Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Phương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Hồ Thị Lệ Phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 5C 1 Năm học: 2021-2022 TUẦN 11 Thứ Hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc.(BT1). Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ hạnh phúc; nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc.(BT2,3) - Biết trao đổi, thảo luận để nhận thức đúng về một gia đình hạnh phúc. (BT4) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1,2,3); Sáng tạo (BT3); - Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bài tập 1,4 viết sẵn trên bảng lớp (hoặc trinh chiếu sile) - Học sinh: Vở BT, sách GK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Văn nghệ - Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng. - HS lắng nghe, ghi tênbài vào vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(27 phút) *Mục tiêu:Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1).Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2,3). Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4). * Cách tiến hành: Bài 1: Cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS làm bài theo cặp - Trình bày kết quả - HS trình bày - GV cùng lớp nhận xét bài của bạn Đáp án: Ý đúng là ý b: Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - HS đặt câu: - Nhận xét câu HS đặt + Bà em hạnh phúc khi có những đứa con hiếu thảo. + Em rất hạnh phúc khi em được làm con của mẹ. Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 2 Năm học: 2021-2022 Bài 2: Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. - HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả - Kết luận các từ đúng. Đáp án: + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn... + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực... - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm - HS đặt câu: được + Điều may mắn nhất trong cuộc sống - Nhận xét câu HS đặt. là có một gia đình hạnh phúc. + Em sung sướng khi được thành tích cao trong học tập. + Cô Tấm có lúc phải sống một cuộc sống cơ cực. Bài 4: Nhóm 4 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm - Gọi HS phát biểu và giải thích vì sao - HS nối tiếp nhau phát biểu. em lại chọn yếu tố đó. - GV KL: Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất. Bài 3 (M3,4): - HS tự làm bài vào vở. - Cho HS đọc đề rồi tự làm bài vào vở. -Ví dụ: phúc ấm, phúc bất trùng lai, - GV giúp đỡ nếu cần thiết. phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, phúc tinh, vô phúc, có phúc,... 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Tìm các từ ghép có tiếng phúc - HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vô phúc, hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, chúc phúc, hồng phúc. - Về nhà đặt câu với các từ tìm được ở - HS nghe và thực hiện trên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 3 Năm học: 2021-2022 - Xác định được các đoạn của bài văn tả người, nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn. - Biết lập dàn ý cho bài văn tả một em bé ở tuổi tập đi, tập nói. Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn tả hoạt động của người. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1); Sáng tạo (BT2); - Chăm chỉ học tập, yêu thích viết văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm. - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Văn nghệ - Cả lớp hát bài. - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1- tiết 29). Biết lập dàn ý cho bài văn tả một em bé ở tuổi tập đi, tập nói (Tiết 30). * Cách tiến hành: (Tiết 29) Bài 1: Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài theo cặp lần lượt - HS thảo luận và làm bài theo cặp, nêu câu hỏi yêu cầu nhau trả lời: TLCH + Xác định các đoạn của bài văn? - Đoạn 1: Bác Tâm.....cứ loang ra mãi. - Đoạn 2: mảng đường.... vá áo ấy - Đoạn 3: còn lại + Nêu nội dung chính của từng đoạn? + Đoạn 1: Tả bác Tâm đang vá đường Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm Đoạn 3: Tả bác đang đứng trước mảng đường đã vá xong. + Tìm những chi tiết tả hoạt động của - Những chi tiết tả hoạt động: bác Tâm trong bài văn? + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. + Bác đập búa đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 4 Năm học: 2021-2022 nhàng. + Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. Bài 2: HDHS làm ở nhà (Tiết 30) Bài 1: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự lập dàn bài vào vở, 3 HS làm - Gọi HS đọc dàn bài của mình. vào bảng nhóm - GV nhận xét, chỉnh sửa Gợi ý: * Mở bài - Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con ai? bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu? * Thân bài Tả bao quát về hình dáng của em bé: + Thân hình bé như thế nào? + Mái tóc + Khuôn mặt + Tay chân Tả hoạt động của em bé: nhận xét chung về em bé, em thích nhất lúc bé làm gì? Em hãy tả những hoạt động của em bé: khóc, cười, tập nói, tập đi, đòi ăn, chơi đồ chơi làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình... * Kết bài - Nêu cảm nghĩ của mình về em bé - HS làm ở bảng nhóm đính bài làm và trình bày, cả lớp nhận xét. - 5 HS đọc dàn bài của mình đã làm ở - GV nhận xét vở, cả lớp nhận xét. Bài 2: HDHS làm ở nhà 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Khi viết bài văn tả người, ta tả hình - HS nêu dáng xong rồi mới tả hoạt động hay tả đan xen giữa tả hình dáng và tả hoạt động ? - Về nhà hoàn thành bài văn, chuẩn bị - HS nghe và thực hiện bài cho tiết kiểm tra viết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 5 Năm học: 2021-2022 TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa của tỉ số phần trăm). Viết được một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng để giải toán về tỉ số phần trăm). + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, hình vuông kể ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%. - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) *Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Tổ chức cho học sinh chơi Trò chơi - Học sinh chơi theo yêu cầu, trả lời kết "Gọi thuyền" quả từng phép tính: 3 : 6; 45: 54; 20 : 30; 56 : 48; 49 : 100 - Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài - HS nghe và ghi vở mới, ghi tên bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. *Cách tiến hành: *Ví dụ 1(Trang 73) - Nêu bài toán: - HS nghe và nêu ví dụ. - Yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích - HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của trồng hoa hồng và diện tích vườn diện tích trồng hoa hồng và diện tích hoa. vườn hoa là 25 : 100 hay 25 . 100 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, - Quan sát và nghe. sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu: Diện tích vườn hoa là 100m2. Diện tích trồng hoa hồng là 25m2. Tỉ số của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa là : 25 . 100 Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 6 Năm học: 2021-2022 + Ta viết 25 = 25% đọc là hai 100 mươi lăm phần trăm. - GV cho HS đọc và viết 25% - HS thực hành. *Ví dụ 2: Trang 74 thay bằng ví dụ sau: Trường Tiểu học thị trấn Tây - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. Sơn có 600 học sinh, trong đó có 300 học sinh nữ. Tìm tỉ số của học sinh nữ và học sinh toàn trường - Tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh - GV nêu bài toán ví dụ. toàn trường là : - GV yêu cầu HS tính Tỉ số của số 300 : 600 hay 300 học sinh nữ và số học sinh toàn 600 trường - HS viết và nêu : 300 = 50 . - Hãy viết tỉ số của số học sinh nữ và 600 100 số học sinh toàn trường - 50% - Hãy viết tỉ số 50 dưới dạng tỉ số 100 phần trăm. - Số học sinh nữ chiếm 50% số học sinh - Vậy số học sinh nữ chiếm bao toàn trường. nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường ? - KL: Tỉ số phần trăm 50% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 50 em học sinh nữ. - GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần trăm sau như thế nào ? + Tỉ số giữa học sinh được khen và học sinh toàn trường là 40%. + Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 học + Số học sinh nam chiếm 52% số sinh thì có 40 học sinh được khen. học sinh toàn trường. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường thì có 52 em là học sinh nam. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. HS làm bài 1 ,2. HS (M3,4) làm bài tập 3 *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - GV viết lên bảng phân số 75 và 300 - 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo yêu cầu HS : Viết phân số trên thành dõi và bổ sung ý kiến đi đến thống nhất phân số thập phân, sau đó viết phân 75 25 = = 25% số thập phân vừa tìm được dưới 300 100 dạng tỉ số phần trăm. - Cho HS làm lần lượt vào bảng con - HS cả lớp làm bài vào bảng con, chia Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 7 Năm học: 2021-2022 sẻ Bài 2: Cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - 1 HS đọc thầm đề bài hỏi: - HS thảo luận cặp đôi + Mỗi lần người ta kiểm tra bao + Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm. nhiêu sản phẩm ? + Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt + Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn. chuẩn ? + Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. phẩm kiểm tra là : 95 : 100 = 95 . 100 95 + Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt - HS viết và nêu : = 95%. 100 chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số phần trăm. - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm sau đó chia sẻ trước lớp Bài giải Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 95 : 100 = = 95% 100 Đáp số: 95% Bài 3 (M3,4): Cá nhân - HS đọc đề, tự làm bài, báo cáo kết quả - GV có thể hỏi để hướng dẫn: Muốn biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn ta làm như thế nào? 4. Hoạt động ứng dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ - HS nêu số phần trăm. - Cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài bài sau: Lớp 5C có 32 bạn, trong đó Giải có 16 bạn nam. Tìm tỉ số phần trăm Tỉ số phần trăm của bạn nam và số bạn của bạn nam so với số bạn cả lớp? cả lớp là: 16 : 32 = 0,5 0,5 = 50% Đáp số: 50% ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 8 Năm học: 2021-2022 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021 TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Vận dụng được để giải các bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng để giải toán về tỉ số phần trăm). + Phẩm chất chăm chỉ, độc lập suy nghĩ khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ.... - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Văn nghệ - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. *Cách tiến hành: a) Ví dụ: Trang 74 - GV nêu bài toán ví dụ - GV yêu cầu HS thực hiện - HS làm và nêu kết quả của từng bước. + Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học học sinh toàn trường. sinh toàn trường là 315 : 600 + Hãy tìm thương 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525 + Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại + 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100 chia cho 100. + Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số + 52,5%. phần trăm. - Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 9 Năm học: 2021-2022 số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%. - Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau : 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo phần trăm của hai số 315 và 600. dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau: + Tìm thương của 315 và 600. + Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải. b) Bài toán (Trang 75) - GV nêu bài toán - GV giải thích: Có 80kg nước biển, - HS nghe và tóm tắt bài toán. khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV nhận xét bài làm của HS. bài vào vở nháp Bài giải Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% Đáp số : 3,5 % 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. Bài 1, bài 2(a,b), bài 3. *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm bảng con, chia sẻ kết quả - GV nhận xét bài làm của HS. 0,57 = 57% 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% 1,35 = 135% Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 10 Năm học: 2021-2022 Bài 2(a,b): Cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm của hai số. - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS lên bảng chia sẻ kết quả đôi. a, 0,6333...= 63,33%. - GV nhận xét b) 45 : 61 = 0,7377...= 73,77% Cách làm: Tìm thương sau đó nhân nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. Bài 3: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Muốn biết số học sinh nữ chiếm - Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm giữa bao nhiêu phần trăm số học sinh cả số học sinh nữ và số học sinh cả lớp. lớp chúng ta phải làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm - GV nhận xét bảng nhóm. Bài giải Tỉ số phần trăm của số HS nam và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số 52% 4. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài: Khối lớp 5 trường ta có 93 học sinh, có 35 học sinh được khen. Tìm tỉ số học sinh được khen so với học sinh cả khối ? - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về - HS nghe và thực hiện nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 11 Năm học: 2021-2022 - Tìm được các từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước. Tìm được những câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn; tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đó. - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1;2;3); Sáng tạo (BT4); - Tình cảm thân thiện với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ Bảng lớp viết sẵn bài tập - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. *Cách tiến hành: - Tổ chức chơi trò chơi.Trò chơi - HS thi tìm từ ghép với tiếng phúc (có "Truyền điện " nghĩa là hạnh phúc). - Nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) *Mục tiêu: Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. * Cách tiến hành: Bài 1: Nhóm 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Đáp án + Người thân trong gia đình: cha mẹ, chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, cậu, anh, .. +Những người gần gũi em trong trường học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, ... + Các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ... Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 12 Năm học: 2021-2022 + Các dân tộc trên đất nước ta: Ba - na, Bài 2: Cặp đôi Ê - đê, Tày, Nùng, Thái, Hơ mông... - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS thảo luận cặp đôi - HS đọc yêu cầu - HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm được, - HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ kết quả GV ghi bảng Ví dụ: - Nhận xét khen ngợi HS a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình - Yêu cầu lớp viết vào vở + Chị ngã em nâng + Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần + Công cha như núi Thái Sơn.. + Con có cha như nhà có nóc + Con hơn cha là nhà có phúc + Cá không ăn muối cá ươn.. b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò + Không thầy đố mày làm nên + Muốn sang thì bắc cầu kiều + Kính thầy yêu bạn c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ bạn bè + Học thầy không tày học bạn + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ Bài 3: Nhóm 4 + Một cây làm chẳng nên non.. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm - HS đọc - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ Ví dụ: - Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, óng ả, như rễ tre - Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, lờ đờ.. - Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, bầu bĩnh... - Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng,... Bài 4: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - HS làm bài vào vở - GV nhận xét - 3 HS đọc - HS nghe Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 13 Năm học: 2021-2022 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ - HS nêu thuộc các chủ đề trên ? - Về nhà viết một đoạn văn ngắn - HS nghe và thực hiện khoảng 4-5 câu tả hình dáng người thân trong gia đình em? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. --------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN; THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc diễn cảm được bài văn, biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Bài Thầy thuốc như mẹ hiền: Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). - Bài Thầy cúng đi bệnh viện: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc. - Biết giúp đỡ người khác. Tự hào về ngành y của nước nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Văn nghệ - Cả lớp hát bài. - Giới thiệu bài – ghi bảng mục bài - Ghi vào vở. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1 Hoạt động luyện đọc. * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm được bài văn, biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 14 Năm học: 2021-2022 * Cách tiến hành: HDHS đọc ở nhà 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (30 phút) *Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện (trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Cách tiến hành: (Bài: Thầy thuốc như mẹ hiền) - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi: động, chia sẻ trước lớp + Hải Thượng Lãn Ông là người như thế + Hải Thượng Lãn Ông là một thầy nào? thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái + Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông bệnh đậu nặng mà nghèo, không có chữa bệnh cho con người thuyền chài? tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn + Người phụ nữ chết do tay thầy Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ thuốc khác xong ông tự buộc tội nữ? mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận + Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con + Ông được vời vào cung chữa bệnh, người không màng danh lợi? được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối. + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài + Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải như thế nào? Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi. (Bài: Thầy cúng đi bệnh viện) - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK, thảo luận - Nhóm trưởngđiều khiển nhóm thảo và TLCH: luận và TLCH sau đó chia sẻ trước + Cụ Ún làm nghề gì ? lớp: +Tìm những chi tiết cho thấy cụ Ún được + Cụ Ún làm nghề thầy cúng. mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng? + Khắp làng xa bản gần, nhà nào có + Khi mắc bệnh cụ tự chữa bằng cách nào? người ốm cũng nhờ đến cụ cúng. Kết quả ra sao ? Nhiều người tôn cụ làm thầy, ... + Cụ Ún bị bệnh gì? + Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng + Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, bệnh vẫn không thuyên giảm. trốn viện về nhà? + Cụ bị sỏi thận. + Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? + Vì cụ sợ mổ, cụ không tin bác sĩ Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 15 Năm học: 2021-2022 + Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã người kinh bắt được con ma người thay đổi cách nghĩ như thế nào? Thái. + Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho + Nội dung chính của bài là gì ? cụ. + Thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới + Câu chuyện giúp chúng ta hiểu điều gì? làm được việc đó. - Nội dung: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. - Không nê mê tín, tin vào những điều phi lí. 2.3. Hoạt động luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: *Mục tiêu: Đọc diễn cảm được hai bài văn. *Cách tiến hành: (HDHS tự đọc ở nhà) 3. Hoạt động vận dụng: (2 phút) - Hiện nay ở địa phương em còn hiện - HS nghe và thực hiện tượng chữ bệnh bằng cúng bái nữa không? Nếu có em cần phải làm gì để mọi người từ bỏ hủ tục lạc hậu đó? - Sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng Lãn Ông. - Về nhà luyện đọc diễn cảm hai bài văn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------ Thứ Tư, ngày 24 tháng 11 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.(BT1) - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề (BT1,2). - Giáo dục HS tấm lòng nhân hậu, trung thực trong mọi việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 16 Năm học: 2021-2022 - Giáo viên: Sách giáo khoa, - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Văn nghệ - HS hát - Giới thiệu bài : ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (30-33 phút) *Mục tiêu: Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1); Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong luận các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù - Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc - Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ. các từ nhóm mình vừa tìm được, các nhóm khác nhận xét - GV ghi nhanh vào cột tương ứng - Nhận xét kết luận các từ đúng. Từ Đồng ng ĩa Trái nghĩa nhân ái, nhân nghĩa, nhân bất nhân, bất nghĩa, độc ác, nhân hậu đức, phúc hậu, thương tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, người.. hung bạo thành thực, thành thật, thật dối trá, gian dối, gian trung thực thà, thực thà, thẳng thắn, manh, gian giảo, iả dối, chân thật lừa dối, lừa đảo, lừ lọc anh dũng, mạnh dạn, bạo hèn nhát, nhút nhát, hèn dũng cảm dạn, dám nghĩ dám làm, yếu, bạc nhược, nhu nhược gan dạ chăm chỉ, chuyên càn, chịu lười biếng, lườ nhác, đại cần cù khó, siêng năng , tần tảo, lãn chịu thương chịu khó Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp - HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi đôi: + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô - Bài tập có những yêu cầu gì? Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình. Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 17 Năm học: 2021-2022 + Cô Chấm có tính cách gì? + Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động - Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và - HS thi từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Ví dụ: Chấm - Trung thực, thẳng thắn: - GV nhận xét, kết luận Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. - Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.... - Chăm chỉ: - Chấm cần cơm và lao động để sống. - Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt.... - Giản dị: - Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất. - Giàu tình cảm, dễ xúc động: - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu nước mắt. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) + Em có nhận xét gì về cách miêu tả + Nhà văn không cần nói lên những tính cách cô Chấm của nhà văn Đào tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng Vũ ? những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật. - Nhận xét tiết học - HS nghe - Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài - HS nghe và thực hiện văn, học cách miêu tả của nhà văn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ----------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Có cơ hội hình thành và phát triển: Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 18 Năm học: 2021-2022 + Năng lực tự chủ và tự học. Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng để giải toán về tỉ số phần trăm). + Phẩm chất chăm chỉ, độc lập suy nghĩ khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Văn nghệ - Cả lớp hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30-33 phút) * Mục tiêu:Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. * Cách tiến hành: Bài 1: Cặp đôi - GV viết lên bảng các phép tính - HS thảo luận. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào bảng con. - GV nhận xét HS. 6% + 15% = 21% 112,5% - 13% = 99,5% 14,2% 3 = 42,6% 60% : 5 = 12% Bài 2: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải - HS nghe - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp theo dõi - GV nhận xét chữa bài - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên được là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoặch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 19 Năm học: 2021-2022 Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số : a) Đạt 90% ; b)Thực hiện 117,5% Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân và vượt 17,5% - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải. - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải, báo cáo giáo viên Bài giải a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125% b) 25% 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :(2 phút) - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS nghe và thực hiện. 67,5% + 24% = 67,5% + 24% = 91,55 21,7% x 4 = 21,7% x 4 = 86,8% 75,3% - 48,7% = 75,3% - 48,7% = 26,6% 98,5% : 5 = 98,5% : 5 = 19,7% Về nhà làm bài tập sau: Một cửa hàng nhập hoa với giá 5000 đồng một bông. Nếu của hàng đó bán với giá 6 000 đồng một bông thì của hàng đó được lãi bao nhiêu phần trăm ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------- ĐỊA LÍ GIAO THÔNG, THƯƠNG MẠI, DU LỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta.Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. - Biết sơ lược về các khái niệm : thương mại, ngoại thương, nội thương, xuất khẩu, nhập khẩu. Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 5C 20 Năm học: 2021-2022 lịch nước ta. Nêu được tên một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Phát triển năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường; Biết giữ vệ sinh đường làng, ngõ xóm; giữ gìn vệ sinh chung khi đi du lịch, giáo dục lòng tự hào, có ý thức phấn đấu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam, máy tính, GAĐT - HS: SGK, vở. Đọc trước bài 14,15. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học *Cách tiến hành: - Văn nghệ - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta. - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Các loại hình và phương tiện giao thông vận tải - GV tổ chức cho HS thi kể các loại - HS hoạt động theo hướng dẫn của hình các phương tiện giao thông vận GV. tải. + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em, + HS lên tham gia cuộc thi. đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên Ví dụ về các loại hình, các phương tiện bảng. giao thông mà HS có thể kể: + Yêu cầu mỗi em chỉ viết tên của một + Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe loại hình hoặc một phương tiện giao ngựa, xe bò, xe ba bánh,... thông. + Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền, + HS thứ nhất viết xong thì chạy nhanh sà lan,... về đội đưa phấn cho bạn thứ hai lên + Đường biển: tàu biển. viết, chơi như thế nào cho đến khi hết + Đường sắt: tàu hoả. thời gian (2 phút), nếu bạn cuối cùng + Đường hàng không: Máy bay viết xong mà vẫn còn thời gian thì lại Hồ Thị Lệ Phương Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_ho_thi_le_p.docx



