Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Phấn
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Phấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7: Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ và các bài toán liên quan. - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ . *Bài tập cần làm: BT 1; 2; 3. Góp phần phát triển năng lực,phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS có Phẩm chất học tập tích cực, tự giác học tập,tỉ mỉ, chính xác trong tính toán, cẩn thận trong trình bày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: - Phiếu nhóm, bảng phụ - HS: Vở BT, SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu:- + Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ + Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ . * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: Thử lại phép cộng. Cá nhân - Nhóm 2-Lớp -GV viết bảng phép tính 2416 + 5164 - HS đọc yêu cầu đề bài - HS đặt tính và tính. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bạn bài vào nháp + Vì sao em khẳng định bạn làm đúng -2 HS nhận xét ? (sai) ? +Muốn kiểm tra một số tính cộng đã +...ta cần thử lại kết quả của phép tính đúng hay chưa chúng ta làm như thế nào? + Khi thử lại phép cộng ta làm như thế + Ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nào? nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng -HS nghe GV giới thiệu cách thử lại trên. phép cộng - GV yêu cầu HS làm phần b. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực 35 462 + 27 519; 69 105 + 2 074 hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả 267 345 + 31 925 lớp làm bài vào vở- Đổi chéo vở kiểm tra - Báo cáo kết quả trước lớp Bài 2: Thử lại phép trừ Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - HS làm bài cá nhân- Tự thử lại kết quả phép trừ- Trao đổi trong nhóm, nhóm báo cáo + Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã + Thử lại bằng cách lấy hiệu cộng với đúng hay chưa chúng ta tiến hành thử số trừ lại như thế nào? Bài 3: Tìm x Cá nhân-Lớp -GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của bài vào vở. mình a. x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 -GV nhận xét, đánh giá 7- 10 bài x = 4586 b. x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học hoàn thành sớm) Bài 4: Bài giải Núi Phan-xi-păng cao hơn và cao hơn số mét là: 3143 – 2428 = 715 (m) Đáp số: 715m + Em biết gì về đỉnh Phan-xi-păng? + Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất đất nước ta, thuộc dãy HLS. Đây được coi là nóc nhà của Tổ quốc Bài 5: Bài giải - Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999 - Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000 - Hiệu là: 89 000 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Hoàn thành các bài tập tiết Luyện tập (1p) chung trong sách BT toán - Nhẩm tổng, hiệu của số lớn nhất có 6 chữ số và số bé nhất có 6 chữ số ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TẬP ĐỌC TRUNG THU ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường, vằng vặc,... - Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: - PC yêu nước, nhân ái. * KNS: Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định trách nhiệm của bản thân * GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - HS hát bài "Chiếc đèn ông sao" - TBVN điều hành - GV giới thiệu chủ điểm, dẫn vào bài mới - HS nêu tên chủ điểm mới "Trên đôi cánh ước mơ" 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng đọc - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn nhẹ nhàng, tha thiết ở đoạn đầu nhưng sôi nổi, tự hào và đầy tìn tưởng ở đoạn sau - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn: Đoạn 1: Đêm nay....của các em. Đoạn 2: Anh nhìn trăng....vui tươi. Đoạn 3: Trăng đêm nay....các em. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (bao la, man mác, mươi mười lăm năm nữa, chi chít,....) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: Tết Trung thu độc - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: lập, trại, trăng ngàn, nông trường(đọc + Em hiểu thế nào là sáng vằng phần chú giải) vặc?(rất sáng soi rõ khắp mọi nơi) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình việc: thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và + Anh nghĩ vào thời điểm anh đvận gác nghĩ tới các em trong thời gian nào? ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. + Đối với thiếu niên tết trung thu có gì +Trung thu là tết của các em, các em sẽ vui? được phá cỗ, rước đèn. + Đvận gác trong đêm trung thu anh + Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới chiến sĩ nghĩ tới điều gì? tương lai của các em. + Trăng trung thu có gì đẹp? + Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước + Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ trong những đêm trăng tương lai sao? xuống làm chạy máy phát điện; giữa ruộng đồng cờ đỏ phấp phi bay trên những con tàu lớn . + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại thu độc lập? giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. - HS đọc thầm đoạn còn lại - HS đọc bài và trả lời câu hỏi cá nhân + Cuộc sống hiện nay, theo em có gì +Những ước mơ của anh chiến sĩ năm giống với mong ước của anh chiến sĩ xưa đã trở thành hiện thực: có những năm xưa? nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ. + Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ + Em mơ ước đất nước ta có một nền phát triển như thế nào? công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới,.... + Đoạn 3 cho em biết điều gì ? 3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. + Đại ý của bài là gì? * Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung * GDKNS : Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em, các em cần luôn luôn cố gắng để xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm 1 đoạn của bài tập đọc * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Luyện đọc diễn cảm đoạn "Anh nhìn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc trăng....to lớn, vui tươi" diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt độngVận dụng trải nghiệm: (2 phút) + Giáo dục QPAN: Bài văn cho thấy tình - HS nêu suy nghĩ của mình. cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ - Trưng bày những tranh, ảnh đã sưu như thế nào? tầm để nói về sự đổi thay của đất nước. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... _________________________________ CHÍNH TẢ GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ viết lại chính xác đoạn thơ trong bài từ " Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn...đến hết", trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các từ chứa tiếng chí/trí mang nội dung cho trước - Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2 Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); Giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: + Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động. - 2 HS lên bảng thi viết các từ: đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, bỡ ngỡ, dỗ - GV đánh giá, nhận xét dành, mũm mĩm, ... 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết - Gọi HS đọc thuộc bài viết. - 2, 3 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp + Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện +Thể hiên Gà là con vật thông minh. điều gì? + Gà tung tin gì để cho Cáo một bài + Gà tung tin có một cặp chó săn đang học? chạy tới đẻ dưa tin mừng. Cáo ta sợ chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy gì? cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào. + Phát hiện những chữ dễ viết sai? + hồn lạc phách bay, quắp đuôi, khoái chí, co cẳng.... - Hs viết nháp từ khó. - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần - Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát 3. Viết bài chính tả: (20p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết Lưu ý HS: +Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo. +Lời nói trực tiếp của gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép. - HS nhớ - viết bài vào vở - GV giúp đỡ các HS M1, M2 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "tr/ch", * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : trí tuệ - phẩm chất - trong lòng đất- chế ngự- chinh phục- vũ trụ - chủ nhân. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a Cá nhân- Lớp Đáp án: a. ý chí b. trí tuệ 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr (1p) - Phân biệt chuyện/truyện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Buổi chiều: LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được những nét ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC đón đánh quân Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt chúng. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), giải quyết vấn đề và sáng tạo (Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.). - Phẩm chất:Phẩm chất nhân ái, trách nhiệm (Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: Máy chiếu; Bản đồ, lược đồ SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: + Hãy kể lại cuộc khởi nghĩa Hai Bà - TBHT điều hành các bạn trả lời và Trưng? nhận xét, bổ sung + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý + Mùa xuân năm 40, . nghĩa như thế nào? + Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chvận tỏ -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy bài mới được truyền thống bất khuất. 2.Khám phá: (30p) * Mục tiêu:- Nắm được đôi nét tiêu biểu về Ngô Quyền - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Ngô Quyền - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Ngô Quyền Cá nhân - HS đọc SGK (phần chữ nhỏ) - GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống - HS điền dấu x vào trong PHT của những thông tin đúng về Ngô Quyền: mình, sau đó giơ thẻ màu theo quy ước a. Ngô Quyền là người Đường Lâm với mỗi phương án. (Hà Tây) b. Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. c. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán. d. Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua. - GV nhận xét: Đáp án đúng: a, b, c. - GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả - Vài HS nêu: NQ là người Đường làm việc để giới thiệu một số nét về con Lâm. Ông là người có tài, có đức, có người Ngô Quyền. lòng trung thực và căm thù bọn bán - GV nhận xét và bổ sung: Mùa xuân nước và là một anh hùng của dân tộc. năm 939 Ngô Quyền mới xưng vương. HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến, kết Nhóm 4- Lớp quả, ý nghĩa của trận BĐ + Theo em nguyên nhân nào dẫn đến + Được tin Kiều Công Tiễn giết Dương trận Bạch Đằng? Đình Nghệ, Ngô Quyền báo thù nước ta. - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta hoàn toàn thất - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều bại” để trả lời các câu hỏi sau: hành của nhóm trưởng + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở Quảng phương nào? Ninh. + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì? triều để dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng. + Trận đánh diễn ra như thế nào? + Quân Nam Hán đến cửa sông vào lúc thuỷ triều lên . không lùi được. + Kết quả trận đánh ra sao? + Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tủ trận, quân Nam Hán thất bại. Ta hoàn toàn thắng trận. - GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết - HS thuật. quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ theo lược đồ * GV: Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược (năm 938). - GV phát phiếu học tập và yêu cầu Nhóm 2 – Lớp HS thảo luận nhóm 2: - HS các nhóm thảo luận và trả lời. + Sau khi đánh tan quân Nam Hán, + Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng Ngô Quyền đã làm gì? vương. + Điều đó có ý nghĩa như thế nào? + Chấm dứt hơn 1000 năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho * GV: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền dân tộc. xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (1p) - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. - Tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến thắng BĐ của Ngô Quyền. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ........................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... __________________________________ TỰ HỌC: ĐỌC TO NGHE CHUNG: CÓC KIỆN TRỜI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy truyện; Bước đầu HS nhớ được diễn biến của câu chuyện. -Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực và Phẩm chất: Năng lực giao tiếp ( mạnh dạn trao đổi thảo luận về nội dung câu chuyện) - Phẩm chất: Rèn thoí quen đọc sách và yêu thích đọc sách. - Rèn kĩ năng khai thác sách vở và thông tin thư viện. - Yêu thích các con vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Truyện , tranh MH, Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - Sách có chuyện: Cóc kiện trời, hoặc một số bản photo để Hs theo dõi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I- TRƯỚC KHI ĐỌC: (6 P) Hoạt động 1: Khởi động: trò chơi đoán tên con vật. * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi đoán tên con vật : - HS nối tiếp nêu tên con theo gợi HD trò chơi, cách chơi, tổ chức cho HS chơi ý( câu đố) GV : 1. Con gì ăn cỏ , đầu có hai sừng, cái tên gắn với suốt đời không đi”? - Con bò 2. Rì rà rì rà, đội nhà đi chơi, đến khi tối trời, úp nhà nằm ngủ? 3. Chăng tơ, xe chỉ, đan mành - Con rùa. Hết ruồi đến muỗi trở thành thức ăn. Họat động 2: Gv giới thiệu câu chuyện đọc - Con nhện to nghe chung “ Cóc kiện trời”. - Cho Hs xem tranh, yêu cầu Hs trả lời tranh vẽ gì? HS quan sát ,phát biểu Dẫn dắt giới thiệu truyện, nhà xuất bản: Mỗi con vật quanh ta đều có những đặc điểm HS lắng nghe. riêng. Có những con vật được nhân hóa đại diện cho những khát vọng chinh phục thiên nhiên của con người . Hoạt động 3: Nhắc lại nội quy thư viện. -Một số HS nêu nội quy thư viện. GV lưu ý HS thực hiện tốt NQ thư viện -Lớp theo dõi. II- TRONG KHI ĐỌC Hoạt động 1: Đọc truyện HS lắng nghe. GV đọc lần 1: - Dừng lại cho HS xem tranh MH ở màn hình máy chiếu(chỉ cho xem tranh, thỉnh thoảng đặt câu hỏi phỏng đoán: HS trả lời cá nhân + Theo em các loài vật có ủng hộ và cùng lên kiện trời với cóc không? + Em nghĩ ngọc hoàng có dễ dàng đáp ứng các yêu cầu của các loài vật không? +Theo em cóc và các bạn có chiến thawsngs Ngọc Hoàng không? HS1:”Cóc dẫn các bạn đi GV đọc lần 2: maĩ .cọp thì ra phía sau chờđấy” Giải nghĩa từ : ngọc hoàng,thiên lôi ( kết hợp HS2:” từ nay về sau báo hiệu cho HS xem tranh) nhắc ta” Gọi 2 hS đọc đọc đoạn III- SAU KHI ĐỌC 1. Đặt câu hỏi để hỏi học sinh về những gì đã xảy ra trong câu chuyện: + Câu chuyện này có những nhân vật nào HS thảo luận nhóm 4. ?Em thích con vật nào nhất? Vì sao? + Điều gì đã xảy ra với các con vật ở trần gian? + Nguyên nhân vì sao cóc và các con vật lại chiến thắng nhà trời/ + Câu chuyện kết thúc như thế nào ? + Qua câu chuyện em rút được bài học gì cho bản thân? 2.Báo cáo kết quả: * Đại diện các nhóm trình bày. - Hướng dẫn cách trình bày - Nhận xét cách trình bày của - Nhận xét. bạn. 3.Tổng kết: Rút ý nghĩa truyện. - Nêu nội dung và ý nghiã giáo dục rút ra từ câu chuyện GV nhận xét, chốt GDHS: Đoàn kết là sức mạnh,phải biết yêu thương giúp đỡ nhau trong học tập và công việc. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (1p) - giới thiệu thêm về một số cuốn sách mới của cùng nhà xuất bản, yêu cầu Hs tìm đọc. YC Hs kể lại truyện cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ........................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... __________________________________ Thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2022 TOÁN : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính * BT cần làm: BT1; 2 Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS có Phẩm chất học tập tích cực, tự giác học tập,tỉ mỉ, chính xác trong tính toán, cẩn thận trong trình bày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: : Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a +b a : b - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - TBHT điều hành: - GV dẫn vào bài + Lấy VD 1 biểu thức có chứa 2 chữ + Tính 1 giá trị của biểu thức đó 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Nắm được tính chất giao hoán của phép cộng * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - GV treo bảng số như đã nêu ở phần - HS đọc bảng số. đồ dùng dạy – học. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị - HS thực hiện tại chỗ, mỗi HS thực hiện của các biểu thức tính ở một cột để hoàn thành bảng như a + b và b + a để điền vào bảng. sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a + 20 + 350+ 1208+ b 30= 50 250= 600 2764=3972 b + 30 + 250+ 2764+ + Yêu cầu HS so sánh giá trị của BT a 20= 50 350= 600 1208=3972 a + b và b + a ở từng cột? + Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn bằng nhau. + Nhận xét về vị trí của hai số hạng a a + b = b + a và b? + Hai số hạng đổi chỗ cho nhau + Vậy tính chất giao hoán phát biểu như thế nào? Qui tắc: Khi đổi chỗ các số hạng trong - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận một tổng thì tổng không thay đổi. trong SGK. - Lấy VD về tính chất giao hoán 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính * Cách tiến hành Bài 1: Nêu kết quả tính: Cá nhân – Lớp. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. 468 + 379 = 847; 6509 + 2876 = 9385 379 + 468 = 847; 2876 + 6509 = 9385 4268 + 76 = 4344 76 + 4268 = 4344 + Làm sao em nêu được kết quả mà + Em dựa vào tính chất giao hoán của không cần tính? phép cộng Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp Đáp án: 65 + 297 = 297 + 65; m + n = n + m 177 + 89 = 89 + 177; 84 + 0 = 0 + 84 48 +12 = 12 +48 a + 0 = 0 + a + Em dựa vào tính chất gì để hoàn - HS nhắc lại công thức và qui tắc của thành bài 2? tính chất giao hoán Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS tự làm bài vào vở Tự học- Đổi chéo thành sớm) vở kiểm tra - Chốt lại đặc điểm của tính chất giao hoán 4. Hoạt động vận dụng trải - Hoàn thành các bài tập tương tự trong nghiệm:(1p) sách BTT - Tìm các dạng bài tương tự trong sách VBTToán luyện giải. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; - Hs biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình theo đúng quy tắc viết hoa - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực,phẩm chất: - NL: tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. PC: HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: máy chiếu, Phiếu học tập, bảng phụ. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Lấy VD về DT riêng - 2 HS lên bảng lấy VD - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Cá nhân-Lớp + HS quan sát và nhận xét cách viết. - Quan sát, nhận xét cách viết. +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn + Tên người, tên địa lý được viết hoa Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng thành tên đó. Vàm Cỏ Tây. + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc được viết ntn? ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng Nam ta cần phải viết như thế nào? b. Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD về tên người, tên địa lí VN 3, Hoạt động thực hành (20p) *Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí VN trong thực tế. * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp Bài tập 1: - Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. chỉ gia đình. - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở. VD: Nguyễn Việt Hùng Địa chỉ: Thôn Ân Thi 3, xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. - GV nhận xét, chốt ý - Gọi HS nhận xét Bài tập 2: - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe. - Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. Xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, Tỉnh Hưng Yên. - Gọi hs nxét cách viết của bạn. - Hs nhận xét bạn viết trên bảng. Bài tập 3: Bài tập 3 Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề - H/s đọc y/c. - Làm việc theo nhóm. Thành phố Hưng Yên. Huyện Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ, Khoái Châu, Yên Mỹ, Kim Động,... - Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em ( Phố - GV nxét, tuyên dương h/s. Hiến, Chùa Chuông, Văn miếu Xích Đằng; Đền Ủng, Đền Đa Hòa...) 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Viết tên của 10 bạn trong lớp em (1p) - Viết tên thủ đô của 10 nước trên thế giới. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................... KĨ THUẬT KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm rõ quy trình khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường. - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * Với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp-nhận xét sản phẩm của bạn); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ gối). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi) chỉ khâu. + Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch. - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.HĐ khởi động (3p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - HS hát bài hát khởi động: - TBVN điều hành - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - HS thực hành khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường - Nhân xét, đánh giá được sản phẩm của bạn * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ3: HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình khâu + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. ghép mép vải. (phần ghi nhớ). + Bước 2: Khâu lược. - GV nhận xét và nêu lại các bước + Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu mũi khâu thường thường: - Kiểm tra sự ĐỒ DÙNG DẠY HỌC của HS và nêu thời gian, yêu cầu HS - HS thực hành. thực hành. - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng và những thao tác chưa đúng. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS: - HS trưng bày sản phẩm lên bảng lớp - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản - HS tự đánh giá các sản phẩm theo tiêu phẩm: chuẩn. + Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải. + Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải ghép và tương đối thẳng. + Các mũi khâu tương đối cách đều nhau và bằng nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để khen nhằm động viên, khích lệ các em. 3. Hoạt động vận dụngtrải nghiệm: (1p) - Thực hành khâu thành thạo tại nhà - Tạo sản phẩm mới từ khâu ghép 2 mảnh vải bẳng mũi khâu thườn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................... _______________________________________ Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2022 KỂ CHUYỆN LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực, phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... - PC:Biết ước mơ để có niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống. * BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. +Giấy khổ to và bút dạ. - HS: - Truyện đọc 4, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành - HS hát bài Ước mơ - TBVN điều hành lớp hát và vận động - GV chuyển ý bài mới tại chỗ 2. Hoạt động nghe-kể:(8p) * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể 2 lần: - HS theo dõi +Lần 1: Kể nội dung chuyện. Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. thích một số từ ngữ khó hiểu trong - Giải thích các từ ngữ khó. truyện. +Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ -HS lắng nghe và quan sát tranh 3. Thực hành kể chuyện:(15p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn kể - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: trong nhóm 4 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. phần kể chuyện của mình trong nhóm – Chia sẻ trước lớp - GV đánh giá phần chia sẻ của nhóm - Cả lớp theo dõi * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp - GV phát phiếu học tập có in sẵn các - HS thảo luận trong nhóm 4 các câu hỏi câu hỏi dưới sự điều khiển của nhóm trưởng – Chia sẻ nội dung trước lớp - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV: + Cô gái mù trong câu chuyện cầu + Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nguyện điều gì? nhà được khỏi bệnh + Hành động của cô gái cho thấy cô là + Cô là người nhân hậu, sống vì người người ntn? khác có tấm lòng nhân ái bao la. + Em hãy tìm kết thúc vui cho câu + Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn 15 chuyện trên? tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngần sáng lại... *Gv: Có lẽ trời phật rủ lòng thương, cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao người. Năm sau mắt chị sáng lại nhờ phẫu thuật. Cuộc sống hiện nay của chị thật hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ. + Qua câu chuyện em hiểu điều gì? +Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta * GDBVMT : GV kết hợp khai thác vẻ và mọi người đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người (đêm đến niềm hi vọng tốt đẹp) 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe (1p) - Tìm trong sách Truyện đọc 4 các câu chuyện cùng chủ điểm. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................ TẬP ĐỌC Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên, tươi vui. - Hiểu nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1,2, trong SGK). 4. Góp phần phát triển các năng lực,phẩm chất: - NL: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - PC:GD học sinh có niềm mơ ước ca đẹp, chính đáng và quyết tâm biến mơ ước thành hiện thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70, 71 SGK (phóng to) + Bảng lớp ghi sẵn các câu, đoạn cần luyện đọc. + Kịch bản Con chim xanh của Mát- téc- lích (nếu có). - HS: SGKIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành -TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn hồn nhiên, tươi vui - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn: +Đoạn 1: Lời thoại của Tin Tin với em bé thứ nhất. +Đoạn 2: Lời thoại của Mi-tin và Tin
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_truong_thi_p.docx



