Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022

doc31 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 32 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 11
 Thứ hai ngày22 tháng11 năm 2021
 Tập đọc
 CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người 
nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK ) .
 - Thuộc lòng 2-3 bài ca dao .
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS biết yêu quý người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn câu ca dao cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc bài “Ngu Công xã - HS thi đọc
 Trịnh Tường”
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ ngữ khoa trong bài.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối 
 tiếp từng đoạn trong nhóm
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài
 - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe
 1 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng 
của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả 
lời được các câu hỏi trong SGK ) .
* Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc câu hỏi SGK - HS đọc
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH 
TLCH sau đó chia sẻ kết quả trước lớp sau đó chia sẻ trước lớp.
1. Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất + Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, mồ 
vả, lo lắng của người nông dân trong hôi như mưa ruộng cày. Bưng bát cơm 
sản xuất? đầy, dẻo thơm 1 hạt, đắng cay, muôn 
 phần.
 + Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề. 
 Trông trời, trông đất, trông mây; 
 Trời yên biển lặng mới yêu tấm lòng.
 chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước 
 bạc, ngày sau cơm vàng.
2. Những câu nào thể hiện tinh thần lạc - Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày 
quan của người nông dân? nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
3. Tìm những câu ứng với nội dung 
dưới đây:
a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: + Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang.
 Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động + Trông cho chân cứng đá mềm.
sản xuất. Trời yêu, biển lặng mới yên tấm lòng.
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra + Ai ơi bưng bát cơm đầy
hạt gạo. Dẻo thơm 1 hạt, đắng cay muôn phần.
- Nêu nội dung bài. - HS nội dung bài: Lao động vất vả trên 
 ruộng đồng của người nông dân đã 
 mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc 
 cho mọi người
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
* Cách tiến hành: 
- Đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc tiếp nối 3 bài ca dao
- Giáo viên hướng dẫn giọng đọc cả 3 
bài ca dao.
- GV hướng dẫn kĩ cách đọc 1 bài. - HS đọc
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn - HS thi đọc diễn cảm
cảm.
- Luyện học thuộc lòng - HS nhẩm học thuộc lòng
- Thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
- Qua các câu ca dao trên, em thấy - HS nêu
người nông dân có các phẩm chất tốt 
đẹp nào ?
 2 - Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để giúp - HS nêu
 đỡ người nông dân đỡ vất vả ?
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Toán
 GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, 
nhân, chia các số thập phân. 
 - Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, 
chuyển một số phân số thành số thập phân.
 - HS làm bài tập 1.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần 
 phần trăm đã học. trăm đã học.
 - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của - HS thực hiện bảng con, bảng lớp.
 45 và 75.
 - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết cấu tạo, tác dụng của máy tính bỏ túi; biết cách sử dụng máy tính 
 bỏ túi.
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm quen với máy 
 tính bỏ túi. 
 - Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời 
 máy tính. câu hỏi.
 3 - Trên mặt máy tính có những gì? - Có màn hình, các phím.
 - Hãy nêu những phím em đã biết - Học sinh kể tên như SGK.
trên bàn phím?
- Dựa vào nội dung các phím em hãy - HS nêu
cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng 
để làm gì?
- GV giới thiệu chung về máy tính bỏ - HS theo dõi
túi
- GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C trên - Để khởi động cho máy làm việc
bàn phím và nêu: Phím này để làm 
gì? 
- Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu - Để tắt máy
tác dụng
- Các phím số từ 0 đến 9 - Để nhập số
- Các phím +, - , x, : - Để cộng, trừ, nhân, chia.
- Phím . - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân
- Phím = - Để hiện kết quả trên màn hình
- Phím CE - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai
- Ngoài ra còn có các phím đặc biệt 
khác
 Hoạt động 2: Thực hiện các phép 
tính.
- Giáo viên ghi 1 phép cộng lên bảng. 25,3 + 7,09 =
- Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần - Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các 
lượt các phím cần thiết (chú ý ấn . phím sau:
để ghi dấu phảy), đồng thời quan sát 
kết quả trên màn hình.
- Tương tự với các phép tính: trừ, Trên màn hình xuất hiện: 32,39
nhân, chia.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, 
nhân, chia các số thập phân. 
 - HS làm bài tập 1.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra 
 lại kết quả bằng máy tính bỏ túi
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HS làm bài
-Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả - Học sinh kiểm tra theo nhóm.
bằng máy tính bỏ túi theo nhóm.
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Các nhóm đọc kết quả
- Giáo viên nhận xét chữa bài. a) 126,45 + 796,892 = 923,342
 b) 352,19 – 189,471 = 162,719
 c) 75,54 x 39 = 2946,06
 d) 308,85 : 14,5 = 21,3
 4 Bài 3(M3,4): Cá nhân
 - Cho HS tự thực hiện sau đó nêu kết - HS tự làm bài:
 quả. - Biểu thức đó là: 4,5 x 6 - 7
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS nghe và thực hiện
 475,36 + 5,497 = 475,36 + 5,497 =480,857
 1207 - 63,84 = 1207 - 63,84 = 1143,16
 54,75 x 7,6 = 54,75 x 7,6 =416,1
 14 : 1,25 = 14 : 1,25 = 11,2
 - Về nhà sử dụng máy tính để tính - HS nghe và thực hiện
 toán cho thành thạo.
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Khoa học
 ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Ôn tập các kiến thức về:
 Nguồn gốc, đặc điểm tính chất , công dụng của các vật chất đã học: Tre , mây 
,song ,sắt gang thép, đồng và hợp kim của đồng
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Phiếu học tập cá nhân, hình minh họa, bảng phụ
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho học sinh thi trả lời câu hỏi. - HS trả lời
 + Em hãy nêu đặc điểm và công dụng 
 của một số loại tơ sợi tự nhiên?
 + Em hãy nêu đặc điểm và công dụng 
 của một số loại tơ sợi nhân tạo?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
 2. Hoạt động thực hành:(27phút)
 * Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về:
 5 - Nguồn gốc
 - Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học.
 * Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Tre, mây song 
 - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, 1 
 học sinh hỏi, một học sinh trả lời. - 2 học sinh cùng bàn trao đổi thảo luận
 + Đặc điểm, tính chất của tre, mây song - Trình bày trước lớp
 + Công dụng của tre, mây song - Học sinh trình bày
 - Học sinh thảo luận, chia sẻ kết quả
 + Cách bảo quản cá đồ dùng bằng tre - HS tiếp nối nêu
 mây song
 Hoạt động 2: Sắt gang thép
 - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm - HĐ nhóm 4
 +Nguồn gốc của sắt - Trình bày
 +Tính chất, đặc điểm - Chia sẻ nhận xét bổ sung
 + Nêu sự giống và khác nhau của thép 
 và gang
 + Cách bảo quản các đồ dùng bằng sắt 
 thép
 Hoạt động 3: Đồng và hợp kim của 
 đồng
 - Tổ chức hoạt động nhóm gt]ơng tự 
 như hoạt động 2
 - GV kết luận kiến thức
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Gia đình em đã bảo quản cá đồ dùng - HS nêu
 làm từ những vật liệu trên như thế nào
 - Tìm hiểu xem gia đình và địa phương - HS nghe và thực hiện
 đã sử dụng những vật liệu trên để làm 
 gì.
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Thứ ba ngày23 tháng11 năm 2021
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu 
hiệu của mỗi kiểu câu đó.(BT1) .
 6 - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định 
được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2 .
 - Rèn kĩ năng nhận biết các kiểu câu đã học.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Phiếu bài tập 2
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS thi đặt câu lần lượt với các - HS thi đặt câu
 yêu cầu: 
 + Câu có từ đồng nghĩa
 + Câu có từ đồng âm
 + Câu có từ nhiều nghĩa
 - Gọi HS nhận xét bài của bạn
 - Nhận xét đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu 
 hiệu của mỗi kiểu câu đó.(BT1) .
 - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định 
 được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2 .
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: Cá nhân 
 - Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc mẩu chuyện vui sau và thực hiện 
 nhiệm vụ nêu ở bên dưới:
 + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận - Dùng để hỏi về điều chưa biết. Nhận 
 ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? biết bằng dấu chấm hỏi
 + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận - Dùng để kể, tả, giới thiệu, bày tỏ ý 
 ra câu kể bằng dấu hiệu gì? kiến, tâm tư, tình cảm. Nhận biết bằng 
 dấu chấm 
 + Câu cầu khiến dùng để làm gì? Có - Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong 
 thể nhận ra câu cầu khiến bằng dấu hiệu muốn. Nhận biết bằng dấu chấm than, 
 gì? dấu chấm. 
 + Câu cảm dùng để làm gì? - Dùng để bộc lộ cảm xúc. Nhận biết 
 7 bằng dấu chấm than.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung - HS đọc 
cần ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc 
- Yêu cầu HS tự làm bài bài tập
- GV nhận xét chữa bài
 Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu
 + Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài - Câu dùng để hỏi điều 
 của bạn ạ? chưa biết.
 Câu hỏi
 + Nhưng cũng có thể là bạn cháu - Cuối câu hỏi có dấu 
 cóp bài của cháu? chấm hỏi
 + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một - Câu dùng để kể sự việc
 HS: - Cuối câu có dấu chấm 
 - Cháu nhà chị hôm nay cóp bài hoặc dấu hai chấm
 kiểm tra của bạn.
 + Thưa chị bài của cháu và bạn ngồi 
 cạnh cháu có những lỗi giống hệt 
 Câu kể
 nhau
 + Bà mẹ thắc mắc: 
 + Bạn cháu trả lời:
 + Em không biết
 + Còn cháu thì viết:
 + Em cũng không biết
 + Thế thì đáng buồn cười quá! - Câu bộc lộ cảm xúc
 + Không đâu! - Trong câu có các từ quá, 
 Câu cảm đâu
 - Cuối câu có dấu chấm 
 than
 + Em hãy cho biết đại từ là gì? - Câu nêu yêu cầu , đề 
 Câu khiến nghị
 - Trong câu có từ hãy
Bài 2: Cá nhân 
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
+ Có những kiểu câu kể nào? Chủ ngữ, - HS lần lượt trả lời: Ai làm gì? Ai là gì? 
vị ngữ trong câu kiểu đó trả lời câu hỏi Ai thế nào? 
nào?
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần - HS đọc
ghi nhớ, yêu cầu HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm bài 
- Gọi HS lên chia sẻ - Vài HS lên chia sẻ
- GV nhận xét kết luận
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS đặt câu kể theo các mẫu câu: - HS đặt câu
Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ?
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn giới - HS nghe và thực hiện
thiệu về gia đình trong đó có sử dụng 
 8 các mẫu câu trên.
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Toán
 SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ
 GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm .
 - Sử dụng máy tính bỏ túi nhanh, chính xác
 - HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ).
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi...
 - HS : SGK, vở, máy tính bỏ túi...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút. kĩ thuật động não...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3phút)
 - Cho HS chơi trò chơi: Tính nhanh, - HS chơi trò chơi
 tính đúng.
 - Cách chơi:Mỗi đội gồm có 4 HS, sử 
 dụng máy tính bỏ túi để tính nhanh 
 kết quả phép tính: 125,96 + 47,56 ; 
 985,06 15; 352,45 - 147,56 và 
 109,98 : 42,3
 - Đội nào có kết quả nhanh và chính 
 xác hơn thì đội đó thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần 
 trăm.
 *Cách tiến hành:
 9 * Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi 
để giải bài toán về tỉ số phần trăm.
 Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40
- GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm - HS nghe và nhớ nhiệm vụ.
tỉ số phần trăm của 7 và 40.
- GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và 
số phần trăm của 7 và 40. nhận xét :
 + Tìm thương 7 : 40
 + Nhân thương đó với 100 rồi viết ký hiệu 
 % vào bên phải thương.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - HS thao tác với máy tính và nêu:
bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 7 : 40 = 0,175
: 40
- Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 
bao nhiêu phần trăm? 17,5%
- Chúng ta có thể thực hịên cả hai - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc 
bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và của GV :
40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt 7  40 %
bấm các phím sau:
- GV yêu cầu HS đọc kết quả trên - Kết quả trên màn hình là 17,5.
màn hình.
- Đó chính là 17,5%.
 Tính 34% của 56
- GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm 
34% của 56.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của 
của 56. 56.
 + Tìm thương 56 : 100.
 + Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 .
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để - HS tính và nêu :
tính 56 34 : 100 56 34 : 100 = 19,4
- GV nêu : Thay vì bấm 10 phím.
 5 6 3 4  1 0 0 =
khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 
34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím 
:
 5 6 3 4 % 
- GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy 
tính bỏ túi để tìm 34% của 54.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ).
*Cách tiến hành:
Bài 1(dòng 1,2): Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì? - HS thao tác với máy tính.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần 
bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở. trăm giữa số HS nữ và số HS của một số 
 10 trường.
 Tỉ số phần trăm 
 Số Số HS 
 Trường của số HS nữ 
 HS nữ
 và tổng số HS
 An Hà 612 311 50, 1 %
 An Hải 578 294 50,86 %
 An 714 356 49,85 %
 Dương
 An Sơn 807 400 49,56 %
 Bài 2( dòng1,2 ): Cá nhân 
 - HS đọc đề bài - HS đọc 
 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính 
 tương tự như bài tập 1. bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài 
 làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra.
 Thóc (kg) Gạo (kg)
 100 69
 150 103,5
 1 5 86,25
 Bài 3(M3,4): Cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tự tìm cách làm - HS đọc bài và nhận thấy đây là bài toán 
 - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó yêu cầu tìm một số khi biết 0,6% của nó là 
 khăn khi làm. 30 000 đông, 60 000 đồng, 90 000 đồng.
 - Kết quả:
 a) 5000 000 đồng
 b) 10 000 000 đồng
 c) 15 000 000 đồng
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS tính:
 Số học sinh tiểu học ở một xã là 324 : 16 x 100 = 2025(người)
 324 em và chiếm 16% tổng số dân 
 của xã đó. Tính số dân của xã đó. 
 - Về nhà tìm thêm các bài toán tương - HS nghe và thực hiện
 tự như trên để tính toán cho thành 
 thạo.
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Lịch sử
 HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
 + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa 
cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
 11 + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
 + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào taọ cán bộ phục vụ kháng chiến.
 + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy 
mạnh phong trào thi đua yêu nước.
 - Nêu một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới.
 - Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Các hình minh hoạ trong SGK
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm....
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS thi trả lời câu hỏi: - HS trả lời
 + Tại sao ta mở chiến dịch biên giới 
 thu- đông 1950?
 + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên 
 giới thu- đông?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh. 
 * Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn 
 quốc lần thứ II của Đảng (2-1951).
 - Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong - HS quan sát hình 1
 SGK 
 + Hình chụp cảnh gì? + Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn 
 quốc lần thứ II của Đảng ( 2- 1951)
 - GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ - HS lắng nghe.
 của toàn đảng để vạch ra đường lối 
 kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc 
 ta.
 12 - GV cho HS tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản + Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến 
 mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 thắng lợi hoàn toàn.
 của đảng đã đề ra cho cách mạng?
 - Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các - Để thực hiện nhiệm vụ cần: 
 điều kiện gì? + Phát triển tinh thần yêu nước
 + Đẩy mạnh thi đua
 + Chia ruộng đất cho nông dân.
 Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu 
 phương những năm sau chiến dịch biên 
 giới
 - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào 
 giấy, chia sẻ trước lớp
 + Sự lớn mạnh của hậu phương những + Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực 
 năm sau chiến dịch biên giới trên các phẩm
 mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể + Các trường đại học...đào tạo cán bộ 
 hiện như thế nào? cho kháng chiến...
 + Xây dựng được xưởng công binh...
 + Theo em vì sao hậu phương có thể - Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát 
 phát triển vững mạnh như vậy? động phong trào thi đua yêu nước.
 - Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước 
 + Sự phát triển vững mạnh của hậu - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức 
 phương có tác dụng như thế nào đến người sức của có sức mạnh chiến đấu 
 tiền tuyến? cao.
 - Gv kết luận : 
 Hoạt động 3: Đại hội Anh hùng và 
 Chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
 - HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi, sau 
 đó chia sẻ trước lớp.
 + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ 
 gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi 
 nào? - HS chia sẻ
 + Đại hội nhằm mục đích gì?
 + Đại hội... được tổ chức vào ngày 1- 5 
 - 1952 
 + Đại hội nhằm tổng kết biểu dương 
 những thành tích của phong trào thi đua 
 yêu nước của các tập thể và cá nhân 
 cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nêu tên một số anh hùng trong cuộc - HS nêu
 kháng chiến về các lĩnh vực.
 - Tinh thần thi đua của kháng chiến - Thể hiện qua các mặt kinh tế, giáo 
 của đồng bào ta được thể hiện qua các dục ,văn hoá, ...
 mặt nào ?
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 13 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Thứ Tư ngày24tháng11 năm 2021
 Tập làm văn
 TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát 
chân thực, diễn đạt trôi chảy. 
 - Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh.
 - Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý kiến, 
thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách 
cảm, cách diễn đạt.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc, thẩm mĩ cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn
 - HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát,trò chơi.....
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu:HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan 
 sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. 
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi HS đọc 4 đề văn kiểm tra trên - HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng
 bảng.
 - Nhắc HS: các em đã quan sát ngoại - HS nghe
 hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý 
 chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình 
 dáng, hoạt động của người mà em quen 
 biết, từ kĩ năng đó em hãy viết thành 
 bài văn tả người hoàn chỉnh
 - HS viết bài - HS viết bài
 14 - Thu chấm - HS thu bài 
 - Nêu nhận xét chung - HS nghe
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Nhận xét chung về ý thức làm bài của - HS nghe
 HS.
 - Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Toán
 HÌNH TAM GIÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
 - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
 - Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính xác.
 - HS làm bài 1, 2 .
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, : Các hình tam giác như SGK; Êke.
 - HS : SGK, bảng con, vở, ê ke
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút. kĩ thuật động não...
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Chia HS thành các đội, thi nhau xếp - HS chơi trò chơi
 nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam 
 giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam 
 giác.. theo yêu cầu của quản trò.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 
 15 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:Biết: 
 - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
 - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
*Cách tiến hành:
 Giới thiệu đặc điểm của hình tam 
giác
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa 
và yêu cầu HS nêu rõ : nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý 
 kiến.
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình + Hình tam giác ABC có 3 cạnh là :
tam giác ABC. cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình + Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh 
tam giác. A, đỉnh B, đỉnh C.
+ Số góc và tên các góc của hình tam + Hình tam giác ABC có ba góc là :
giác ABC. Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)
 Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B)
 Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
- Như vậy hình tam giác ABC là hình 
có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
Giới thiệu ba dạng hình tam giác.
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như - HS quan sát các hình tam giác và nêu :
SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các 
góc, dạng góc của từng hình tam giác.
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C 
 A đều là góc nhọn.
 B C 
 Hình tam giác có 3 góc nhọn
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù 
hai góc nhọn. K và hai góc K, G là hai góc nhọn.
 E G 
Hình tam giác có một góc tù và hai 
góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có 1 góc 
 + Hình tam giác MNP có góc M là góc 
vuông.
 vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.
 N
 M P
 16 Hình tam giác có một góc vuông và 
hai góc nhọn(tam giác vuông)
- GV giới thiệu : - HS nghe.
Giới thiệu đáy và đường cao của hình 
tam giác.
 A
 B C 
 H - HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam 
- GV giới thiệu: Trong hình tam giác giác.
ABC có: + BC là đáy.
 + AH là đường cao tương 
ứng với đáy BC.
 + Độ dài AH là chiều cao.
- GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và 
mô tả đặc điểm của đường cao AH.
 - HS quan sát hình.
 - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết 
 luận : đường cao AH của tam giác ABC 
 đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng được kiến thức làm được các bài tập có liên quan.
 - HS làm bài 1, 2 .
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm.
- GV gọi HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét 
 17 Tam giác ABC có Trong tam giác DEG Tam giác MNK có:
 3 góc A, B, C 3 góc là góc D, E, G 3 góc là góc M, N, K
 3 cạnh: AB, BC, CA 3 cạnh: DE, EG, DG 3 cạnh: MN, NK, KM
 Bài 2: Cá nhân
 - GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương 
 ứng của từng hình tam giác.
 - GV nhận xét 
 Tam giác ABC có đường Tam giác DEG có đường Tam giác MPQ 
 có đường cao CH cao DK cao MN
 Bài 3(M3,4): Cá nhân
 - Cho HS đọc bài, quan sát tự làm bài
 - GV quan sát giúp đỡ HS
 - HS chia sẻ trước lớp kết quả
 a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai 
 hình tam giác đó có diện tích bằng nhau.
 b) Tương tự : Hai hình tam giác EBC và EHC có diện tích bằng nhau.
 c) Từ a và b suy ra diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam 
 giác EDC.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Hình tam giác có đặc điểm gì ? - HS nêu
 - Về nhà tập vẽ các loại hình tam giác - HS nghe và thực hiện
 và 3 đường cao tương ứng của chúng
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Khoa học
 ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Ôn tập các kiến thức về:
 Nguồn gốc, đặc điểm tính chất , công dụng của các vật chất đã học: Nhôm, cao 
su, thủy tinh, chất dẻo
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Phiếu học tập cá nhân, hình minh họa, bảng phụ
 18 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho học sinh thi trả lời câu hỏi. - HS trả lời
 + Em hãy nêu đặc điểm và công dụng 
 của một số loại đồ gốm?
 + Em hãy nêu đặc điểm và công dụng 
 của một số loại gạch ngói?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
 2. Hoạt động thực hành:(27phút)
 * Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về:
 - Nguồn gốc
 - Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học.
 * Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Nhôm 
 - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, 1 
 học sinh hỏi, một học sinh trả lời. - 2 học sinh cùng bàn trao đổi thảo luận
 + NHôm có nguồn gốc từ đâu?
 - Trình bày trước lớp
 + Đặc điểm, tính chất của nhôm
 + Nhôm được sử dụng để làn gì? - Học sinh trình bày
 - Học sinh thảo luận, chia sẻ kết quả
 + Cách bảo quản cá đồ dùng bằng 
 nhôm - HS tiếp nối nêu
 Hoạt động 2: Thủy tinh
 - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm
 +Nguồn gốc của thủy tinh - HĐ nhóm 4
 +Tính chất, đặc điểm của thủy tinh - Trình bày
 thường - Chia sẻ nhận xét bổ sung
 +Tính chất, đặc điểm của thủy tinh chất 
 lượng cao
 + Cách bảo quản các đồ dùng bằng 
 thủy tinh
 Hoạt động 3: cao su - Các nhóm thảo luận, trình bày, nhóm 
 - Tổ chức hoạt động nhóm tương tự khác chia sẻ kết quả, nhận xét bổ sung 
 như hoạt động 2 cho nhau
 Hoạt động 3: Chất dẻo
 19 - Tổ chức hoạt động nhóm tương tự 
 như hoạt động 2
 - GV kết luận kiến thức
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Gia đình em đã bảo quản cá đồ dùng - HS nêu
 làm từ những vật liệu trên như thế nào
 - Tìm hiểu xem gia đình và địa phương - HS nghe và thực hiện
 đã sử dụng những vật liệu trên để làm 
 gì.
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Thứ năm ngày25 tháng11 năm 2021
 Toán
 DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính diện tích hình tam giác .
 - Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác.
 - HS làm bài 1.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ; 2 hình tam giác bằng nhau
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở, 2 hình tam giác bằng nhau.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS thi nêu nhanh đặc điểm của - HS nêu
 hình tam giác.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(20phút)
 *Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tam giác
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2021_2022.doc
Giáo án liên quan