Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022

doc44 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 10
 Thứ hai ngày 15 tháng11năm 2021
 Tập đọc
 THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao 
thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng , chậm rãi .
 - Học tập tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải 
Thượng Lãn Ông.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Máy chiếu, máy tính
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3 phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy thuốc - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
như mẹ hiền. giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài : danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng... 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Hải Thượng Lãn Ông,danh lợi, bệnh đậu,tái phát, 
vời,ngự y...
*Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......thêm gại, củi.
 + Đoạn 2: Tiếp...càng hối hận.
 + Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 1 nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao 
thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
*Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi: bài, thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Hải Thượng Lãn Ông là người như thế + Hải Thượng Lãn Ông là một thầy 
nào? thuốc giàu lòng nhân ái, không màng 
 danh lợi.
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái + Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị 
của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông bệnh đậu nặng mà nghèo, không có 
chữa bệnh cho con người thuyền chài? tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận 
 tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời 
 không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa 
 bệnh cho cháu bé, không những 
 không lấy tiền mà còn cho họ thêm 
 gạo, củi
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn + Người phụ nữ chết do tay thầy 
Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ thuốc khác xong ông tự buộc tội 
nữ? mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con + Ông được vời vào cung chữa bệnh, 
người không màng danh lợi? được tiến cử chức ngự y song ông đã 
 khéo léo từ chối.
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài + Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải 
như thế nào? Thượng Lãn Ông coi công danh trước 
 mắt trôi đi như nước còn tấm lòng 
 nhân nghĩa thì còn mãi.
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: 
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe, tìm cách đọc hay
- Tổ chức HS đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện 
đọc: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy 
thuốc....thêm gạo củi.
+ Đọc mẫu - HS nghe
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc
- GV nhận xét - HS nghe
 2 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Bài văn cho em biết điều gì? - Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân 
 hậu và nhân cách cao thượng của Hải 
 Thượng Lãn Ông.
- Sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng - HS nghe và thực hiện
Lãn Ông.
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Toán
 TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm .
 - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm .
 - HS làm bài 1 ,2 .
 - Rèn kĩ năng viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm .
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ, hình vuông kể ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%.
 - HS: SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho 2 học sinh lên bảng thi làm: - HS làm bài
Tìm thương của hai số a và b biết 
 a) a = 3 ; b = 5 ; 
 b) a = 36 ; b = 54
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay - HS ghi vở
chúng ta làm quen với dạng tỉ số mới 
qua bài tỉ số phần trăm.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 3 *Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm.
*Cách tiến hành: 
 Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm
* Ví dụ 1
- GV nêu bài toán: Diện tích của một - HS nghe và nêu ví dụ.
vườn trồng hoa là 100m2, trong đó có 
25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của 
diện tích hoa hồng và diện tích vườn 
hoa.
- GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện - HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của 
tích trồng hoa hồng và diện tích vườn diện tích trồng hoa hồng và diện tích 
 25
hoa. vườn hoa là 25 : 100 hay .
 100
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, 
sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới 
thiệu :
+ Diện tích vườn hoa là 100m2.
+ Diện tích trồng hoa hồng là 25m2.
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa và 
 25
diện tích vườn hoa là : .
 100
 25
+ Ta viết = 25% đọc là hai mươi 
 100 - HS thực hành.
lăm phần trăm.
- GV cho HS đọc và viết 25%
* Ví dụ 2
- GV nêu bài toán ví dụ : 
- GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số - HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
học sinh giỏi và số học sinh toàn - Tỉ số của số học sinh giỏi và số học 
trường. sinh toàn trường là :
 80
 80 : 400 hay 
 400
- Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi 80 20
 - HS viết và nêu : = .
và số học sinh toàn trường dưới dạng 400 100
phân số thập phân.
 20
- Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số 
 100 - 20%
phần trăm.
- Vậy số học sinh giỏi chiếm bao 
nhiêu phần trăm số học sinh toàn - Số học sinh giỏi chiềm 20% số học sinh 
trường ? toàn trường.
-KL: Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 
100 học sinh trong trường thì có 20 
em học sinh giỏi.
- GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu 
hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần 
trăm sau như thế nào ?
 4 + Tỉ số giữa số cây còn sống và số 
cây được trồng là 92%. + Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì 
+ Số học sinh nữ chiếm 52% số học có 92 cây sống được.
sinh toàn trường. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của 
+ Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số trường thì có 52 em là học sinh nữ.
học sinh toàn trường. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của 
 trường thì có 28 em là học sinh lớp 5
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm .
 - HS làm bài 1 ,2 .
 - HS (M3,4) làm bài tập 3
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân
 75
- GV viết lên bảng phân số và 
 300 - 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo 
yêu cầu HS : Viết phân số trên thành dõi và bổ sung ý kiến đi đến thống nhất
phân số thập phân, sau đó viết phân 75 25
 = = 25%
số thập phân vừa tìm được dưới dạng 300 100
tỉ số phần trăm.
- Cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
Bài 2: Cặp đôi
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc thầm đề bài 
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thỏa luận cặp đôi
hỏi:
+ Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu + Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm.
sản phẩm ?
+ Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt + Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn.
chuẩn ?
+ Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản 
chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. phẩm kiểm tra là :
 95
 95 : 100 = .
 100
 95
+ Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt - HS viết và nêu : = 95%.
 100
chuẩn và sản phẩm được kiểm tra 
dưới dạng tỉ số phần trăm.
- GV nhận xét chữa bài - HS làm bài vào vở,sau đó chia sẻ trước 
 lớp
 Bài giải
 Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt chuẩn 
 và tổng số sản phẩm là:
 95
 95 : 100 = = 95%
 100
Bài 3(M3,4): Cá nhân Đáp số: 95%
- GV có thể hỏi để hướng dẫn: Muốn - HS đọc đề, tự làm bài, báo cáo kết quả
 5 biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu Tóm tắt: 
phần trăm số cây trong vườn ta làm 1000 cây : 540 cây lấy gỗ
như thế nào? ? cây ăn quả
 a) Cây lấy gỗ: ? % cây trong vườn
 b) Tỉ số % cây ăn quả với cây trong 
 vườn?
 - HS tính và nêu: 
 540
 510 :1000 54%
 1000
 - HS tính và nêu: Trong vườn có 1000 - 
 540 = 460 cây ăn quả
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ - HS làm bài
số phần trăm. Giải
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài Tỉ số phần trăm của số gà trống và tổng 
sau: Một trang trại có 700 con gà , số gà là:
trong đó có 329 cn gà trống. Vậy tỉ số 329 : 700 = 0,47
phần trăm của số gà trống và tổng số 0,47 = 47%
gà là bao nhiêu ? Đáp số: 47%
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập - HS nghe và thực hiện
chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Khoa học
 THUỶ TINH- TƠ SỢI- CHẤT DẺO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nhận biết 1 số tính của thủy tinh.
 - Nêu được công dụng của thuỷ tinh.
 - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
 - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
 - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi
 - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Có ý thức bảo vệ môi trường. 
 * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: và bảo vệ môi 
trường.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 60; 61 SGK, một số hình ảnh 
về các ứng dụng của thủy tinh, tơ sợi, chất dẻo
 6 - Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
 - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho Hs thi trả lời câu hỏi: - HS nêu
+ Hãy nêu tính chất và cách bảo quản 
của xi măng ?
+ Xi măng có những ích lợi gì trong 
đời sống ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(1p phút)
*Mục tiêu: - Nhận biết 1 số tính của thủy tinh.
 - Nêu được công dụng của thuỷ tinh.
 - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
*Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Những đồ dùng làm 
 bằng thuỷ tinh
- Cho HS thảo luận nhóm TLCH: - Mắt kinh, bóng điện, chai, lọ, li, cốc, 
+ Trong số đồ dùng trong gia đình có chén, cửa sổ, lọ đựng thuốc thí nghiệm, 
rất nhiều đồ dùng bằng thuỷ tinh. Hãy lọ hoa, màn hình ti vi, vật lưu niệm...
kể tên các đồ dùng mà bạn biết ?
+ Dựa vào thực tế bạn thấy thuỷ tinh - Thuỷ tinh trong suốt hoặc có màu rất dễ 
có tính chất gì ? vỡ, không bị gỉ
+ Nếu thả chiếc cốc thuỷ tinh xuống - Khi thả chiếc cốc xuống sàn nhà, chiếc 
sản nhà thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao? cốc sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. Vì chiếc 
 cốc này bằng thuỷ tinh khi va chạm với 
 nền nhà rắn sẽ bị vỡ
- GV kết luận - HS lắng nghe
 Hoạt động 2: Các loại thuỷ tinh và 
 tính chất của chúng
- Tổ chức hoạt động nhóm - Các nhóm nhận đồ dùng và trao đổi, 
- Yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin làm bài
SGK, sau đó xác định Thuỷ tinh thường Thuỷ tinh cao cấp
- Kể tên những đồ dùng làm bằng thuỷ - Bóng đèn - lọ hoa, dụng cụ 
tinh thông thường? - Trong suốt, không thí nghiệm
 gỉ cứng dễ vỡ - Rất cứng
 - Không cháy, 
 không hút ẩm, - Chịu được nóng, 
 không bị axít n lạnh
 7 mòn - Bền khó vỡ
- Kể tên những đồ dùng làm bằng thuỷ - Cốc chén, mắt kính, chai, lọ, kính máy 
tinh chất lượng cao? ảnh, ống nhòm, bát đĩa hấp thức ăn trong 
 lò vi sóng...
- GV kết luận - HS nghe
- Em có biết người ta chế tạo đồ thuỷ - Chế tạo bằng cách đun nóng chảy cát 
tinh bằng cách nào không? trắng và các chất khác rồi thổi thành các 
 hình dạng mình muốn
- Đồ dùng bằng thuỷ tinh dễ vỡ, chúng - Để nơi chắc chắn
ta phải bảo quản như thế nào ? - Không va đạp vào các vật cứng
 - Dùng xong phải rửa sạch để nơi chắc 
 chắn tránh rơi vỡ
 - Cẩn thận khi sử dụng
- GV kết luận: Thuỷ tinh thường 
trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ 
vỡ, không cháy, không hút ẩm và 
không bị a- xít ăn mòn. Thuỷ tinh 
chất lượng cao rất trong, chịu được 
nóng, lạnh, bền, khó vỡ được dùng 
để làm các đồ dùng và dụng cụ trong 
y tế, phòng thí nghiệm, những dụng 
cụ quang học chất lượng cao.
2. Hoạt động thực hành về chất dẻo:(7 phút)
* Mục tiêu: 
 - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ - Thảo luận nhóm.
 cứng của một số sản phẩm được làm - Đại diện các nhóm lên trình bày.
 ra từ chất dẻo
 - Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả:
 - Gv nhận xét 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công 
 dụng và cách bảo quản các đồ dùng - HS thực hiện theo cặp đôi
 bằng chất dẻo. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi 
 GV yêu cầu HS đọc nội dung trong - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh 
 mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK và các đáp án:
 trả lời các câu hỏi + Chất dẻo không có sẵn trong tự 
 + Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên nhiên, nó được làm ra từ than đá và 
 không? Nó được làm ra từ gì? dầu mỏ
 + Nêu tính chất của chất dẻo là cách 
 + Nêu tính chất chung của chất dẻo điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, 
 có tính dẻo ở nhiệt độ cao
 + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất 
 + Ngày này, chất dẻo có thể thay thế dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy 
 những vật liệu nào để chế tạo ra các tinh, vải và kim loại vì chúng bền, 
 sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại 
 8 sao? nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
 + Nêu cách bảo quản các đồ dùng + Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi 
 bằng chất dẻo. dùng xong cần được rửa sạch và lau 
 chùi bảo đảm vệ sinh
 - GV nhận xét, thống nhất các kết quả - Thi đua tiếp sức
 - Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo 
 mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, 
 hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi 
 đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo 
 dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải 
 dù,..
2. Hoạt động thực hành về tơ sợi:(7phút)
* Mục tiêu: 
 - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi
 - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
* Cách tiến hành:
  Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi. 
 - GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát - Nhiều HS kể tên
 áo của nhau và kể tên một số loại vải dùng để 
 may áo, quần, chăn, màn
 - GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm - Các nhóm quan sát, thảo luận
 các câu hỏi sau: - Đại diện nhóm trình bày
 + Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và cho - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn 
 biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi chỉnh
 bông, tơ tằm, sợi đay? +Hình1: Liên quan đến việc 
 làm ra sợi đay.
 +Hình2: Liên quan đến việc 
 làm ra sợi bông.
 +Hình3: Liên quan đến việc 
 + Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi gai, làm ra sợi tơ tằm.
 loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có + Các sợi có nguồn gốc thực 
 nguồn gốc từ động vật? vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh, 
 - GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các sợi gai
 sợi có nguồn gốc thực vật hoặc động vật + Các sợi có nguồn gốc động 
 được gọi là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có vật: tơ tằm.
 loại tơ được làm ra từ chất dẻo như các loại 
 sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo
  Hoạt động 2: Thực hành phân biệt tơ sợi 
 tự nhiên và tơ sợi nhân tạo 
 - GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu 
 nhận xét: 
 + Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên - Quan sát thí nghiệm, nêu nhận 
 xét:
 + Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo 
 9 -GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo 
 thành tàn tro 
 + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại .
  Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm sản 
 phẩm từ tơ sợi.
 - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông 
 tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau:
 Loại tơ sợi Đặc điểm - Các nhóm thực hiện
 1.Tơ sợi tự nhiên - Đại diện các nhóm trình bày
 - Sợi bông - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn 
 - Tơ tằm chỉnh các kết quả:
 2.Tơ sợi nhân tạo +Vải bông có thể mỏng, nhẹ 
 - Sợi ni lông hoặc cũng có thể rất dày. Quần 
 - GV nhận xét, thống nhất các kết quả áo may bằng vải bông thoáng 
 - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. mát về mùa hè và ấm về mùa 
 đông.
 +Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao 
 cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời 
 lạnh và mát khi trời nóng.
 +Vải ni-lông khô nhanh, không 
 thấm nước, dai, bền và không 
 nhàu.
 - 2 HS nhắc lại nội dung bài 
 học
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
- Em đã bảo quản và sử dụng đồ bằng - HS nghe và thực hiện
thủy tinh tơ sợi, chất dẻo trong gia 
đình mình như thế nào ?
- Em làm gì để quần áo của mình 
được đẹp, bền hơn?
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Thứ ba ngày16 tháng11 năm 2021
 Chính tả
 VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY(Nghe - viết)
 NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ: Về 
ngôi nhà đang xây và bài văn xuôi Người mẹ của 51 đứa con
 - Làm được bài tập 2a; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu 
chuyện (BT3)
 - Rèn kĩ năng phân biệt r/gi.
 10 - Làm được bài tập 2
 - Rèn kĩ năng phân tích mô hình cấu tạo của iếng
 - Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập
 - Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (5phút)
- Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở - HS chơi trò chơi
âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, 
mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ 
khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết 
đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- HS đọc 2 khổ thơ 
+ Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy - 2 HS đọc bài viết
điều gì về đất nước ta? - Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang 
 xây dở cho thấy đất nước ta đang trên 
 Hướng dẫn viết từ khó đà phát triển.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài.
- Yêu cầu HS viết từ khó - HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, 
 sẫm biếc, còn nguyên..
 - HS viết từ khó vào giấy nháp
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3 
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - HS thảo luận nhóm và làm vào bảng 
 11 nhóm
- Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm - Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung - HS nhận xét
- GV nhận xét kết luận các từ đúng - HS nghe
giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn rây bột, mưa rây
 nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây 
Hạt dẻ, mảnh dẻ
 phơi, dây giày
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân giây bẩn, giây mực
Bài 3: HĐ Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu
tập
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả 
 Đáp án:
- GV nhận xét kết luận bài giải đúng - Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ, 
 rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị
4. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3 
*Cách tiến hành:
 Bài 2: Cá nhân=> Nhóm - HS đọc to yêu cầu và nội dung bài tập
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu - HS tự làm bài
 - 1 HS lên bảng chữa bài
 - Yêu cầu HS tự làm bài 
 Mô hình cấu tạo vần
 - Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên 
 bảng
 - GV nhận xét kết luận bài làm đúng
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
trong tiết học 
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện.
nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước 
bài chính tả sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Toán
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 12 - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - HS làm được bài 1, bài 2(a,b), bài 3.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ....
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút. kĩ thuật động não...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện" nêu cách chuyển từ 
phân số thập phân thành tỉ số phần 
trăm, chẳng hạn; 
 75 25
 = = 25%
 300 100
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
*Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần 
 trăm.
- Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm 
của 315 và 600
- GV nêu bài toán ví dụ 
- GV yêu cầu HS thực hiện - HS làm và nêu kết quả của từng bước.
+ Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học 
học sinh toàn trường. sinh toàn trường là 315 : 600
+ Hãy tìm thương 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525
+ Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia + 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100
cho 100.
+ Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần + 52,5%.
 13 trăm.
- Các bước trên chính là các bước 
chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa 
số học sinh nữ và số học sinh toàn 
trường.
Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và 
số học sinh toàn trường là 52,5%.
- Ta có thể viết gọn các bước tính trên 
như sau :
 315 : 600 = 0,525 = 52,5%
- Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, 
phần trăm của hai số 315 và 600. bổ sung ý kiến và thống nhất các bước 
 làm như sau:
 + Tìm thương của 315 và 600.
 + Nhân thương đó với 100 và viết thêm 
 kí hiệu % vào bên phải.
 *Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số 
 phần trăm.
- GV nêu bài toán: Trong 80kg nước - HS nghe và tóm tắt bài toán.
biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần 
trăm của lượng muối trong nước biển.
- GV giải thích: Có 80kg nước biển, 
khi lượng nước bốc hơi hết thì người 
ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số 
phần trăm của lượng muối trong nước 
biển.
- GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
- GV nhận xét bài làm của HS. bài vào bảng con
 Bài giải
 Tỉ số phần trăm của lượng muối trong 
 nước biển là :
 2,8 : 80 = 0,035
 0,035 = 3,5%
 Đáp số : 3,5 %
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Bài 1, bài 2(a,b), bài 3.
*Cách tiến hành:
 14 Bài 1: Cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu - HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét bài làm của HS. 0,57 = 57%
 0,3 = 30%
 0,234 = 23,4%
 1,35 = 135%
Bài 2(a,b): Cặp đôi
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần 
 trăm của hai số.
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp -HS lên bảng chia sẻ kết quả 
đôi. a, 0,6333...= 63,33%.
- GV nhận xét b) 45 : 61 = 0,7377...= 73,77% 
Cách làm: Tìm thương sau đó nhân 
nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu 
% vào bên phải tích vừa tìm được.
Bài 3: Nhóm
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao - Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm giữa 
nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp số học sinh nữ và số học sinh cả lớp.
chúng ta phải làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, HS cả 
bài. lớp làm bài vào vở
- GV nhận xét Bài giải
 Tỉ số phần trăm của số HS nam và số HS 
 cả lớp là:
 13 : 25 = 0,52
 0,52 = 52%
 Đáp số 52%
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: Viết - HS làm bài:
tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ 0,53 = 53% 0,7 = 70%
chấm: 1,35 = 135% 1,424 = 142,4%
0,53 =...... 0,7 =........
1,35 =...... 1,424 =.....
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về - HS nghe và thực hiện
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện 
tập thêm và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 15 TỔNG KẾT VỐN TỪ ( Gộp 2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung 
thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)
 -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm 
( BT2).
 - Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và tìm từ miêu tả tính cách nhân 
vật.
 - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). 
 - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
 - Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa.
- Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, 
 - Học sinh: Vở viết, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả hình - HS thi đọc
 dáng của 1 người.
 - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài : ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(15 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung 
 thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)
 -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm 
 ( BT2).
 * Cách tiến hành:
 16 Bài 1: HĐ Nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong luận 
các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, 
cần cù
- Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc - Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ.
các từ nhóm mình vừa tìm được, các 
nhóm khác nhận xét 
- GV ghi nhanh vào cột tương ứng
- Nhận xét kết luận các từ đúng.
 Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
 nhân ái, nhân nghĩa, nhân bất nhân, bất nghĩa, độc ác, 
 nhân hậu đức, phúc hậu, thương tàn nh n, tàn bạo, bạo tàn, 
 người.. hung bạo
 thành thực, thành thật, thật dối trá, gian dối, gian 
 trung thực thà, t ực thà, thẳng manh, gian giảo, giả dối, 
 h n, chân thật lừa dối, ừa đảo, lừa lọc
 anh dũng, mạnh dạn, bạo hèn nhát, nhút nhát, hèn 
 dũng cảm dạn, dám nghĩ dám làm, yếu, bạc nhược, nhu nhược
 gan dạ
 chăm chỉ, chuyê càn, lười biếng, lười nhác đại 
 cần c chịu khó, iên năng , tần lãn
 tảo, chịu thương chịu khó
Bài 2: HĐ Cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp - HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi
đôi: + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô 
- Bài tập có những yêu cầu gì? Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để 
 minh hoạ cho nhận xét của mình.
+ Cô Chấm có tính cách gì? + Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, 
 giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động
- Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và - HS thi 
từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Ví dụ:
Chấm - Trung thực, thẳng thắn:
- GV nhận xét, kết luận Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám 
 nhìn thẳng.
 - Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế....
 - Chăm chỉ:
 - Chấm cần cơm và lao động để sống.
 - Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của 
 sự sống, không làm chân tay nó bứt 
 rứt....
 - Giản dị:
 - Chấm không đua đòi may mặc. Mùa 
 hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo 
 cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất.
 17 - Giàu tình cảm, dễ xúc động:
 - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. 
 Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm 
 khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong 
 giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu 
 nước mắt.
2. Hoạt động thực hành:(15 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). 
 - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
* Cách tiến hành:
 Bài tập 1: Cả lớp 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1a - Cả lớp theo dõi
 - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu 
 - Các tiếng ở phần a là những từ chỉ - Chỉ màu sắc
 gì?
 - Thế nào là từ đồng nghĩa - HS nêu
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
 - GV nhận xét chữa bài Đáp án: 
 1a) đỏ- điều- son; trắng- bạch
 - Vì sao lại xếp như vậy? xanh- biếc- lục; hồng- đào
 - Những từ trong mỗi nhóm là những 
 từ đồng nghĩa hoàn toàn hay không 
 hoàn toàn?
 - Bài 1b cho HS làm bảng con 1b) Bảng màu đen gọi là bảng đen.
 - GV nhận xét về khả năng sử dụng từ, Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
 tìm từ của HS Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.
 - GV kết luận lời giải đúng. Mèo màu đen gọi là mèo mun.
 Chó màu đen gọi là chó mực.
 Quần màu đen gọi là quần thâm.
 Bài 2 : Cá nhân=> Cả lớp - HS đọc bài văn
 - Gọi HS đọc bài văn -VD: Trông anh ta như một con gấu.
 + Trong miêu tả người ta hay so sánh 
 Em hãy đọc ví dụ về nhận định này 
 trong đoạn văn.
 + So sánh thường kèm theo nhân hoá, 
 người ta có thể so sánh nhân hoá để tả 
 bên ngoài, để tả tâm trạng - VD: Con gà trống bước đi như một 
 - Em hãy lấy VD về nhận định này. ông tướng.
 - VD: Huy-gô thấy bầu trời đầy sao 
 + Trong quan sát để miêu tả, người ta giống như cánh đồng lúa chín, ở đó 
 phải tìm ra cái mới, cái riêng, không người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm 
 có cái mới, cái riêng thì không có văn con là vành trăng non.
 học.....lấy VD về nhận định này?
 Bài 3: Nhóm - HS đọc yêu cầu
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Các nhóm tự thảo luận và làm bài, 
 18 - HS làm bài theo nhóm chia sẻ kết quả 
 - Gọi 2 HS trình bày - VD: 
 - Lớp nhận xét - Dòng sông Hồng như một dải lụa 
 đào vắt ngang thành phố.
 - Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy 
 đến là đáng yêu.
 - Nó lê từng bước chậm chạp như một 
 kẻ mất hồn.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 + Em có nhận xét gì về cách miêu tả + Nhà văn không cần nói lên những 
 tính cách cô Chấm của nhà văn Đào tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng 
 Vũ ? những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ 
 nét tính cách của nhân vật.
 - Nhận xét tiết học - HS nghe
 - Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài - HS nghe và thực hiện
 văn, học cách miêu tả của nhà văn.
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày17 tháng 11năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
 - Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm của hai số.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 19 - 2 học sinh tính tỉ số phần trăm của 2 - HS tính
số.
 a) 8 và 40 b) 9,25 và 25
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
- GV viết lên bảng các phép tính - HS thảo luận.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét HS. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để 
 kiểm tra bài lẫn nhau.
 6% + 15% = 21%
 112,5% - 13% = 99,5%
 14,2% 3 = 42,6%
 60% : 5 = 12%
Bài 2: HĐ Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm trong SGK.
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải - HS ghe
- Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp theo dõi 
- GV nhận xét chữa bài - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 
 9 thôn Hoà An đã thực hịên được là:
 18 : 20 = 0,9
 0,9 = 90%
 b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực 
 hiện được kế hoặch là:
 23,5 : 20 = 1,175
 1,175 = 117,5%
 Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%
 Đáp số : a) Đạt 90% ; 
 b)Thực hiện 117,5% 
 và vượt 17,5%
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài, tóm tăt bài toán rồi giải, 
giải. báo cáo giáo viên
 Bài giải
 a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và 
 tiền vốn là:
 52500 : 42000 = 1,25
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2021_2022.doc
Giáo án liên quan