Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu

docx39 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 5
 Thứ Hai, ngày 11 tháng 10 năm 2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
 (Tiết 9 và tiết 12)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức 
 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông 
dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4); 
 - Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3).
 - Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 
một từ tìm được (BT1, BT2) (tiết 2).
 - Bước đầu biết xếp các từ Hán - Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa 
(BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4) (tiết 2).
 2. Năng lực.
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Vận dụng vốn từ đã học để đặt câu, viết văn.
 3. Phẩm chất
 - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 Từ điển 
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
 - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ 
nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: - Lớp trưởng cho lớp hát tập thể, vận 
 động tại chỗ.
- GV chuyển ý vào bài mới.
2. Hoạt động luyện tập và hình thành kiến thức:
Trang 48; 49
* Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ, ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ 
điểm trên. Tìm được từ cùng nghĩa, trái nghĩa...
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa 
với từ: trung thực.
 1 - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, - Hs đọc yêu cầu.
ghi kết quả vào bảng nhóm. - HS làm việc nhóm 4 –báo cáo trước lớp
 Đáp án:
 Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với
 Trung thực Trung thực
 thẳng thắn, thẳng tính, gian dối, xảo trá, gian lận, 
 ngay thẳng, chân thật, lưu manh, gian manh, lừa 
 thật thà, thật lòng, chính bịp, lừa đảo...
 trực, bộc trực...
 - Các nhóm nhận xét và bổ sung cho 
 nhau.
- Kết luận về các từ đúng. Cá nhân-Nhóm 2-Lớp
Bài 2. Đặt câu - HS đặt câu cá nhân – Đổi chéo vở kiểm 
- Nhận xét, chữa: tra và báo cáo trước lớp
 - 1 HS đặt câu trên bảng
+ Khi đặt câu cần lưu ý điều gì? + Về hình thức: Đầu câu viết hoa, cuối 
 câu có dấu chấm.
 + Về nội dung: Diễn đạt trọn vẹn ý 
 nghĩa.
Bài 3: Bài 4: GV hướng dẫn học sinh 
về nhà làm - HS lắng nghe.
Bài tập trang 62; 63
* Mục tiêu: - Biết thêm được một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng; 
bước đầu biết xếp các từ Hán - Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt 
câu được với một từ trong nhóm 
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Nhóm 2- Lớp
- Gọi đại diện lên trình bày.
- GV và các HS khác nhận xét, bổ - HS đọc to, cả lớp theo dõi.
sung. - Thảo luận cặp đôi và làm bài.
 - Đại diện 3 nhóm lên trình bày bài.
 - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng 
 những từ điền đúng: tự trọng, tự kiêu, tự 
- GV chốt lại lời giải đúng, cùng HS ti, tự tin, tự ái, tự hào.
giải nghĩa một số từ:
+ Em hiểu thế nào là tự kiêu? tự ái? + Tự kiêu: Tự cho mình giỏi hơn người 
 khác nên coi thường người khác.
 + Tự ái: tự cảm thấy ngại ngùng, xấu hổ 
 về bản thân.
 2 - HS đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn 
Bài tập 2: chỉnh
- Tổ chức thi đua giữa 2 đội chơi dưới Nhóm- Lớp
hình thức sau: 
Đội 1: Đưa ra từ. - HS làm bài vào VBT- Chia sẻ nhóm 
Đội 2: Tìm nghĩa của từ. đôi- Chia sẻ lớp.
(Sau lần 1 đổi lại. Đội 2 có thể đưa ra Đ/a:
nghĩa của từ để đội 1 tìm từ) + Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, tổ 
 chức hay người nào đó là: Trung thành. 
 + Một lòng một dạ vì việc nghĩa là: Trung 
 nghĩa. 
- Nhận xét, khen/ động viên + Ngay thẳng, thật thà là: trung thực. 
Bài 3: Bài 4: GV hướng dẫn học sinh + Trước sau như một, không gì lay 
về nhà làm. chuyển nổi là: trung kiên. 
 + Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau 
 như một là: trung hậu. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - HS đặt câu để hiểu sâu hơn nghĩa các 
 câu thành ngữ, tục ngữ BT4
 - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ 
 thuộc chủ điểm.
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác nói 
 về tính trung thực, tự trọng.
 - Kể về một người có lòng trung thực, 
 nhân hậu mà em biết.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 Bài tập 1 (tr48) có thể tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức trò chơi tiếp sức.
Bài tập 2 (trang 48,49) cho Hs nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
 ...............................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 DANH TỪ
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, hoặc đơn vị).
 2. Năng lực
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Tìm được danh từ theo yêu cầu và đặt câu với danh từ đó.
 3. Phẩm chất
 - Tích cực, tự giác học bài. Yêu thích môn Tiếng Việt
 3 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 +Tranh (ảnh) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện (nếu có)
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Tổ chức trò Truyền điện với nội dung - Lớp trưởng điều hành trò chơi:
sau:
+ Tìm từ trái nghĩa với trung thực và +Gian dối.
đặt câu với 1 từ vừa tìm được. - Gian dối là tính xấu.
+ Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và + Thật thà.
đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
 - Hương là một người bạn thật thà.
- Nhận xét, khen/ động viên.
- Dẫn vào bài mới.
2. Hình thành kiến thưc mới:
* Mục tiêu: -Tìm được các từ chỉ sự vật và xếp vào các nhóm danh từ cho 
trước. Hiểu thế nào là danh từ.
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét
Bài 1: Thảo luận nhóm đôi.
- Gọi hs đọc ví dụ ở SGK - 1 hs đọc ví dụ.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 tìm các - Nhóm 2 hs thảo luận-chia sẻ lớp.
từ chỉ sự vật trong mỗi dòng thơ. - Hs lên gạch chân các từ mà các nhóm 
 báo cáo:
 +Dòng 1: truyện cổ
 +Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa
 +Dòng 3: cơn, nắng. mưa
 +Dòng 4:con, sông, rặng, dừa
 +Dòng 5: đời, cha, ông
 +Dòng 6:con, sông, chân, trời
- GV nhận xét, chốt và bổ sung các từ +Dòng 7:truyện cổ
HS tìm còn thiếu +Dòng 8: mặt, ông cha
Bài 2: (không yêu cầu tìm danh từ chỉ - 1 hs đọc đề bài.
khái niệm). - Hs làm bài theo nhóm 2, trình bày kết 
Xếp các từ em mới tìm được vào nhóm quả trước lớp.
 4 +Từ chỉ người ; + ông cha, cha ông
+Từ chỉ vật ; +sông, dừa, chân trời
+Từ chỉ hiện tượng. + nắng, mưa
- GV: Các từ chỉ người, chỉ vật, chỉ - HS nhắc lại
hiện tượng, ...gọi là danh từ
b. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ ở sgk. - HS đọc ghi nhớ.
- Kết luận, chuyển hoạt động. - Lấy ví dụ về danh từ.
3 . Hoạt động thực hành:
* Mục tiêu: Tìm được danh từ theo yêu cầu. Đặt câu được với danh từ vừa tìm 
được.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
Bài 1: Em hãy tìm: Nhóm 2 -Lớp
+2 danh từ chỉ người. - 1 hs đọc đề bài.
+2 danh từ chỉ vật. - Nhóm 2 hs thảo luận-chia sẻ trước 
+ 2 danh từ chỉ hiện tượng. lớp.
- Chốt lại: Thế nào là danh từ? - Các nhóm báo cáo.
Bài 2: Đặt câu với 1 danh từ vừa tìm 
được ở bài 1. Cá nhân -Lớp
 - HS làm cá nhân-Chia sẻ trước lớp.
 - 3 HS đại diện cho 3 tổ lên bảng đặt 
 câu.
 - HS nhận xét, đánh giá
+ Khi đặt câu cần lưu ý diều gì? + Hình thức: Đầu câu viết hoa, cuối 
 câu có dấu chấm.
 + Nội dung: Diễn đạt trọn vẹn 1 ý.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ khái niệm về danh từ.
5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu thêm về danh từ chỉ khái 
 niệm qua các bài tập trong SGK.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...............................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP (tr40)
 I. MỤC TIÊU:
 5 1. Kiến thức
 - Củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ và các bài toán liên quan.
 - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, 
phép trừ.
 - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ .
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao 
tiếp hợp tác, năng lực tư duy, năng lực tính toán.
 - Thực hiện thành thạo phép cộng, phép trừ; vận dụng tìm thành phần chưa 
biết trong phép cộng , phép trừ .
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn Toán.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: - Phiếu nhóm, bảng phụ
 - HS: Vở BT, SGK,
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết 
vấn đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - Lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn 
 tại chỗ.
- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu:- + Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại 
phép cộng, phép trừ
 + Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ .
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Thử lại phép cộng. Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
 - GV viết bảng phép tính 2416 + 5164 - HS đọc yêu cầu đề bài. 
 - HS đặt tính và tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
bạn bài vào nháp.
+ Vì sao em khẳng định bạn làm đúng - 2 HS nhận xét ?
(sai) ?
+ Muốn kiểm tra một số tính cộng đã +...ta cần thử lại kết quả của phép tính
đúng hay chưa chúng ta làm như thế 
 6 nào?
+ Khi thử lại phép cộng ta làm như thế 
nào? + Ta có thể lấy tổng trừ đi một số 
 hạng, nếu được kết quả là số hạng còn 
 - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng lại thì phép tính làm đúng
trên. - HS nghe GV giới thiệu cách thử lại 
 - GV yêu cầu HS làm phần b. phép cộng 
 35 462 + 27 519; 69 105 + 2 074 - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực 
 267 345 + 31 925 hiện tính và thử lại một phép tính, HS 
 cả lớp làm bài vào vở- Đổi chéo vở 
 kiểm tra
 - Báo cáo kết quả trước lớp
Bài 2: Thử lại phép trừ
 Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
 - HS làm bài cá nhân- Tự thử lại kết 
 quả phép trừ- Trao đổi trong nhóm, 
 nhóm báo cáo
+ Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã + Thử lại bằng cách lấy hiệu cộng với 
đúng hay chưa chúng ta tiến hành thử số trừ
lại như thế nào? 
 Bài 3: Tìm x
 Cá nhân-Lớp
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa 
 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x 
 bài vào vở.
của mình
 a. x + 262 = 4848 
 x = 4848 – 262
- GV nhận xét, đánh giá 7- 10 bài
 x = 4586
 b. x - 707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4242
Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho 
HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở.
 Bài 4: Bài giải
 Núi Phan-xi-păng cao hơn và cao hơn 
 số mét là:
 3143 – 2428 = 715 (m)
 Đáp số: 715m
+ Em biết gì về đỉnh Phan-xi-păng?
 + Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao 
 nhất đất nước ta, thuộc dãy HLS. Đây 
 được coi là nóc nhà của Tổ quốc
 Bài 5: Bài giải
 7 - Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999
 - Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000
 - Hiệu là: 89 000
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập tiết Luyện tập 
 chung trong sách toán.
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Nhẩm tổng, hiệu của số lớn nhất có 6 
 chữ số và số bé nhất có 6 chữ số
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 Bài 1: cho HS làm vào bảng con; bài 4: cho 1 HS làm vào bảng phụ.
 ...............................................
 Thứ Ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021
 TẬP LÀM VĂN
 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ). 
 - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
 2. Năng lực
 - Năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Xây dựng được đoạn văn kế chuyện có sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Tích cực, tự giác học bài.Yêu thích môn học.
 - Giáo dục tính trung thực; lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK (phóng to), 
Bảng phụ.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát.
 - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - 1 em điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Cốt truyện là gì? + Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm 
 nòng cốt cho diễn biến của truyện.
+ Cốt truyện gồm những phần nào? + Cốt truyện gồm có ba phần: phần mở 
- Nhận xét, khen/ động viên. đầu, diễn biến, kết thúc.
- Chuyển ý vào bài mới.
 8 2. Hình thành kiến thức mới: (15p)
* Mục tiêu: Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ). Nắm 
được các sự việc chính trong bài văn kể chuyện.
* Cách tiến hành: 
a. Phần nhận xét
Bài 1: Yêu cầu HS đọc nội dung bài - Đọc lại truyện: “Những hạt thóc 
tập. giống” và làm việc nhóm 2 – Chia sẻ 
+ Những sự việc tạo thành cốt truyện: trước lớp:
“Những hạt thóc giống”? + Sự việc 1: Nhà Vua muốn tìm người 
+ Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: 
nào? luộc chín thóc giống rồi giao cho dân 
 chúng, giao hẹn: ai thu được nhiều thóc 
 sẽ truyền ngôi cho (đoạn 1)
 + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công 
 chăm sóc mà thóc chẳng nẩy 
 mầm.(đoạn 2)
 + Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật 
 trước sự ngạc nhiên của mọi 
 người.(đoạn 3)
 +Sự việc 4: Nhà Vua khen ngợi Chôm 
 trung thực và dũng cảm đã quyết định 
 truyền ngôi cho Chôm.(đoạn 4)
 - Cá nhân – Lớp
Bài 2:
 + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu 
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc 
mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
 + Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng 
+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này viết xuống dòng nhưng không phải là 
của đoạn 2? một đoạn văn.
=>Giáo viên chốt ý: - Hoạt động cả lớp
Bài 3: + Kể về một sự việc trong một chuỗi 
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể sự việc làm cốt truyện của truyện.
chuyện kể điều gì? + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu 
+ Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu chấm xuống dòng.
nào?
b. Ghi nhớ:
- GV: Mỗi đoạn văn trong bài văn kể - Hs đọc ghi nhớ
chuyện kể một sự việc trong một chuỗi 
sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của 
truyện. Hết một đoạn văn, cần chấm 
xuống dòng.
 9 3. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn 
kể chuyện.
* Cách tiến hành: 
- Cho HS quan sát tranh - HS quan sát 2 bức tranh
 - Học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài 
 tập.
- GV đặt câu hỏi: - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Câu chuyện kể về một em bé vừa 
 hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà.
+ Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 
nào còn thiếu? còn thiếu.
+ Đoạn 1 kể sự việc gì? + Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảm 
 của 2 mẹ con: Nhà nghèo phải làm 
 lụng vất vả quanh năm.
 + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy 
+ Đoạn 2 kể sự việc gì? thuốc.
 + Phần thân đoạn
+ Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả 
+ Phần thân đoạn theo em kể lại lại người đánh rơi túi tiền.
chuyện gì? - Học sinh viết vào vở - Chia sẻ đoạn 
 viết trong nhóm 4.
 - Đọc bài làm của mình trước lớp.
 - Nhận xét bài của bạn.
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ hình thức đoạn văn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung
5. HĐ sáng tạo (1p) - Kể lại hoàn chỉnh câu chuyện sau khi 
 đã viết hoàn thiện đoạn văn.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................
 LỊCH SỬ
 NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN
 PHƯƠNG BẮC. KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40)
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938)
 10 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức
 - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước 
ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
 - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các 
triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm hính, sơ giản về việc nhân dân ta 
phải cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của 
người Hán).
 - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi 
nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa):
 + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô 
Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà). 
 + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ 
khởi nghĩa, ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy 
Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. 
 + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm 
nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu 
nước của nhân dân ta. 
 - Nắm được những nét ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
 + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường 
Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
 + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ 
và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón 
đánh quân Nam Hán.
 + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy 
quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc 
và tiêu diệt chúng.
 + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước 
ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
 2. Năng lực
 - Kĩ năng so sánh, thống kê và lập bảng thống kê.
 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm.
 - Yêu thích môn học.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - GV: Bản đồ; máy chiếu; phiếu học tập.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 11 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và 
 nhận xét, bổ sung
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm 
nào? lược các nước phương Nam 
+ Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc + Kỹ thuật chế tạo ra nỏ bắn được 
là gì? nhiều mũi tên và việc xây dựng thành 
 Cổ Loa.
-GV nhận xét, khen/động viên, dẫn 
vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới: ( 30p )
A: Tìm hiểu bài: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến 
phương Bắc.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chính sách bọc lột của các triều đại phong kiến 
phương Bắc đối với nhân dân ta (cặp đôi) 
* Mục tiêu: Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất 
nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
 - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các 
triều đại phong kiến phương Bắc 
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi Làm việc nhóm 2 
Triệu Đà của người Hán” -HS đọc và làm việc nhóm 2- Chia sẻ 
 trước lớp:
+ Sau khi thôn tính được nước ta, các + Chúng chia nước ta thành nhiều 
triều đại PK PB đã thi hành những quận, huyện do người Hán cai quản. 
chính sách áp bức bóc lột nào đối với Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác 
nhân dân ta như thế nào? .Đưa người Hán sang ở lẫn với dân 
 ta, bắt dân ta phải theo phong tục của 
 người Hán 
- GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền - HS điền nội dung vào các ô trống như 
nội dung) so sánh tình hình nước ta ở bảng trong phiếu bài tập . Sau đó HS 
trước và sau khi bị các triều đại phong báo cáo kết quả làm việc của mình 
kiến phương Bắc đô hộ. trước lớp.
- GV giải thích các khái niệm chủ -HS khác nhận xét, bổ sung.
quyền, văn hoá . Thời Trước năm Từ năm 179 
 gian 179 TCN TCN đến năm 
 938
 Các mặt
 12 Chủ quyền Là một nước Trở thành quận, 
 độc lập huyện của 
 PKPB
 Kinh tế Độc lập và tự Bị phụ thuộc
 chủ
 Văn hoá Có phong tục Phải theo phong 
 tập quán tục của người 
 riêng Hán, học chữ 
 Hán nhưng nhân 
 dân ta vẫn giữ 
 gìn bản sắc dân 
 tộc.
- Nhận xét, kết luận.
 HS lắng nghe, về nhà làm bài.
* Hoạt động 2. Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của các triều đại phong 
kiến phương Bắc .
* Mục tiêu: Nêu được các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta.
* Cách tiến hành: 
Cho HS đọc SGKvà điền các thông tin - HS thảo luận làm bài tập theo nhóm 4 
về các cuộc khởi nghĩa: dưới sư điều hành của nhóm trưởng và 
 Thời gian Các cuộc khởi báo cáo trước lớp.
 nghĩa
 Năm 40 
 Năm 248
 Năm 542
 Năm 550
 Năm 722
 Năm 776
 Năm 905 
 Năm 931
 Năm 938
- GV kết luận.
B: Tìm hiểu bài: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
HĐ1: Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa
* Mục tiêu: Nắm được nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
* Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
Hai-Ba-Trung-l3903.html.
C. Tìm hiểu bài Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.
HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Ngô Quyền. 
* Mục tiêu:- Nắm được đôi nét tiêu biểu về Ngô Quyền.
* Cách tiến hành: 
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS Cá nhân
điền dấu x vào ô trống những thông tin - HS đọc SGK (phần chữ nhỏ)
 13 đúng về Ngô Quyền: - HS điền dấu x vào trong PHT của 
a. Ngô Quyền là người Đường Lâm mình, sau đó giơ thẻ màu theo quy ước 
(Hà Tây) với mỗi phương án.
b. Ngô Quyền là con rể Dương Đình 
Nghệ. 
c. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta 
đánh quân Nam Hán. 
d. Trước trận BĐ Ngô Quyền lên 
ngôi vua. 
- GV nhận xét: Đáp án đúng: a, b, c. 
- GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả 
 - Vài HS nêu: Ngo Quyền là người 
làm việc để giới thiệu một số nét về 
 Đường Lâm. Ông là người có tài, có 
con người Ngô Quyền. 
 đức, có lòng trung thực và căm thù bọn 
- GV nhận xét và bổ sung: Mùa xuân bán nước và là một anh hùng của dân 
năm 939 Ngô Quyền mới xưng vương. tộc.
HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của trận Bạch Đằng.
* Mục tiêu:
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu 
cứu nhà Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi 
dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu 
diệt địch.
+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị 
phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
* Cách tiến hành: GV hướng dẫn học sinh về nhà học.
3. Hoạt động ứng dụng ( 1p ). - Đọc nội dung ghi nhớ.
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào -
dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm.
4. Hoạt động sáng tạo ( 1p - Viết 3-5 câu nói lên suy nghĩ của em 
 về đời sống của nhân dân ta trong thời 
 gian bị phong kiến phương Bắc đô hộ. 
 - Viết 3-5 câu nói lên suy nghĩ của em 
 về chiến thắng Bạch Đằng do Ngô 
 Quyền lãnh đạo.
 - Sưu tầm tranh ảnh, đọc thơ đã sưu 
 tầm về Hai Bà Trưng.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 14 ...............................................................................................................................
 ............................................
 TOÁN
 BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số .
 - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. 
 2. Năng lực
 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao 
tiếp hợp tác.
 - Năng lực tính toán: tính đúng giá trị biểu thức và vận dụng vào giải toán.
 3. Phẩm chất.
 - HS chăm chỉ học bài, yêu thích môn Toán.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 Bảng phụ.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
 - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc - 1 HS điều hành lớp hát, vận động tại 
các số có nhiều chữ số. chỗ. 
- TK trò chơi- Dẫn vào bài.
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: HS nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
* Cách tiến hành: 
a. Giới thiệu biểu thức có chứa hai 
chữ: 
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. - HS đọc.
+ Muốn biết cả hai anh em câu được +Ta thực hiện phép tính cộng số con cá 
bao nhiêu con cá ta làm thế nào? của anh câu được cộng với số con cá 
 của em câu được.
+ Nếu anh câu được 3 con cá và em + Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
câu được 2 con cá thì hai anh em câu 
được mấy con cá?
 15 - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột 
Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của 
em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai 
anh em.
 - HS làm việc nhóm 2: 1 HS nêu số con 
- GV làm tương tự với các trường hợp cá của hai anh em trong từng trường 
anh câu được 4 con cá và em câu được hợp, 1 HS viết vào bảng.
0 con cá, anh câu được 0 con cá và em 
câu được 1 con cá, 
+ Nếu anh câu được a con cá và em 
câu được b con cá thì số cá mà hai anh + Nếu.....hai anh em câu được a +b con 
em câu được là bao nhiêu con? cá.
GV: a + b được gọi là biểu thức có - HS nhắc lại
chứa hai chữ. + Biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn 
+ Biểu thức có chứa hai chữ có đặc có dấu phép tính và hai chữ (ngoài ra 
điểm gì? còn có thể có hoặc không có phần số).
b. Giá trị của biểu thức chứa hai 
chữ + HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 
+ Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao 2 = 5.
nhiêu ? -HS hỏi đáp nhóm 2 về giá trị của BT 
->Khi đó ta nói 5 là một giá trị của với từng trường hợp của a và b.
biểu thức a + b. +Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực 
 + Khi biết giá trị cụ thể của a và b, hiện tính giá trị của biểu thức.
muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta 
làm như thế nào? +Ta tính được một giá trị của biểu thức 
+Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các a + b.
số ta tính được mấy giá trị của biểu 
thức?
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: HS biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. 
* Cách tiến hành:
 Bài 1: Tính giá trị của c + d Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
 - HS đọc yêu cầu đề, làm việc cá nhân- 
 Chia sẻ nhóm 2
+ Bài toán yêu cầu gì ? -Tính giá trị của biểu thức c + d.
 - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong 
bài, sau đó làm bài.
+ Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của a. Nếu c = 10 và d = 25 thì c +d = 10 + 
biểu thức c + d là bao nhiêu ? 25 = 35
+ Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá b. Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + 
trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? d = 15 cm +45 cm = 60 cm
 16 + Mỗi lần thay chữ c, d bằng 1 số, ta + Tính được 1 giá trị
tính được mấy giá trị của c+d?
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2(a,b) HSNK làm hết bài Cá nhân- Lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự -HS đọc đề bài
làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 bài vào vở.
 a. a = 32 và b = 20
- GV nhận xét, đánh giá 8- 10 bài của b. a = 45 và b = 36
HS
Bài 3
-GV treo bảng số như phần bài tập của - HS đọc đề bài.
SGK.
 Nhóm 4 (làm vào bảng nhóm)- Lớp
 a 12 28 60
 b 3 4 6
 a x b 36
-Khi thay giá trị của a và b vào biểu 
thức để tính giá trị của biểu thức chúng a : b 4
ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng 
một cột. - HS tự làm bài vào bảng trong SGK
Bài 4 (dành cho HS hoàn thành - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn.
sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Lấy một ví dụ về biểu thức có chứa 
 hai chữ.
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tính 1 giá trị của BT có chứa 2 chữ 
 vừa lấy VD.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 Bài 1 (Luyện tập) cho HS làm vào bảng con, thi đua giữa các tổ.
 ...................................................
 Thứ Tư, ngày 13 tháng 10 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA
 CHỊ EM TÔI
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 * Bài Nỗi dằn vặt của An - Đrây - ca.
 - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức 
nở.
 17 - Hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình 
yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm 
khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
 * Bài Chị em tôi.
 - Hiểu nghĩa môt số từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như 
phỗng, cuồng phong, ráng ,...
 - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất 
lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK). 
 2. Năng lực
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác (biết cùng bạn thảo luận nhóm, chia sẻ 
trước lớp), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm 
cách đọc bài diễn cảm và nêu được nội dung bài); sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước 
đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
 3. Phẩm chất.
 - Qua hai bài đọc giáo dục HS tính trung thực và lòng tự trọng và trách 
nhiệm với người thân, tình cảm yêu thương gia đình.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng
 - Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
 2. Phương pháp, kĩ thuật
 - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
 - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ 
nhóm đôi. 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) -TBHT điều hành:
 - Đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo - 2 HS đọc.
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống + Cáo đon đả mời chào Gà xuống đất 
xuống? để báo cho Gà biết: Từ nay muôn loài 
 đã kết thân 
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều + Hãy luôn luôn cảnh giác giống như 
gì? chú Gà Trồng 
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào 
bài mới.
2. Luyện đọc: 
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và 
giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: ( Giáo viên hướng dẫn học sinh tự luyện đọc bài ở nhà. )
 18 3. Tìm hiểu bài: Nỗi dằn vặt của An - Đrây - ca. (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: 
 HS đọc thầm từng đoạn, thảo luận cặp 
 đôi các câu hỏi.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- GV tổ chức cho học sinh chia sẻ kết - 1 HS điều hành việc báo cáo, nhận 
quả trước lớp. xét.
+ Khi câu chuyện xảy ra An - đrây – ca + An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống 
mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
như thế nào? +Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay.
+ Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua 
thuốc cho ông thái độ của cậu như thế 
nào? + An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang 
+ An - đrây-ca làm gì trên đường đi đá bang và rủ nhập cuộc, Mải chơi nen 
mua thuốc cho ông. cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ 
 ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng 
 mua thuốc mang về.
+ Đoạn 1 kể với em chuyện gì? 1. An - đrây- ca mải chơi quên lời 
 mẹ dặn.
 + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang 
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca 
 khóc nấc lên, ông cậu đã ra đời.
mang thuốc về nhà?
 + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên 
+ Thái độ của An- đrây- ca lúc đó như 
 mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu 
thế nào?
 oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
 + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, 
+ An - đrây-ca tự dằn vặt mình như thế cậu cho rằng đó là nỗi của mình. Cậu 
nào? kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới 
 gốc cây táo do ông trồng.
+ Câu chuyện cho em thấy An - đrây- + An- đrây-ca rất yêu thương ông, lại 
ca là một cậu bé như thế nào? không thể tha thứ cho mình vì chuyện 
 mải chơi mà mua thuốc về chậm. để 
 ông mất
+ Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca.
+ Qua câu chuyện trên em thấy dược - Cậu bé An-đrây-ca là người yêu 
điều gì từ An - đrây - ca? thương ông, có ý thức trách nhiệm với 
 người thân. Cậu rất trung thực và 
 nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm 
 của mình.
 - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung.
 19 - GV ghi nội dung lên bảng.
GDKNS: Chúng ta phải có đức tính 
trung thực và dũng cảm trong học tập 
và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, 
giúp chúng ta tiến bộ.
4. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
* Cách tiến hành: 
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. HS thảo luận phát hiện lời của nhân 
 vật, hiểu được thái độ của từng nhân 
 vật
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 phân vai cả bài
 + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
5. Tìm hiểu bài: Chị em tôi (8- 10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: 
 HS đọc thầm từng đoạn, thảo luận cặp 
 đôi các câu hỏi.
 - GV tổ chức cho học sinh chia sẻ kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
quả trước lớp. thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
 - Chia sẻ trước lớp:
 + Cô xin phép cha đi học nhóm.
+ Cô chị xin phép cha đi đâu? + Cô không đi học nhóm mà đi chơi
+ Cô có đi thật không? Em đoán xem 
cô đi đâu? + Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần, 
+ Cô chị đã nói dối cha như vậy đã cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu. 
nhiều lần chưa? Vì sao cô đã nói dối Nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn 
được nhiều lần như vậy? nói dối. 
+ Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối +Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc lưỡi 
ba như thế nào? cho qua.
+ Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? +Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận 
 vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba.
 1. Nhiều lần cô chị nói dối ba.
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_m.docx
Giáo án liên quan