 42,3
 - Đội nào có kết quả nhanh và chính 
 xác hơn thì đội đó thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần 
 trăm.
 *Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi 
 để giải bài toán về tỉ số phần trăm.
 Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40
 - GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm - HS nghe và nhớ nhiệm vụ.
 tỉ số phần trăm của 7 và 40.
 - GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và 
 số phần trăm của 7 và 40. nhận xét :
 + Tìm thương 7 : 40
 + Nhân thương đó với 100 rồi viết ký hiệu 
 % vào bên phải thương.
 - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - HS thao tác với máy tính và nêu:
 bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 7 : 40 = 0,175
 : 40
 - Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 
 bao nhiêu phần trăm? 17,5%
 - Chúng ta có thể thực hịên cả hai - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc 
 bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và của GV :
 40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt 7  40 %
 bấm các phím sau:
 - GV yêu cầu HS đọc kết quả trên - Kết quả trên màn hình là 17,5.
 màn hình.
 - Đó chính là 17,5%.
 8 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 Tính 34% của 56
- GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm 
34% của 56.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của 
của 56. 56.
 + Tìm thương 56 : 100.
 + Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 .
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để - HS tính và nêu :
tính 56 34 : 100 56 34 : 100 = 19,4
- GV nêu : Thay vì bấm 10 phím.
 5 6 3 4  1 0 0 =
khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 
34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím 
:
 5 6 3 4 % 
- GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy 
tính bỏ túi để tìm 34% của 54.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ).
*Cách tiến hành:
Bài 1(dòng 1,2): Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì? - HS thao tác với máy tính.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần 
bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở. trăm giữa số HS nữ và số HS của một số 
 trường.
 Tỉ số phần trăm 
 Số Số HS 
 Trường của số HS nữ 
 HS nữ
 và tổng số HS
 An Hà 612 311 50,81 %
 An Hải 578 294 50,86 %
 An 714 356 49,85 %
 Dương
 An Sơn 807 400 49,56 %
Bài 2( dòng1,2 ): Cá nhân 
- HS đọc đề bài - HS đọc 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính 
tương tự như bài tập 1. bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài 
 làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra.
 Thóc (kg) Gạo (kg)
 100 69
 150 103,5
 125 86,25
Bài 3(M3,4): Cá nhân
- Cho HS đọc bài, tự tìm cách làm - HS đọc bài và nhận thấy đây là bài toán 
- GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó yêu cầu tìm một số khi biết 0,6% của nó là 
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 khăn khi làm. 30 000 đông, 60 000 đồng, 90 000 đồng.
 - Kết quả:
 a) 5000 000 đồng
 b) 10 000 000 đồng
 c) 15 000 000 đồng
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS tính:
 Số học sinh tiểu học ở một xã là 324 : 16 x 100 = 2025(người)
 324 em và chiếm 16% tổng số dân 
 của xã đó. Tính số dân của xã đó. 
 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà tìm thêm các bài toán tương - HS nghe và thực hiện
 tự như trên để tính toán cho thành 
 thạo.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
- Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu hiệu 
của mỗi kiểu câu đó.(BT1) .
- Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được 
- Rèn kĩ năng nhận biết các kiểu câu đã học.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ
Đồ dùng 
 - GV: Phiếu bài tập 2
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨCCÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi đặt câu lần lượt với các - HS thi đặt câu
 yêu cầu: 
 + Câu có từ đồng nghĩa
 + Câu có từ đồng âm
 10 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
+ Câu có từ nhiều nghĩa
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Nhận xét đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: 
 - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu 
hiệu của mỗi kiểu câu đó.(BT1) .
 - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định 
được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2 .
* Cách tiến hành:
 Bài tập 1: Cá nhân 
- Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc mẩu chuyện vui sau và thực hiện 
 nhiệm vụ nêu ở bên dưới:
 + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận - Dùng để hỏi về điều chưa biết. Nhận 
ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? biết bằng dấu chấm hỏi
 + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận - Dùng để kể, tả, giới thiệu, bày tỏ ý 
ra câu kể bằng dấu hiệu gì? kiến, tâm tư, tình cảm. Nhận biết bằng 
 dấu chấm 
 + Câu cầu khiến dùng để làm gì? Có - Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong 
thể nhận ra câu cầu khiến bằng dấu hiệu muốn. Nhận biết bằng dấu chấm than, 
gì? dấu chấm. 
 + Câu cảm dùng để làm gì? - Dùng để bộc lộ cảm xúc. Nhận biết 
 bằng dấu chấm than.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung - HS đọc 
cần ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc 
- Yêu cầu HS tự làm bài bài tập
- GV nhận xét chữa bài
 Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu
 + Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài - Câu dùng để hỏi điều 
 của bạn ạ? chưa biết.
 Câu hỏi
 + Nhưng cũng có thể là bạn cháu - Cuối câu hỏi có dấu 
 cóp bài của cháu? chấm hỏi
 + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một - Câu dùng để kể sự việc
 HS: - Cuối câu có dấu chấm 
 - Cháu nhà chị hôm nay cóp bài hoặc dấu hai chấm
 kiểm tra của bạn.
 + Thưa chị bài của cháu và bạn ngồi 
 cạnh cháu có những lỗi giống hệt 
 Câu kể
 nhau
 + Bà mẹ thắc mắc: 
 + Bạn cháu trả lời:
 + Em không biết
 + Còn cháu thì viết:
 + Em cũng không biết
 Câu cảm + Thế thì đáng buồn cười quá! - Câu bộc lộ cảm xúc
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 + Không đâu! - Trong câu có các từ quá, 
 đâu
 - Cuối câu có dấu chấm 
 than
 + Em hãy cho biết đại từ là gì? - Câu nêu yêu cầu , đề 
 Câu khiến nghị
 - Trong câu có từ hãy
 Bài 2: Cá nhân 
 - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
 + Có những kiểu câu kể nào? Chủ ngữ, - HS lần lượt trả lời: Ai làm gì? Ai là gì? 
 vị ngữ trong câu kiểu đó trả lời câu hỏi Ai thế nào? 
 nào?
 - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần - HS đọc
 ghi nhớ, yêu cầu HS đọc
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm bài 
 - Gọi HS lên chia sẻ - Vài HS lên chia sẻ
 - GV nhận xét kết luận
 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Cho HS đặt câu kể theo các mẫu câu: - HS đặt câu
 Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ?
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn giới - HS nghe và thực hiện
 thiệu về gia đình trong đó có sử dụng 
 các mẫu câu trên.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Khoa học
 CAO SU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
 Nhận biết một số tính chất của cao su.
Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: cao su được làm từ nhựa( 
mủ) của cây cao su nên khai thác cần phải đi đôi với trồng, chăm sóc cây cao su bên 
cạnh đó cần phải cải tạo và bảo vệ môi trường. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
Phẩm chất: Chung tay bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
Đồ dùng 
 12 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 62; 63 SGK, một số hình ảnh 
về các ứng dụng của cao su như: Một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng , dây 
chun , mảnh săm , lốp ,...
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi trò chơi
 điện" với các câu hỏi:
 +Xi măng có tính chất gì? Cách bảo quản 
 xi măng? Giải thích.
 +Nêu các vật liệu tạo thành bê tông. Tính 
 chất và công dụng của bê tông? 
 +Nêu các vật liệu tạo thành bê tông cốt 
 thép. Tính chất và công dụng của bê tông 
 cốt thép? 
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
 *Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của cao su. 
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Tính chất của cao su.
 *Tiến trình đề xuất
 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
 -Em hãy kể tên các đồ dùng được làm 
 bằng cao su?
 - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để - HS tham gia chơi
 HS kể được các đồ dùng làm bằng cao su
 -Kết luận:
 - Theo em cao su có tính chất gì?
 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
 - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những - HS làm việc cá nhân: ghi vào vở 
 hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi những hiểu biết ban đầu của mình vào 
 chép khoa học về những tính chất của cao vở ghi chép khoa học về những tính 
 su. chất của cao su
 - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của - HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các 
 các em về vấn đề trên. ý kiến vào bảng nhóm
 - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp 
 và cử đại diện nhóm trình bày
 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và 
 phương án tìm tòi.
 - Từ những ý kiến ban đầu của của HS do - HS so sánh sự giống và khác nhau 
 nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các của các ý kiến.
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn 
HS so sánh sự giống và khác nhau của 
các ý kiến trên
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên -Ví dụ HS có thể nêu:
quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về + Cao su có tan trong nước không? 
tính chất của cao su. + Cao su có cách nhiệt được không?
 + Khi gặp lửa, cao su có cháy 
 không?...
- GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm các - Theo dõi
câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về 
tính chất của cao su và ghi lên bảng.
+ Tính đàn hồi của cao su như thế nào?
+Khi gặp nóng, lạnh hình dạng của cao 
su thay đổi như thế nào?
+ Cao su có thể cách nhiệt, cách điện 
được không?
 + Cao su tan và không tan trong những 
chất nào?
4. Thực hiện phương án tìm tòi:
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở
vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm Câu Dự Cách tiến Kết luận
thí nghiệm nghiên cứu. hỏi đoán hành
- GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: 
* Với nội dung tìm hiểu cao su có tính 
đàn hồi tốt HS làm thí nghiệm: Ném quả - HS thực hành và ghi thông tin vào 
bóng cao su xuống sàn nhà hoặc kéo căng bảng trong vở Ghi chép khoa học.
1 sợi dây cao su. Quan sát, nhận xét và *Quả bóng nảy lên
kết luận. + Kéo căng 1 sợi dây cao su, sợi dây 
* Với nội dung tìm hiểu cao su ít bị biến giãn ra, buông tay ra, sợi dây cao su lại 
đổi khi gặp nóng, lạnh, HS làm thí trở về vị trí cũ 
nghiệm: đổ nước sôi vào 1 li thủy tinh, li * Sợi dây cao su không bị biến đổi 
kia đổ đá lạnh đập nhỏ, sau đó bỏ vài sợi nhiều, các sợi dây cao su bỏ trong li 
dây cao su vào cả hai li. nước nóng hơi mềm hơn
*Để biết được cao su cháy khi gặp lửa, 
GV sử dụng thí nghiệm: đốt nến, đưa sợi * Sợi dây cao su sẽ nóng chảy
dây cao su vào ngọn lửa.
* Với nội dung cao su có thể cách nhiệt, 
HS làm thí nghiệm: Đổ nước sôi vào li * Miếng cao su không nóng
thủy tinh, sau đó lấy miếng cao su bọc 
bên ngoài li thủy tinh. Yêu cầu HS sờ tay 
vào miếng cao su bọc bên ngoài li thủy 
tinh.
* Với nội dung cao su có thể cách điện 
GV làm thí nghiệm: dùng mạch điện đã * Bóng đèn sẽ không sáng, điều đó 
chuẩn bị thắp sáng bóng đèn, sau đó thay chứng tỏ cao su không dẫn điện.
dây dẫn điện bằng đoạn dây cao su.
14 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 * Với nội dung: Cao su tan và không tan 
 trong những chất nào, HS làm thí nghiệm: * Cao su không tan trong nước, tan 
 Bỏ miếng cao su lót ở mặt trong nắp ken trong xăng
 vào nước. Bỏ miếng cao su ấy vào xăng
 - Tổ chức cho các nhóm trình bày thí 
 nghiệm
 5.Kết luận, kiến thức:
 - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - HS các nhóm báo cáo kết quả:
 - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí 
 nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của 
 mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức và 
 đói chiếu với mục Bạn cần biết ở SGK
 - GV kết luận về tính chất của cao su: - Cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến 
 đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách 
 nhiệt tốt; không tan trong nước, tan 
 trong một số chất lỏng khác; cháy khi 
 gặp lửa.
 Hoạt động2: Công dụng và cách bảo 
 quản các đồ dùng bằng cao su. 
 + Có mấy loại cao su ? - Có 2 loại cao su.
 + Đó là những loại nào ? + Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo.
 + Cao su được dùng để làm gì? + Cao su được sử dụng làm săm lốp xe, 
 làm các chi tiết của một số đồ điện....
 + Cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su + Không để ngoài nắng, không để hoá 
 - KL: Cao su có hai loại cao su tự nhiên chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt 
 và cao su nhân tạo. độ quá cao hoặc quá thấp.
 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Gọi 4 HS lần lượt nêu lại : nguồn gốc , - HS nghe và thực hiện
 tính chất , công dụng , cách bảo quản các 
 đồ dùng bằng cao su .
 - Về học bài và chuẩn bị bài mới : Chất 
 dẻo
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Tìm hiểu nơi nào trồng nhiều cao su ở - HS nghe và thực hiện
 nước ta.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021
 Toán
 HÌNH TAM GIÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
1. Kiến thức: Biết: 
 - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
 - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
 - HS làm bài 1, 2 .
 -Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính xác.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
 Phẩm chất: Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, : Các hình tam giác như SGK; Êke.
 - HS : SGK, bảng con, vở, ê ke
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Chia HS thành các đội, thi nhau xếp - HS chơi trò chơi
 nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam 
 giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam 
 giác.. theo yêu cầu của quản trò.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 *Mục tiêu:Biết: 
 - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
 - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
 *Cách tiến hành:
 Giới thiệu đặc điểm của hình tam 
 giác
 - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa 
 và yêu cầu HS nêu rõ : nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý 
 kiến.
 + Số cạnh và tên các cạnh của hình + Hình tam giác ABC có 3 cạnh là :
 tam giác ABC. cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
 + Số đỉnh và tên các đỉnh của hình + Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh 
 tam giác. A, đỉnh B, đỉnh C.
 + Số góc và tên các góc của hình tam + Hình tam giác ABC có ba góc là :
 giác ABC. Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)
 Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B)
 16 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
- Như vậy hình tam giác ABC là hình 
có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
Giới thiệu ba dạng hình tam giác.
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như - HS quan sát các hình tam giác và nêu :
SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các 
góc, dạng góc của từng hình tam giác.
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C 
 A đều là góc nhọn.
 B C 
 Hình tam giác có 3 góc nhọn
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù 
hai góc nhọn. K và hai góc K, G là hai góc nhọn.
 E G 
Hình tam giác có một góc tù và hai 
góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có 1 góc 
 + Hình tam giác MNP có góc M là góc 
vuông.
 vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.
 N
 M P
Hình tam giác có một góc vuông và 
hai góc nhọn(tam giác vuông)
- GV giới thiệu : Dựa vào các góc 
của các hình tam giác, người ta chia 
các hình tam giác làm 3 dạng hình - HS nghe.
khác nhau đó là :
+ Hình tam giác có 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù và hai 
góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và 
hai góc nhọn.
- GV vẽ lên bảng một số hình tam 
giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS 
nhận dạng từng hình. - HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam 
Giới thiệu đáy và đường cao của hình giác.
tam giác.
 A
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 B C 
 H
- GV giới thiệu: Trong hình tam giác 
ABC có: + BC là đáy.
 + AH là đường cao tương - HS quan sát hình.
ứng với đáy BC.
 + Độ dài AH là chiều cao.
- GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và 
mô tả đặc điểm của đường cao AH.
 - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết 
 luận : đường cao AH của tam giác ABC 
 đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng được kiến thức làm được các bài tập có liên quan.
 - HS làm bài 1, 2 .
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm.
- GV gọi HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét 
Tam giác ABC có Trong tam giác DEG Tam giác MNK có:
3 góc A, B, C 3 góc là góc D, E, G 3 góc là góc M, N, K
3 cạnh: AB, BC, CA 3 cạnh: DE, EG, DG 3 cạnh: MN, NK, KM
Bài 2: Cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương 
ứng của từng hình tam giác.
- GV nhận xét 
Tam giác ABC có đường Tam giác DEG có đường Tam giác MPQ 
có đường cao CH cao DK cao MN
18 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 Bài 3(M3,4): Cá nhân
 - Cho HS đọc bài, quan sát tự làm bài
 - GV quan sát giúp đỡ HS
 - HS chia sẻ trước lớp kết quả
 a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai 
 hình tam giác đó có diện tích bằng nhau.
 b) Tương tự : Hai hình tam giác EBC và EHC có diện tích bằng nhau.
 c) Từ a và b suy ra diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam 
 giác EDC.
 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Hình tam giác có đặc điểm gì ? - HS nêu
 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Về nhà tập vẽ các loại hình tam giác - HS nghe và thực hiện
 và 3 đường cao tương ứng của chúng
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
 - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân 
thực, diễn đạt trôi chảy. 
 - Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: 
Bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc, thẩm mĩ cho HS.
II. CHUẨN BỊ
Đồ dùng 
 - GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn
 - HS : SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện
 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5B NĂM HỌC: 2021 - 2022
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu:HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan 
 sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. 
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi HS đọc 4 đề văn kiểm tra trên - HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng
 bảng.
 - Nhắc HS: các em đã quan sát ngoại - HS nghe
 hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý 
 chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình 
 dáng, hoạt động của người mà em quen 
 biết, từ kĩ năng đó em hãy viết thành 
 bài văn tả người hoàn chỉnh
 - HS viết bài - HS viết bài
 - Thu chấm - HS thu bài 
 - Nêu nhận xét chung - HS nghe
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Nhận xét chung về ý thức làm bài của - HS nghe
 HS.
 4.Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
 - Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Địa lí
 GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta:
 + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
 + Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài 
nhất của đất nước.
 - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
 - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận 
tải .
- HS M3,4 :
 +Nêu được một vài điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: Toả khắp 
 nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc - Nam.
 + Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nướcc ta chạy theo chiều
 Bắc- Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc- Nam . 
 20 Giáo viên: Phan Minh Đức Trường Tiểu học Sơn Trường

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_phan_minh_d.docx
Giáo án liên quan