Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 Thứ Hai ngày 8 tháng 11 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). (trang 118) - Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. (tr 127) 2. Năng lực - Thông qua tìm hiểu các từ ngữ thuộc chủ điểm Ý chí, nghị lực HS có cơ hội bồi dưỡng năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Nắm được từ ngữ, tục ngữ thành ngữ thuộc chủ điểm; vận dụng vào đặt câu, viết đoạn văn ngắn. 3. Phẩm chất - Có ý chí nghị lực trong học tập cũng như trong cuộc sống. - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng nhóm, nhóm, bút dạ; máy chiếu. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) + Nêu ví dụ về tính từ. Đặt câu với tính từ - HS trả lời dưới hình thức trò chơi vừa tìm được? truyền điện. - GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa, hiểu nghĩa từ nghị lực. - Bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. * Cách tiến hành: 1 Bài tập tr 118 Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây Nhóm 2-Lớp vào hai nhóm. . . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - GV phát phiếu học tập - Hs thảo luận nhóm 2- Chia sẻ trước lớp - Kết luận, chốt đáp án. Đ/á: Chí có nghĩa là Chí phải, chí lý, rất, hết sức (biểu chí thân, chí tình, thị mức độ cao chí công. nhấ ) Chí có nghĩa là ý ý chí, chí khí, muốn bền bỉ theo chí hướng, quyết đuổi một mục đích chí. tốt đẹp. - Yêu cầu đặt câu với 1 từ ở bài tập 1. - HS đặt câu. + Ngoài ra, em còn biết những từ có - HS nêu. chứa tiếng "chí" nào khác? Cá nhân- Lớp Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/á: + Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là - GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa của đúng nghĩa của từ nghị lực. câu a, c, d. + Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của + Là....kiên trì từ nào? + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là +Là .... kiên cố. nghĩa của từ nào? + Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là + Là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa. nghĩa của từ nào? *HS NK: Đặt câu với các từ : nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình - HS đặt câu. Bài 3: Hướng dẫn hs làm ở nhà. - Nhận xét, bổ sung. Đ/á: + Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. Bài 4: Hướng dẫn hs làm ở nhà. Đ/á: a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. 2 Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. b. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan: Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c. Có vất vả mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho: Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt Bài tập tr127 Bài 1: Tìm các từ: - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Chia lớp thành 4 đội chơi; các thành - Tổ chức cho HS làm bài dưới hình viên trong mỗi đội tìm từ, ghi vào bảng thức trò chơi: Tiếp sức. nhóm, hết thời gian đội nào tìm được - GV tổng kết trò chơi, khen đội thắng nhiều từ nhất và đúng là đội thắng cuộc. cuộc. Đ/a: - Kết luận, chốt đáp án, cùng HS giải a. Nói lên ý chí, nghị lực của con nghĩa một số từ: quyết chí, kiên nhẫn, người: gian truân, thách thức (sử dụng từ điển) Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách Bài 2: thức, chông gai, - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc câu đặt được- lớp nhận xét. - Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên. Ví dụ: * Giúp đõ h đặt câu hoàn chỉnh. + Người thành đạt đều là người rất biết - Chốt lại hình thức và nội dung của bền chí trong sự nghiệp của mình. câu. + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. Bài 3: Hướng dẫn hs làm ở nhà. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ, ngữ thuộc chủ điểm. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) BT PTNL: Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn (quyết tâm, ý chí, bài học) điền vào 3 chố trống: Câu chuyện Ngu Công dời núi cho người đọc một........về .....của con người. Chín mươi tuổi, Ngu Công còn.....đào núi đổ đi để lấy đường vào nhà mình. - Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). 2. Năng lực Thông qua làm bài kiểm tra viết nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học, năng lực giao tiếp. - Diễn đạt thành câu, dùng từ đặt câu thích hợp, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác, trung thực khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: chuẩn bị bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. - HS: Vở Tập làm văn, SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - Lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới. 2. HĐ thực hành:(30p) *Mục tiêu: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện. - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề - HS đọc 3 đề bài SGK. bài. GV ghi bảng. 4 - Gọi HS nêu lại cấu tạo 3 phần bài văn - HS nêu: Cấu tạo 3 phần (Mở đầu, diễn kể chuyện, các cách mở bài, các cách biến, kết thúc) kết bài. + 2 cách MB: Trực tiếp và gián tiếp + 2 cách KB: Mở rộng và không mở rộng. - GV đưa bảng phụ có dàn ý. - HS đọc lại dàn ý - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS chọn một đề bài và làm bài vào vở. - Theo dõi và nhắc nhở. * Lưu ý Hs viết bài văn giàu hình ảnh, - HS nộp bài. sử dụng tốt các biện pháp nghệ thuật nhân hóa, so sánh. - Thu, nhận xét chung về tinh thần làm bài. 3. HĐ ứng dụng (1p) Ghi nhớ cấu tạo bài văn kể chuyện. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Suy nghĩ về các tính tiết sáng tạo trong câu chuyện vừa kể để chuẩn bị cho tiết trả bài. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ TOÁN LUYỆN TẬP (tr. 68) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ôn tập về các kiến thức liên quan đến phép nhân. 2. Năng lực - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực tư duy, năng lực tính toán. - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng nhóm. - HS: SGk, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 5 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5p) Nêu tính chất giao hoán và tính chất 2 HS trả lời. kết hợp của phép nhân. - GV dẫn vào bài. 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. * Cách tiến hành *Bài 1: dòng 1 (HSNK hoàn thành Cá nhân – Lớp. cả bài) - Thực hiện theo YC của GV. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau - Làm cá nhân- Chia sẻ lớp. đó cho HS tự làm bài. Đ/a: a. 135 (20 + 3) = 135 20 + 135 3 = 2700 + 405 = 3105 - GV chốt đáp án. b. 642 (30 – 6) - Củng cố cách nhân một số với một = 642 30 – 642 6 tổng (hiệu) = 19260 - 3852 = 15 408 Bài 2:(a,b dòng 1) HSNK hoàn - Cá nhân- Chia sẻ trước lớp thành cả bài. Đ/a: a. Tính bằng cách thuận tiên nhất 134 4 5 = 134 (4 5) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. = 135 20 = 2700 5 36 2 = (5 2) 36 = 10 36 = 360 42 2 7 5= (42 7) (2 5) = 294 10 + Áp dụng tính chất gì để chúng ta = 2940 tính được cách thuận tiện? + Áp dụng tính chất giao hoán và kết - Củng cố cách tính thuận tiện. hợp của phép nhân để tính thuận tiện. b. - GV hướng dẫn bài tập mẫu. - Nhóm – chia sẻ trước lớp. - GV yêu cầu HS làm theo nhóm vào Đ/a: bảng nhóm. 137 3 + 137 97 = 137 (3 + 97) 6 - GV chốt đáp án. = 137 100 = 13700 428 12 – 428 2= 428 (12 – 2) = 428 10 Bài 4 = 4280 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm 2 về bài tập. toán. - HS làm cá nhân vào vở; 1 em làm vào - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở bảng phụ - Chia sẻ lớp. của HS. Đ/a: * Lưu ý hs NK có thể hoàn thành cả Chiều rộng của sân vận động là bài (tính diện tích). 180: 2 = 90 (m) Chu vi của sân vận động là (180 + 90) 2 = 540 (m) Đáp số: 540 m. *S = 180 90 = 16200 (m2) Bài 3 (dành cho HS hoàn thành - HS làm bài vào vở - Chia sẻ cách làm sớm) với bạn trong nhóm. VD: 217 11 = 217 (10 + 1) = 217 10 + 217 1 - Củng cố tính chất nhân 1 số với 1 = 2170 + 217 = 2387 tổng. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Thứ Ba ngày 9 tháng 11 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ). 7 - Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). 2. Năng lực - Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học, năng lực giao tiếp. - Vận dụng kiến thức về câu hỏi để nói, viết: xác định được câu hỏi; biết đặt câu, ... 3. Phẩm chất - Hs có chú ý hơn trong việc viết văn có đặt câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: máy chiếu, bảng nhóm. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) Trò chơi Truyền điện: - Lớp phó HT điều hành lớp Tìm từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chơi chất và tập đặt câu với từ tìm được. - GV nhận xét và dẫn vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người - Mở SGK đọc thầm, dùng bút tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi chì gạch chân dưới các câu hỏi. trong bài. - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: 1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? 2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghịêm như thế? Bài 2, 3: Nhóm 2- Chia sẻ lớp + Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? + Câu hỏi 1 của Xi- ô- cốp- xki tự hỏi mình. + Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi- ô- cốp- xki. 8 + Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là + Các câu này đều có dấu chấm câu hỏi? hỏi và có từ để hỏi: Vì sao? Như thế nào? + Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết. + Câu hỏi dùng để hỏi ai? + Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình. - Treo trình chiếu, phân tích cho HS hiểu. - Đọc và lắng nghe. Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1. Vì sao quả bóng Xi- ô- cốp- xki không có cánh mà vẫn Tự hỏi mình - Từ :vì sao. bay được - Dấu chấm 2. Cậu làm thế nào mà Một người hỏi. mua được nhiều sách và bạn. Xi- ô- cốp- xki - Từ: thế dụng cụ thí nghiệm như nào. t ế? - Dấu chấm b. Ghi nhớ: hỏi. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS lấy ví dụ câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm câu hỏi trong bài “ Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay”. - Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc bài tập. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ - Kết luận về lời giải đúng. trước lớp TT Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ nghi vấn 1 Bài thưa chuyện với mẹ Con vừa bảo gì? Câu hỏi của mẹ. Hỏi Cương gì Ai xui con thế? Câu hỏi của mẹ. Hỏi Cương thế 2 Bài hai bàn tay Anh có yêu nước không? Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có Hồ. không Anh có thể giữ bí mật Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có không? Hồ. không Anh có muốn đi với tôi Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có không? Hồ. không 9 Nhưng chúng ta lấy đâu ra Câu hỏi của Bác Hỏi bác Hồ. đâu tiền? Lê. Anh sẽ đi với tôi chứ? Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. chứ. Hồ. Bài 2: Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập. - Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại - Đọc thầm câu văn. chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. - Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi – đáp - 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành mẫu hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời. cùng GV. + Về nhà bà cụ làm gì? + Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe. + Bà cụ kể lại chuyện gì? + Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai lính đuổi ra khỏi huyện đường. + Vì sao Cao Bá Quát ân hận? + Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, - Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp theo không giải được nỗi oan ức. cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi. - Gọi HS trình bày trước lớp. - 3 đến 5 cặp HS trình bày. - Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ - Lắng nghe. điệu trình bày Bài 3: Cá nhân - Chia sẻ lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Yêu cầu HS tự đặt câu. - HS tự đặt câu, sau đó lần lượt nói câu - Gọi HS đọc câu mình đặt, HS khác của mình. theo dõi, nhận xét. + Mình để bút ở đâu nhỉ? - Nhận xét khen HS đặt câu hay, hỏi + Quyển sách Toán của mình đâu rồi đúng ngữ điệu. nhỉ? + Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ? * Lưu ý giúp đỡ hs đặt và trình bày câu + Tại sao bài này mình lại quên cách làm hỏi đúng đặc điểm. được nhỉ? 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ hình thức và tác dụng của câu hỏi. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các đoạn văn, thơ, truyện trong sách có chứa câu hỏi và cho biết câu hỏi đó dùng làm gì. 10 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ LỊCH SỬ NƯỚC TA THỜI NHÀ LÝ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La: Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý: + Nhiều vua nhà Lý theo phật. + Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. - Sưu tầm các tư liệu lịch sử. - Kĩ năng thuyết trình, mô tả. 2. Năng lực - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Nhận thức lịch sử: nêu được sự ra đời của nhà Lý, lí do nhà Lý dời đô ra thành Đại La ; trình bày được sự phát triển của đạo Phật thời Lý. + Tìm tòi, khám phá lịch sử: ghi lại được những sự kiện có trong bài. + Vận dụng kiến thức, kĩ năng: nêu được sự phát triển phồn thịnh của thành Thăng Long. Nêu được một số tên gọi khác của thành Thăng Long. Mô tả được một số ngôi chùa thời Lý mà em biết. 3. Phẩm chất - Tôn trọng giữ gìn các hiện vật, di tích. - Tự hào thành Thăng Long đã ra đời hơn 1000 năm lịch sử và truyền thống văn hóa của dân tộc, có thái độ yêu quê hương đất nước, biết quý trọng những công trình kiến trúc lịch sử. Giáo dục bảo vệ môi trường, bảo vệ giữ gìn các công trình kiến trúc chùa. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Máy chiếu, hình ảnh; phiếu học tập. HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 11 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Tình hình nước ta khi quân Tống xâm xét. lược? + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và + Diễn biến của cuộc kháng chiến chống con trưởng là Đinh Liễn . . . quân Tống xâm lược. + Đầu năm 981, quân Tống theo + Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó? hai đường thuỷ và bộ . . . + Cuộc kháng chiến chống quân - GV nhận xét, khen/ động viên. Tống xâm lược thắng lợi . . . 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kiện nhà Lý dời đô ra Thăng Long * Mục tiêu: Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La. Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn. * Cách tiến hành: * Nhà Lý ra đời. Nhóm 2 – Lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Năm 2005 - HS đọc thầm. đến nhà Lý bắt đầu từ đây . + Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình nước + Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê ta như thế nào? Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình bạo ngược nên lòng người rất oán hận. +Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan + Vì Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm trong triều nhà Lê. Ông vốn là vua? người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được lòng người, khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua. + Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào? + Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009. *KL: Như vậy, năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà Lý tiếp nối nhà Lê xây dựng đất nước ta. Chúng ta cùng tìm hiểu về triều đại nhà Lý. * Nhà Lý rời đô ra Thăng Long. - GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Cá nhân –Nhóm 2- Lớp Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng - HS lên bảng xác định. Long). - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 12 1010 . . màu mỡ này”, để lập bảng so - HS lập bảng so sánh vào phiếu sánh theo mẫu sau: học tập (nhóm 4). Vùng đất Nội dung Hoa Lư Đại La so sánh - Vị trí - Không phải - Trung tâm trung tâm. đất nước. - Địa thế - Rừng núi hiểm - Đất rộng, trở, chật hẹp. bằng phẳng, màu mỡ. + Vua thấy Đại La là vùng đất ở + Vua “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào trung tâm, bằng phẳng, dân cư mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại không khổ nì ngập lụt, muôn vật La?”. phong phú, tốt tươi. Ông nghĩ “Muốn cho con cháu đời sau xây - GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ dựng cuộc sống ấm no thì phải rời quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đô”. đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. - GV giải thích từ “Thăng Long” và “Đại Việt”: Theo truyền thuyết, khi vua tạm đỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên thành Thăng Long, có nghĩa là rồng bay lên. Sau đó năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại Việt. +Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng + Thăng Long có nhiều lâu đài, như thế nào? cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường. Hoạt động 1: Tìm hiểu về chùa thời Lý * Mục tiêu: Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý. Nhận biết được một số công trình kiến trúc thời Lý, nhất là chùa thời Lý còn tồn tại đến ngày nay tại một số địa phương. * Cách tiến hành: * Đạo Phật dưới thời Lý. Nhóm 2 – Lớp - GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật . . - HS đọc. ....rất thịnh đạt. ” + Vì sao nói: “Đến thời Lý, đạo Phật trở - Dựa vào nội dung SGK, HS thảo nên thịnh đạt nhất?” luận và đi đến thống nhất: Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh 13 thành Thăng Long và các làng xã - GV: Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, có rất nhiều chùa. đạo phật du nhập vào nước ta từ thời phong kién phương Bắc đô hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo. * Vai trò của chùa thời Lý. - GV phát phiếu học tập cho HS. - GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác Nhóm 2 – Lớp. dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng: a. Chùa là nơi tu hành của các nhà sư - HS các nhóm thảo luận và điền b. Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật dấu X vào ô trống. c. Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã d. Chùa là nơi tổ chức văn nghệ - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét, Kết luận: Đáp án: a, b, c là - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung đúng. cho hoàn chỉnh. * Mô tả kiến trúc một số chùa - HS tự về nhà tự tìm hiểu. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân - HS liên hệ ý thức giữ gìn bảo vệ tộc, tự hào văn hiến. đình chùa, các công trinh văn hoá. Hướng dẫn học sinh về nhà tự tìm hiểu về Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075- 1077). 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể chuyện lịch sử về Lý Công Uẩn. - HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết (chùa làng em hoặc ngôi chùa mà em đã đến tham quan). ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ............................................... TOÁN 14 NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. 2. Năng lực - Thông qua Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực tư duy, năng lực tính toán. - Vận dụng vào giải toán có liên quan. 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, tính toán chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) Tính nhanh: 78 14 + 78 86; - HS làm bảng con. 98 112 – 12 98 - GV nhận xét, giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân với số có hai chữ số. * Cách tiến hành: 1. Phép nhân 36 23 - GV viết lên bảng phép tính 36 23. - HS nhận xét: Phép nhân với số có 2 chữ số. - Yêu cầu vận dụng các KT đã học để - HS tính: cá nhân-chia sẻ trước lớp. tính kết quả. 36 23 = 36 (20 + 3) = 36 20 + 36 3 = 720 + 108 = 828 + Vận dụng tính chất nào? + Nhân 1 số với 1 tổng. - Hướng dẫn đặt tính và tính như sau: * Hướng dẫn đặt tính và tính: - HS nêu cách đặt tính 15 36 23 108 - HS nêu cách viết các tích riêng: Tích 72 riêng thứ 2 viết lùi vào 1 cột so với tích 828 riêng thứ nhất vì lần nhân thứ 2 ta lấy 2 chục nhân với 36. Vậy 36 23 = 828 +108 gọi là tích riêng thứ nhất. + 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. - HS lấy ví dụ về phép nhân với số có 2 chữ số và thực hiện đặt tính rồi tính. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhân được với số có 2 chữ số. Biết vận dụng vào giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1a, b, c: (HS năng khiếu có thể Cá nhân- Nhóm 2- Lớp hoàn thành cả bài) VD: - Nhận xét, chốt đáp án. 86 53 258 430 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện 4558 phép nhân với số có hai chữ số. Vậy 86 53 = 4558 Phần b, c thực hiện tương tự Bài 3: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Đọc bài toán, phân tích bài toán. tập. - Giải vào vở rồi đổi chéo vở cho bạn - Thu nhận xét, đánh giá vở của HS. cùng bàn kiểm tra chéo. - GV chữa bài Bài giải Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là: 48 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang Bài 2 (dành cho HS hoàn thành sớm) - Nhóm 4: làm bài trên bảng nhóm. Các nhóm đính bảng nhóm lên và chữa bài. - GV chốt cách tính giá trị biểu thức Với a = 13 thì 45 a = 45 13 = 585. có chứa 1 chữ. Củng cố nhân với số Với a = 26 thì 45 a = 45 26 = 1170. có 2 chữ số 16 Với a = 39 thì 45 a = 45 39 = 1755. Bài tập phần luyện tập (tr 69; 70): Hướng dẫn HS về nhà làm. 4. HĐ ứng dụng (1p) - HS nhắc lại cách thực hiện nhân với số có hai chữ số. - Cùng bố mẹ nghĩ ra phép nhân với số có hai chữ số và thực hiện phép nhân đó. 5. HĐ sáng tạo (1p) BT PTNL: Một khu đất hình vuông có cạnh dài 16m. Tính chu vi và diện tích khu đất đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ........................................ Thứ Tư, ngày 10 tháng 11 năm 2021 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả) - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện). 2. Năng lực - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ. - HS biết nhận ra lỗi mắc phải khi viết văn và sửa được lỗi. - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. 3. Phẩm chất - HS tích cực, tự giác chữa lỗi sai. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp. - HS: Vở bài tập, vở viết văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 17 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Lớp phó VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học 2. Hoạt động khám phá và thực hành (15p) Hoạt động 1: Trả bài văn kể chuyện. * Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện. HS biết nhận ra lỗi mắc phải khi viết văn và sửa được lỗi . * Cách tiến hành: * Nhận xét chung bài làm - Gọi HS đọc lại đề bài. - HS đọc đề bài. - Nhận xét chung: *Ưu điểm - HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. + Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện) - HS lắng nghe. - Diễn đạt câu, ý. + Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần. + Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. + Chính tả, hình thức trình bày bài văn. - GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay. *Khuyết điểm - GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài - Lắng nghe. văn, chính tả + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. - Lưu ý: Không nêu tên những HS bị mắc các lỗi trên trước lớp. - HS nhận bài - Trả bài cho HS. * Hướng dẫn chữa bài. - HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách cách sửa lỗi. trao đổi với bạn bên cạnh. * Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt. - GV gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS - 3 đến 5 HS đọc. đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay, * Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. - HS tự chọn đoạn văn cần viết. 18 + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Đoạn văn viết đơn giản, câu văn ngắn. + MB trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. + KB không mở rộng viết thành KB mở rộng. Hoạt động 2: Ôn tập văn kể chuyện. *Mục tiêu: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện. Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. * Cách tiến hành: Bài 1: Nhóm 2- Chia sẻ lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. + Đề nào trong các đề bài trên thuộc loại văn + Đề 2: Em hãy kể về một câu KC? Vì sao? chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em theo tấm gương đó. biết? + Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư thăm bạn. - Kết luận: Trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là + Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì văn kể chuyện vì khi làm về đề văn này, các đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn chiếc váy. biến, ý nghĩa của truyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca - Lắng nghe. ngợi và noi theo. Bài 2, 3: Hướng dẫn HS về nhà. HS về nhà. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các lỗi sai và có ý thức không lặp lại các lỗi sai đó. - Hoàn thành bài 2,3. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Chia sẻ đoạn văn đã viết lại và nêu được những sáng tạo của mình trong đoạn văn. 19 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: + Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK tr 134). + Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK tr 140). 2. Năng lực - Thông qua việc đọc và tìm hiểu bài, phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). 3. Phẩm chất: - Giaos dục học sinh tính kiên trì, bền bỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc. - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - 1 HS điều hành lớp trả lời, nhận xét. - Đọc bài Văn hay chữ tốt + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm + Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên kém? nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho điểm kém. + Nêu ý nghĩa bài học + 1 HS nêu ý nghĩa bài học - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài và chủ điểm Tiếng sáo diều 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_m.doc



