Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu

doc33 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 43 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 30
 Thứ Hai, ngày 18 tháng 4 năm 2022
 Kể chuyện
 KHÁT VỌNG SỐNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi con 
người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, 
chiến thắng cái chết.
 - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn 
của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối 
tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành 
kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu 
có sáng tạo, kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...).
 - Phẩm chất: Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vươn lên chiến thắng mọi hoàn 
cảnh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
 - HS: Sách, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
- Cho HS thi kể một câu chuyện, đoạn - HS lên bảng kể lại câu chuyện theo 
truyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay yêu cầu. 
thám hiểm. + HS khác nhận xét. 
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
* GV kể chuyện (8P)
* Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện.
* Cách tiến hành: 
- GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ.
- GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ ràng, - HS lắng nghe.
thang thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ diễn 
 1 tả những thử thách mà Giôn gặp phải: dài 
đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột 
gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng 
hai tay 
- GV kể lần 2: có tranh minh hoạ.
- GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể 
vừa chỉ vào tranh)
 - Lắng nghe và quan sát tranh.
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện (20- 25p)
* Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng 
đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại 
nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). Nêu được nội dung, ý nghĩa câu 
chuyện.
* Cách tiến hành: 
a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các 
 thành viên kể từng đoạn truyện. 
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong 
b. Kể trước lớp nhóm.
 - Các nhóm cử đại diện kể chuyện 
 trước lớp.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn 
đánh giá bài kể chuyện (như những tiết - HS lắng nghe và đánh giá theo 
trước) các tiêu chí.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. VD:
 + Vì sao Giôn bị bỏ lại? 
 + Giôn đã ăn gì để sống trong suốt 
 mấy tuần? 
 + Giôn đã làm gì để thắng con 
 gấu?
 + Giôn đã nỗ lực thế nào để giành 
 giật lại sự sống từ con sói?
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu 
chuyện: 
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều + Cần có ý chí, nghị lực để chiến 
gì? thắng mọi hoàn cảnh.
* GDBVMT: Môi trường thiên nhiên luôn - HS lấy VD:
có những trở ngại với cuộc sống của con + Không vì trời mưa hay rét mướt 
người. Cần khắc phục những trở ngại đó mà nghỉ học.
bằng ý chí, nghị lực của mình để thành 
 + Những bạn HS miền núi không 
công.
 quản đường sá xa xôi, qua suối, 
 qua sông, không ngại đường sạt lở 
 lũ lụt vẫn cố gắng tới trường, ...
 2 + Nêu ý nghĩa của câu chuyện. + Câu chuyện ca ngợi con người 
 với khát vọng sống mãnh liệt đã 
 vượt qua đói, khát, chiến thắng thú 
 dữ, chiến thắng cái chết.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2-5 - Kể lại câu chuyện cho người 
phút) thân nghe.
 - Sưu tầm các câu chuyện khác 
 cùng chủ đề.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................
 Tập đọc
 NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Bước đầu biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng 
phù hợp nội dung. 
 - Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc 
sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK, thuộc 1 trong 2 bài thơ)
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn 
cảm hai bài thơ).
 - Phẩm chất: HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi 
trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu. HS có ý thức học tập tấm gương của 
Bác: tinh thần lạc quan, yêu cuộc sống, ... trong mọi hoàn cảnh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
 - HS: SGK, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài 
mới và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
 3 +Yêu cầu HS đọc bài tập đọc Vương + HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
quốc vắng nụ cười.
+Tìm những chi tiết cho thấy ở vương + Mặt trời không muốn dậy, chim 
quốc nọ rất buồn? không muốn hót, hoa trong vườn chưa 
- GV nhận xét. nở đã tàn, ...
- GV giới thiệu bài, ghi mục bài. - Ghi mục bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút)
2.1. Hoạt động luyện đọc. (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, biết ngắt nhịp các câu thơ.
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh ra đời của 2 bài thơ.
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó 
(phần chú giải và các từ khác nếu có) - N2 đọc chú giải.
- Hướng dẫn HS tìm từ khó và luyện - Phát hiện các từ ngữ khó và luyện 
đọc. đọc (đường non, nhòm, bương,...)
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp theo cặp 
 - HS luyện đọc trong nhóm hai bài thơ.
đôi.
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: 
 - Lắng nghe
* Bài Ngắm trăng: Toàn bài cần đọc 
với giọng ngân nga, thư thái.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: không 
rượu, không hoa, khó hững hờ, nhòm, 
... 
* Bài Không đề: Toàn bài đọc với 
giọng thong thả, nhẹ nhàng.
- Nhấn giọng các từ ngữ: hoa đầy, tung - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
bay, xách bương, dắt trẻ, ... nối tiếp trong nhóm.
 + Đại diện nhóm đọc trước lớp - các 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nhóm khác nhận xét.
các HS (M1) 
 - GV đọc mẫu toàn bài.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, 
phong thái ung dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử thách của cuộc sống (trả 
lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài.
bài. - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 4 * Ngắm trăng kết quả trước lớp.
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh + Bác ngắm trăng khi bị giam trong tù. 
nào?
+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn + Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
bó của Bác với trăng? Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ + Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan của 
 Bác dù trong hoàn cảnh khó khăn, 
 thiếu thốn.
*Không đề
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ trong hoàn + Bác sáng tác bài thơ khi ở chiến khu 
cảnh nào?Những từ ngữ nào cho biết Việt Bắc trong kháng chiến chống 
điều đó? Pháp. Các từ ngữ cho biết điều đó: 
+ Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu rừng sâu quân đến, việc quân, việc 
đời và phong thái ung dung của Bác nước.
Hồ + khách tới hoa đầy, tung bay chim 
* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang ngàn, xách bương, dắt trẻ, tưới rau
138 bài Không đề : Bài thơ cho em biết 
Bác thường gắn bó với ai trong những + Bác gắn bó với các cháu thiếu nhi.
lúc không bận việc nước?=> Nói lên 
tình yêu của Bác với các cháu thiếu 
nhi.
 * Nội dung: Tinh thần lạc quan yêu 
* Hãy nêu nội dung chính của hai bài đời, yêu cuộc sống, phong thái ung 
thơ. dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử 
 thách của cuộc sống.
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
3. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được được hai bài thơ. Học thuộc lòng hai bài 
thơ.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của mỗi - HS nêu lại giọng đọc cả bài.
bài thơ. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm bài thơ. - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm.
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
 + Cử đại diện đọc trước lớp.
 - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng. - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
 5 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút)
 - Nhắc lại nội dung, ý nghĩa của bài.
- Liên hệ, giáo dục HS: 
Qua hai bài thơ em học tập được điều - Tự liên hệ.
gì ở Bác?
Dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu - HS lắng nghe.
thốn, Bác cũng luôn phát hiện ra vẻ 
đẹp của thiên nhiên, cảnh vật. Điều đó 
chứng tỏ Bác là người rất gắn bó với 
thiên nhiên và yêu thiên nhiên tha thiết.
 - Tìm đọc các bài thơ khác của Bác và 
 đặc biệt là tập thơ Nhật kí trong tù.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................
 Toán
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
 (tr 164)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
 - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức.
 - Giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo (vận dụng kiến thức về phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên để 
giải toán có liên quan).
 + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, chủ động, 
sáng tạo trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: Sách, bút.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
 6 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, 
ai đúng": Viết chữ hoặc số thích - Chia lớp thành 3 đội chơi.
hợp vào chỗ chấm:
a  ... = b  a - Chơi theo sự điều hành của lớp trưởng.
(a  b)  c = a  (b  ...) 
a  1 = ...  a = a
a  (b + c) = a  ... + b + a  ... 
a : 1 = ...
a : a = ...
0 : a = ...
- GV nhận xét trò chơi.
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. 
2. Hoạt động luyện tập, thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
* Cách tiến hành:
Bài 1a (HS năng khiếu có thể Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
hoàn thành cả bài.)
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của Đáp án:
BT. a).Với m = 952 ; n = 28 thì:
 m + n = 952 + 28 = 980
 m – n = 952 – 28 = 924
 m  n = 952  28 = 26656
- Yêu cầu HS chia sẻ về cách tính m : n = 952 : 28 = 34
giá trị của biểu thức chứa hai chữ 
trước lớp. 
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ 
sung; GV nhận xét.
* Mời những HS đã hoàn thành câu b) m + n = 2023
b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. m – n = 1989
Mời cả lớp nhận xét; GVchốt kết m  n = 34 102
quả; khen ngợi/ động viên m : n = 118
- Chốt lại cách tính giá trị biểu thức 
có chứa 2 chữ.
 Bài 2.
 7 - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của Nhóm 2 – Chia sẻ lớp.
BT. - HS đọc và nêu yêu cầu của BT.
 + Tính giá trị của từng biểu thức.
- Y/c chia sẻ về thứ tự thực hiện + Chia sẻ cách thực hiện với từng biểu thức.
phép tính trong mỗi phần. Đáp án
 - Chốt lại quy tắc tính giá trị biểu a/12054 : (15 + 67) b/ 9700: 100 + 36  12
thức.
 = 12054 : 82 = 97 + 432
 = 147 = 529
 29150 – 136  201 (160 5 – 254) : 4
 = 29150 –27336 = (800 – 100): 4
 = 1814 = 700: 4 = 175
Bài 4.
 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 HS đọc đề bài toán; phân tích bài toán; tìm 
- Gọi HS đọc đề bài toán. cách giải.
- Yêu cầu hỏi đáp nhóm 2 để tìm - HS giải vào vở, 1em làm vào bảng nhóm; 
hiểu bài toán. đổi chéo vở cho bạn cùng bàn để kiếm tra 
 bài của nhau.
 - Dán bảng phụ lên bảng, nhận xét bài làm 
 của bạn.
- GV nhận xét, chốt KQ đúng. Bài giải
 Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
 319 + 76 = 395 (m)
 Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là
 319 + 395 = 714 (m)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
 7  2 = 14 (ngày)
 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số 
 mét vải là:
 714 : 14 = 51 (m)
 Đáp số: 51 m
Bài 3 + Bài 5 (dành cho HS hoàn - HS tự làm bài – Chia sẻ lớp.
thành sớm) * Bài 3: 
 Câu a: 
- Y/ c HS chia sẻ về việc áp dụng a) 36  25  4 = 36  100 = 3600
tính chất gì để tính thuận tiện. b) 108  (23 + 7) = 108 30 = 3240
 18  24 : 9 = 18 : 9  24 = 2  24 = 48 - 
 * Bài 5: 
 + Tính số tiền mẹ mua bánh: 48 000 đồng.
 8 + Tính số tiền mẹ mua sữa: 58 800 đồng.
 + Tính số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa: 
 106 800 đ
 + Tính số tiền mẹ có lúc đầu: 200 000 đ
3. Hoạt động vận dụng, trải - Chữa lại các phần bài tập làm sai.
nghiệm (2-3p) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ......................................................
 Thứ Ba, ngày 19 tháng 4 năm 2022
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, 
đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài 
văn (BT1).
 - Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình 
(BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2, 3 qua hoạt 
động luyện tập, thực hành: Biết dùng từ ngữ thích hợp viết được một đoạn văn 
tả ngoại hình, hoạt động của con vật và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi 
viết).
 - Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập. Biết 
yêu quý, bảo vệ loài vật có ích.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Ảnh con tê tê.
 - HS: Vở, bút, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới 
và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
Yêu cầu HS đọc đoạn văn tả các bộ phân 
 9 của con gà trống. - HS thực hiện theo yêu cầu.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - Ghi mục bài vào vở.
2. HĐ luyện tập, thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con 
vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong 
bài văn (BT1). Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả 
ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1. Cá nhân- nhóm 2 – Lớp.
- Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
phóng to (hoặc quan sát trong SGK). - Cả lớp quan sát ảnh.
 a/ Bài văn gồm mấy đoạn? Nêu nội * Bài văn gồm 6 đoạn.
dung chính của từng đoạn? + Đ1: Từ đầu thủng núi: Giới thiệu 
 chung về con tê tê.
 + Đ2: Từ bộ vẩy chổm đuôi: Miêu tả 
 bộ vẩy của con tê tê.
 + Đ3: Từ Tê tê săn mời mới thôi: 
 Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê 
 và cách tê tê săn mồi.
 + Đ4: Từ Đặc biệt nhất lòng đất: 
 Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách 
 nó đào đất.
 + Đ5: Từ Tuy vậy miệng lỗ: Miêu tả 
 nhược điểm của tê tê.
 + Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, 
 cần bảo vệ nó.
b) Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi + Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: 
miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. 
tê? Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ 
 vẩy của tê tê để có những so sánh rất 
 hay: rất giống vẩy cá gáy 
 c) Tìm những chi tiết cho thấy tác giả * Những chi tiết cho thấy tác giả miêu 
quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ tả tỉ mỉ.
mỉ. + Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè 
 cái lưỡi dài xấu số”.
 + Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào 
 đất, nó díu đầu xuống lòng đất”.
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên.
* GV chốt + Liên hệ BVMT: Con tê tê 
trong bài hiện lên sinh động và rõ nét thể 
 10 hiện sự quan sát kĩ lưỡng và tỉ mỉ của tác - HS liên hệ:
giả cho con vật mà mình miêu tả, qua đó 
cũng thể hiện tình cảm mến yêu với các 
loài động vật tự nhiên. Em đã làm gì để 
bảo vệ các loài động vật trong tự nhiên?
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
- HD HS quan sát một số tranh ảnh; nhắc Cá nhân – Lớp
HS không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết - HS đọc yêu cầu BT2.
TLV trước. - HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những 
- GV nhận xét + khen những HS gì đã quan sát được về ngoại hình con 
Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài tập 2 vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài.
(Có thể hướng dẫn HS làm ở nhà)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành 
bài tập.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút)
GDHS biết bảo vệ các loài vật có ích.
- Hướng dẫn bài về nhà. - Hoàn thành bài quan sát
 - Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn 
 văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ......................................................
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
 (tr 140)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu.
 - Tìm được trạng ngữ trong câu (BT1 mục III), bước đầu biết dùng trạng 
ngữ trong câu cho phù hợp với nội dung (BT 2,3).
 - Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua hoạt động luyện tập, 
thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập.
 11 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Bảng nhóm.
 - HS: Vở BT, bút, ..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - HS chơi theo sự điều hành của lớp 
điện với nội dung sau: trưởng.
+ Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian + VD: Sáng hôm nay, trời đột nhiên trở 
và đặt câu hỏi cho trạng ngữ đó. lạnh. 
 => Trời đột nhiên trở lạnh khi nào?
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài, ghi mục bài. - Ghi mục bài vào vở.
2. HĐ luyện tập, thực hành (30p)
* Mục tiêu:
 - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục 
III).
- HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ.
* Cách tiến hành: 
 Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp.
Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Đáp án:
(không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. cù
- Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và b) Vì rét
ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy. c) Tại Hoa
Bài tập 2: Cá nhân – Lớp.
 Đáp án:
 Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo 
 khen.
 Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường 
 Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không 
 làm 
+ Khi nào chúng ta điền từ Nhờ, vì, tại + Điền nhờ khi điều kiện đưa ra mang lại 
vì? lợi ích tích cực.
 + Điền tại vì khi điều kiện đưa ra mang 
 lại tác dụng tiêu cực.
 + Điền vì khi điều kiện đưa ra là điều 
 kiện khách quan (trời mưa, đường trơn,..) 
 hoặc do cố gắng từ nội tại bản thân (học 
 giỏi, chăm học, ...).
Bài tập 3: Yêu cầu đặt câu có trạng Cá nhân – Lớp.
 12 ngữ bắt đầu bằng Nhờ..., Vì..., Tại vì.... Đáp án:
 VD: Nhờ chăm chỉ học tập, cuối năm Lan 
- GV nhận xét và khen những HS đặt được nhận phần thưởng. 
đúng, hay. Vì chịu khó, Tuấn đã vươn lên đứng đầu 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách lớp.
thêm trạng ngữ cho câu. Tại vì mải chơi, em đã đi muộn.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và dặt - Lớp nhận xét.
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh, 
...
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu.
(1p) - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của 
 câu.
 - Viết đoạn văn tả con vật mà em yêu 
 thích, trong đoạn văn sử dụng câu có 
 trạng ngữ.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ......................................................
 Địa lí
 BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của 
Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng 
Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
 - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: vùng biển rộng 
lớn với nhiều đảo và quần đảo.
 * Biết Hoàng Sa, Trường Sa là hai quần đảo lớn thuộc chủ quyền Việt 
Nam.
 - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
 + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
 + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
 HS năng khiếu biết: - Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước 
ta.
 - Vai trò của biển, đảo và quần đảo với nước ta: Kho muối vô tận, nhiều hải 
sản, khoáng sản quý, điều hoà khí hậu, an ninh quốc phòng, có nhiều bãi biển 
đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng 
biển.
 13 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
 - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc, ý thức 
trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển đảo.
 - GDBVMT: Biết một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai 
thác TNTN ở biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng 
sản, nhiều bãi tắm đẹp). 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - GV: BĐ Địa lí tự nhiên VN; máy chiếu.
 - HS: Tranh, ảnh về biển, đảo VN.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 *Cách tiến hành:
 + Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách - Nhóm 4 trả lời và báo cáo trước lớp:
 du lịch? + Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền 
 - Nhận xét. kề núi Non Nước, có bảo tàng Chăm 
 - GV giới thiệu bài mới. 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 25p)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu vùng biển Việt Nam.
 * Mục tiêu: Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh của Việt Nam 
 trên bản đồ (lược đồ): Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. Vai trò của biển.
 * Cách tiến hành: 
 14 - GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp.
hỏi trong mục 1, SGK: 
+ Cho biết Biển Đông bao bọc các phía 
nào của phần đất liền nước ta? + Phía đông và phía nam.
+ Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên 
lược đồ.
 + HS lên bảng chỉ.
+ Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của 
 + HS thảo luận cặp đôi và chỉ cho 
nước ta.
 nhau xem.
 - Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, 
bản đồ trả lời các câu hỏi sau: 
+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
 + Vùng biển nước ta có diện tích 
 rộng và là một bộ phận của Biển 
 Đông, phía bắc có vịnh Bắc Bộ, 
 phía nam có vinh Thái Lan, 
+ Biển có vai trò như thế nào đối với + Là kho muối vo tận, cung cấp 
nước ta? nhiều khoáng sản, hải sản 
- GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về 
biển của nước ta, phân tích thêm về vai - HS quan sát tranh, lắng nghe.
trò của Biển Đông đối với nước ta, giáo 
dục BVMT: Biển nước ta có nhiều 
khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp. Cần có ý - HS liên hệ ý thức bảo vệ giữ gìn 
thức khai thác khoáng sản đúng mực, môi trường biển khi đi tham quan, 
giữ gìn môi trường biển. du lịch.
- Chốt kiến thức mục 1 và chuyển ý.
Hoạt động 2: Đảo và quần đảo.
* Mục tiêu: - Nhận biết được một số quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản 
đồ (lược đồ): quần đảo Hoàng Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, đảo Phú Quốc. Vai 
trò của biển, đảo và quần đảo của nước ta.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS chỉ các đảo, quần đảo Nhóm 2 – Lớp.
trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các - 1 HS thực hành.
câu hỏi: 
+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn 
 lục địa, xung quanh có nước biển 
 và đại dương bao bọc. Nơi tập 
 trung nhiều đảo gọi quần đảo.
+ Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo + Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc 
nhất? Bộ, nơi có nhiều đảo nhất nước ta.
- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo 
luận các câu hỏi sau: 
 15 + Các đảo, quần đảo ở miền Trung và + Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), 
 biển phía nam nước ta có những đảo lớn quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà).
 nào?
 * GDQP-AN: Khẳng định chủ quyền của 
 nước ta về hai quần đảo Hoàng Sa và - HS lắng nghe.
 Trường Sa, giáo dục HS có ý thức về chủ 
 quyền và bảo vệ chủ quyền thiêng liêng 
 của Tổ quốc. + Trên đảo có chim yến làm tổ. Tổ 
 yến là món ăn quý hiếm, bổ dưỡng, 
 + Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị 
 Người dân trên đảo chế biến, đánh 
 gì?
 bắt cá, trồng hồ tiêu, sản xuất nước 
 mắm, ...
 - GV cho HS thảo luận và trình bày kết - HS quan sát, lắng nghe
 quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các 
 đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về 
 giá trị kinh tế và hoạt động của người dân 
 trên các đảo, quần đảo của nước ta.
 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5p) - Nhắc lại ghi nhớ kiến thức của 
 Tổ chức trò chơi "Ai đoán tên đúng" bài.
 - GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi.
 - GV đưa ra 5 ô chữ với lời gợi ý, HS suy 
 đoán tìm ra câu trả lời. Nếu đoán đúng sẽ 
 nhận phần thưởng, nếu sai thì sẽ bị phạt. - HS chơi.
 - GV tổ chức cho HS chơi.
 + Vùng biển nước ta là một bộ phận của 
 biển này. Biển Đông
 + Đây là một địa danh, nằm ven biển 
 miền Trung, nổi tiếng về một loại gia vị? 
 Lí Sơn
 + Đây là địa danh in dấu các chiến sĩ cách 
 Côn Đảo
 mạng.
 + Đây là thắng cảnh nổi tiếng, đã được ghi nhận 
 là di sản thiên nhiên thế giới. Vịnh Hạ Long
 + Đây là một quần đảo nổi tiếng ở ngoài 
 khơi biển miền Trung và thuộc tỉnh Trường Sa
 Khánh Hoà.
 - Tuyên truyền bảo vệ chủ quyền 
 biển, đảo.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 16 .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...............................................
 Thứ Tư ngày 20 tháng 4 năm 2022
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả 
con vật để thực hành luyện tập (BT1).
 - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn 
miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2;3 hoạt động 
luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. 
 * BVMT: Bảo vệ, chăm sóc các loài vật. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Tranh ảnh chim công; máy chiếu.
 - HS: Sách, bút.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+ Có mấy kiểu MB, mấy kiểu KB trong - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
bài văn miêu tả con vật? chỗ.
 + Có 2 kiểu MB: MB trực tiếp, MB gián 
+ Nêu đặc điểm của từng kiểu kết bài tiếp. Có 2 kiểu KB: KB mở rộng và KB 
nói trên. không mở rộng
- GV dẫn vào bài mới - HS nối tiếp nêu.
2. HĐ luyện tập, thực hành:(35p)
* Mục tiêu: 
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật 
để thực hành luyện tập (BT1).
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả 
 17 con vật yêu thích (BT2, BT3).
*Cách tiến hành:
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1. Nhóm 2 – Chia sẻ lớp.
 - HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công 
 múa rồi làm bài.
+ Tìm mở bài và kết bài trong bài văn? a. - Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu 
 đầu “Mùa xuân công múa”
 - Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không 
 ngoa rừng xanh”
 b. Cách mở bài trên giống cách mở bài 
+ Đoạn văn trên giống nhau cách mở bài 
 gián tiếp đã học.
và kết bài nào mà em biết?
 - Cách kết bài giống cách kết bài mở 
 rộng đã học.
+ Em có thể chọn những câu nào trong 
 c. Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể 
bài văn để: Mở bài theo cách trực tiếp? 
 chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” 
Kết bài theo cách không mở rộng?
 (bỏ đi từ cũng).
 - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, 
 có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp 
 đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh 
 nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả 
*Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định không ngoa khi ).
đoạn văn.
Bài tập 2, 3:
- GV giao việc: viết mở bài theo cách + HS đọc yêu cầu BT2,3.
gián tiếp và kết bài mở rộng ...
- GV tổ chức cho HS chia sẻ bài và rút Cá nhân – Chia sẻ lớp.
kinh nghiệm cho bài của mình. VD: Đoạn mở bài:
- GV nhận xét và khen những HS viết Nhà em có nuôi rất nhiều con vật. 
hay. Con vật nào cũng đáng yêu. Chú mèo là 
 dũng sĩ diệt chuột, chú chó là anh lính 
 gác nhà trung thành và tận tuỵ còn anh 
 gà trống là chiếc đồng hồ báo thức chăm 
 chỉ nhật. Các con vật đó, con nào em 
 cũng quý, nhưng em thích nhất là chú gà 
 trống
 VD: Đoạn kết bài
 Sáng nào cũng vậy, dù mùa hè hay 
 mùa đông, cứ nghe tiếng gáy của gà 
 trống là em biết đến giờ thức dậy rồi. 
 Em thường cám ơn gà trống bằng một 
 nắm thóc to. chú mổ từng hạt thóc, 
 18 miệng kêu cục, cục như biết ơn.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2- 3 phút)
* GDBVMT: Em cần làm gì để bảo vệ - Tự liên hệ.
các loài vật đó? - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 2,3.
- Hướng dẫn bài về nhà. - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống với 
 mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................
 Toán
 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Ôn tập về các loại biểu đồ đã học
 - Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột.
 * BT cần làm: Bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài 
tập
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan).
 + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK;...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - LPVN điều hành lớp hát, vận động 
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới tại chỗ
 19 2. HĐ luyện tập, thực hành (35p)
* Mục tiêu: Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột.
* Cách tiến hành: 
Bài 2: Cá nhân – cặp đôi – Lớp
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của BT. Đáp án:
- Lưu ý HS các số liệu trên bản đồ là số a. Diện tích thành phố Hà Nội là 921 
liệu cũ năm 2002, hiện nay diện tích thủ đô km2
Hà Nội là 3324 km2 Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 
 km2
 Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là 
 2095 km2
 b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích 
 Hà Nội số ki- lô- mét là:
 1255 – 921 = 334 (km2)
 Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích 
 thành phố Hồ Chí Minh số ki- lô- mét 
 là:
- Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ 
 2095 – 1255 = 840 (km2)
động viên. 
Bài 3: 
- Cho HS quan sát biểu đồ, gọi HS đọc và 
nêu yêu cầu của BT. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
 Đáp án:
 a.Trong tháng 12, cửa hàng bán được 
 số mét vải hoa là: 50  42 = 2100 (m)
- Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ 
động viên b. Trong tháng 12 cửa hàng bán được 
 số cuộn vải là:
 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)
 Trong tháng 12 cửa hàng bán được số 
 mét vải là:
 50  129 = 6450 (m)
Bài 1 (dành cho HS hoàn thành sớm)
 - HS tự làm – Chia sẻ lớp.
 Đáp án:
 a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình. Trong đó 
 có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 
 hình chữ nhật.
 b. Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 một hình 
 vuông, ít hơn tổ 2 một hình chữ nhật.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – - Luyện đọc các loại biểu đồ.
3 phút) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải.
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc
Giáo án liên quan