Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
....................................................................................................................................................... TUẦN 29 Thứ Ba, ngày 11 tháng 4 năm 2022 Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?) - Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua BT 2; 3 hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục ý thức học tập, tự giác, tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - HS trả lời theo nhóm 4, báo cáo trước lớp. + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho + Bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian, nơi câu. chốn, nguyên nhân, mục đích, ... của sự việc nêu trong câu. + Đặt câu có trạng ngữ và cho biết trạng ngữ dó bổ sung ý nghĩa gì cho - HS thực hiện câu. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. * Cách tiến hành: ....................................................................................................................................................... 1 ....................................................................................................................................................... a. Nhận xét. Cá nhân – Lớp Bài tập 1+ 2 - 2 HS nối tiếp đọc nội dung bài tập 1, 2. - GV giao việc: - Làm bài cá nhân, + Xác định thành phần trạng ngữ trong - HS trình bày kết quả. các câu. Đáp án: + Đặt câu hỏi cho trạng ngữ tìm được a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng trong các câu đó. bừng. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. =>Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? b) Trên các hè phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. => Ở đâu, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô? Hỏi: + Trạng ngữ vừa tìm được trong các + Bổ sung ý nghĩa chỉ địa điểm, nơi chốn câu trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu? cho câu. + Trạng ngữ này trả lời cho câu hỏi gì? + Trả lời cho câu hỏi Ở đâu? - GV chốt: Các trạng ngữ đó gọi là các - HS lắng nghe. trạng ngữ chỉ nơi chốn. b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ - Lấy VD về câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. BT. - HS làm bài vào vở, chia sẻ lớp. - HS nhận xét bài làm của bạn, bổ sung. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Đáp án: + Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài. + Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. ....................................................................................................................................................... 2 ....................................................................................................................................................... + Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi. + Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm - HS nối tiếp đặt câu được ở BT 1. Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án: BT. a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công - GV giao việc: Thêm trạng ngữ chỉ việc gia đình. nơi chốn cho câu. b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: và hăng hái phát biểu. c) Ngoài vườn, hoa đã nở. Bài tập 3: Có thể tổ chức trò chơi Nhóm – Lớp Tiếp sức giữa các thành viên trong tổ. Đáp án: - GV nhận xét, chữa bài, khen/ động + Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. viên. + Trong nhà, mọi người đang nói chuyện - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. vui vẻ. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách + Trên đường đến trường, em gặp bác thêm trạng ngữ cho câu. em. HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt + Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh, ... một vùng. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Thực hành tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài tập đọc Đường đi Sa Pa. - Đặt câu có 3 trạng ngữ chỉ nơi chốn. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1). - Sắp xếp được các câu thành một đoạn văn có bố cục hợp lí (BT2). - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). ....................................................................................................................................................... 3 ....................................................................................................................................................... 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 3 qua hoạt động luyện tập, thực hành: Biết dùng từ ngữ thích hợp viết được một đoạn văn tả con vật và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết). - Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập. Biết yêu quý, bảo vệ loài vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Tranh ảnh gà trống, chim gáy. - HS: Sách, bút, ... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: Đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận con vật. - Nhóm 4 thực hiện, chia sẻ trước lớp. - Nhận xét. - Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15p) * Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1). *Cách tiến hành: Bài tập 1: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu BT1. - Đọc yêu cầu BT1. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2: Tìm - Cả lớp đọc thầm bài Con chuồn chuồn xem bài văn có mấy đoạn? Ý chính của nước và hoàn thành bài tập. mỗi đoạn - Chia sẻ trước lớp: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. * Bài Con chuồn chuồn nước có 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu phân vân. + Đoạn 2: Phần còn lại. * Ý chính của mỗi đoạn. + Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước là đậu một chỗ. + Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của ....................................................................................................................................................... 4 ....................................................................................................................................................... thiên nhiên theo cánh bay của chuồn + Em có nhận xét gì về hình thức và nội chuồn. dung của mỗi đoạn văn? * Hình thức: Đầu đoạn lùi 1 ô, hết đoạn văn chấm xuống dòng * Nội dung: Mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, có câu mở đoạn và câu - GV nhận xét, chốt ý. kết đoạn. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: - Sắp xếp được các câu thành một đoạn văn có bố cục hợp lí (BT2). - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). *Cách tiến hành: Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp. - HS làm bài theo cặp: Sắp xếp lại các Đáp án: Thứ tự sắp xếp đúng: b, a, c câu văn thành đoạn văn phù hợp. - HS đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng, đúng. lưu ý HS muốn sắp xếp đúng thì phải xác định câu mở đoạn và các ý tiếp liền câu mở đoạn. - Cho HS quan sát tranh ảnh và giới - HS quan sát. thiệu về chim gáy. Bài tập 3: Cá nhân – Lớp - GV cho HS quan sát tranh, ảnh gà trống. * Nhắc học sinh: Đoạn văn đã có câu - Cá nhân viết bài vào vở. mở đoạn cho sẵn: Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Sau đó các em hãy viết tiếp các câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống như: thân hình, bộ lông, cái đầu, mào để thấy chú gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào. - Gọi vài HS đọc đoạn văn mình viết. - HS đọc đoạn văn mình viết, cả lớp - GV nhận xét và khen những HS viết nhận xét, bổ sung. đúng yêu cầu, viết hay. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập. - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật có sử dụng các biện pháp nghệ thuật. ....................................................................................................................................................... 5 ....................................................................................................................................................... 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) GDHS biết bảo vệ các loài vật có ích. - Tự liên hệ. - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT3. - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... Lịch sử NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn. + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, Triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu được 1 vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị. + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc ) + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trình bày lại được sự kiện lịch sử thành lập nhà Nguyễn. Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu liên quan đến nhà Nguyễn thành lập.) - Phẩm chất: Có thái độ đúng đắn về một giai đoạn lịch sử của đất nước (giai đoạn nhà Nguyễn thành lập); niềm tự hào dân tộc, ý thức bảo vệ đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Phiếu học tập, tranh ảnh, máy chiếu. HS: Sưu tầm tranh ảnh về nhà Nguyễn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ....................................................................................................................................................... 6 ....................................................................................................................................................... 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Nhóm 4: Trả lời và báo cáo trước lớp. + Kể lại những chính sách về kinh tế, văn + Kinh tế: ban bố “chiếu khuyến hóa, giáo dục của vua Quang Trung? nông” + Văn hoá, giáo dục; dịch các sách - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới: chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ * GV trình chiếu bức tranh và giới thiệu: Nôm là chữ chính thức Đây là tranh lính cận vệ thời Nguyễn. Nhà Nguyễn thành lập như thế nào và đề ra những chính sách gì để quản lí đất nước, ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay “Nhà Nguyễn thành lập”. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. * Mục tiêu: Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn. * Cách tiến hành: Cá nhân- cặp đôi – Lớp. - HS đọc SGK và trả lời các câu + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? hỏi: + Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn GV kết luận: Sau khi vua Quang Trung công, lật đổ nhà Tây Sơn, Năm mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy 1802. yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật - HS lắng nghe. đổ nhà Tây Sơn. *GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn. + Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh + Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là gì? lấy niên hiệu là Gia Long. + Kinh đô đặt ở đâu? + Chọn Huế làm kinh đô. + Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua +Từ năm 1802 đến 1858, nhà các đời vua nào? Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. * GV kết luận. ....................................................................................................................................................... 7 ....................................................................................................................................................... Hoạt động 2: Nêu những chính sách triều Nguyễn. * Mục tiêu: Nêu được 1 vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị. * Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung Nhóm 4 – Lớp cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật - Lắng nghe Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua. - Phát phiếu học tập đã in sẵn cho các - HS đọc SGK và thảo luận hoàn nhóm. thành phiếu học tập, rồi trình bày NỘI DUNG PHIẾU trước lớp. + Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà + Bỏ chức tể tướng, tự mình trực Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành tiếp điều hành mọi công việc hệ cho bất cứ ai? trọng trong nước từ trung ương đến địa phương, + Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như + Gồm nhiều thứ quân (bộ binh, thế nào? thuỷ binh, tuợng binh ) + Bộ luật Gia Long được ban hành với + Những kẻ mưu phản và cùng mưu những điều lệ như thế nào? không phân biệt thủ phạm hay tòng phạm đều bị xử lăng trì + Nhà vua đã dùng nhiều chính + Theo em, với cách thống trị của các vua sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như của mình. Với cách thống trị như thế nào? vậy cuộc sống của nhân dân vô - GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Các cùng cực khổ. vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình.Vì vậy nhà - Lắng nghe Nguyễn không được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1p) - Đọc nội dung bài học. - Em có nhận xét gì về triều Nguyễn? - HS nêu. - HS viết đoạn văn 3 – 5 câu về những điều em biết qua bài học hôm nay? - Sưu tầm các câu chuyện về các - Hướng dẫn học ở nhà. vua triều Nguyễn. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................................... 8 ....................................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ Thứ Tư, ngày 13 tháng 4 năm 2022 Tập đoc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2, nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). - HS: SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: + Yêu cầu HS đọc bài: Con chuồn - Nhóm 4 đọc và trả lời câu hỏi, chia sẻ chuồn nước? trước lớp: + Nêu nội dung bài? + Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn - GV nhận xét chung, giới thiệu chủ nước và bộc lộ tình yêu với quê hương, điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu đất nước của tác giả bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Hoạt động luyện đọc. (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả. ....................................................................................................................................................... 9 ....................................................................................................................................................... * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu môn cười. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần + Đoạn 2: Tiếp theo học không vào. đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc + Đoạn 3: Còn lại. nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát chán, kinh khủng, không muốn hót, hiện các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo lạo xạo, thân hành, sườn sượt ,...). - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp. - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải). - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - GV đọc diễn cảm bài văn. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả trước lớp. + Những chi tiết nào cho thấy cuộc + Những chi tiết: “Mặt trời không sống ở vương quốc nọ rất buồn? muốn dậy trên mái nhà”. + Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán + Vì cư dân ở đó không ai biết cười. như vậy? + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình + Vua cử một viên đại thần đi du học ở hình? nước ngoài, chuyên về môn cười. + Kết quả viên đại thầnh đi học như + Sau một năm, viên đại thần trở về, thế nào ? xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí + Điều gì bất ngờ đã xảy ra? triều đình ảo não. + Viên thị vệ bắt được một kẻ đang ....................................................................................................................................................... 10 ....................................................................................................................................................... cười sằng sặc ngoài đường. + Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người tin đó? đó vào. - GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33. + Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở nên * Nêu nội dung bài tập đọc thật buồn tẻ và chán nản. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng chậm rãi, trầm buồn, phù hợp nội dung miêu tả. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm đọc. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm 2. + Cử đại diện đọc trước lớp. - Bình chọn cá nhân đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài. phút) - Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt) (Tr 161; 162) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập kiến thức về các dấu hiệu chia hết. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Giải các bài tập 1, 2, 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. ....................................................................................................................................................... 11 ....................................................................................................................................................... + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức về dấu hiệu chia hết để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng nhóm. - HS: Sách, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Cho ví dụ. - HS nối tiếp nêu. - Nhận xét. - GV giới thiệu bài và ghi mục bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (35p) * Mục tiêu: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan. * Cách tiến hành: Bài 1 - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích - HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 rõ cách chọn số của mình. và 9 làm bài vào vở, 1HS làm bảng nhóm. - GV nhận xét, khen/ động viên. - Chữa bài nhận xét, bổ sung. HS nêu lí do - Chữa bài, chốt lại các dấu hiệu chia chọn số của mình. hết. Đáp án: a) Số chia hết cho 2: 7362; 2640,; 4136. Số chia hết cho 5 là 605; 2640. b) Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601. Số chia hết cho 9: 7362; 20601. c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640. d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3: 605. e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605; Bài 2 1207 - Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS đọc đề bài, HS tự làm bài. HS tự làm bài. Đáp án: ....................................................................................................................................................... 12 ....................................................................................................................................................... - YC HS giơ thẻ số ghi chữ số cần a) 2 52 ; 5 52 ; 852 điền vào mỗi ô trống. b) 1 0 8 ; 1 9 8 c) 92 0 d) 25 5 - GV chữa bài yêu cầu HS giải thích - HS lần lượt giải thích trước lớp. Ví dụ: cách chọn và điền chữ số của mình. a). Để 52 chia hết cho 3 thì + 5 + 2 chia hết cho 3. Vậy + 7 chia hết cho 3. Ta có 2 + 7 = 9 ; 5 + 7 = 12; 8 + 7 = 15. 9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc 5 hoặc 8 vào ô trống. Bài 3 Ta được các số 252, 552, 852. - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS đọc đề bài toán. - HS phân tích các điều kiện của x. + Số x phải tìm phải thỏa mãn các + x phải thỏa mãn: điều kiện nào? Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31. Là số lẻ. Là số chia hết cho 5. + x vừa là số lẻ vừa là số chia hết + Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia cho 5, vậy x có tận cùng là mấy? hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5. + Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn + Đó là số 25. Vậy x = 25. hơn 23 và nhỏ hơn 31. - Yêu cầu HS trình bày vào vở. - HS làm bài Bài 4 + bài 5 (dành cho HS hoàn - HS tự làm vào vở– chia sẻ lớp. thành sớm) Bài 4: Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 lập được theo yêu cầu là: 520 ; 250 Bài 5: Số quả cam mẹ mua là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 và nhỏ hơn 20. Vậy mẹ có 15 quả cam. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2-3p) ....................................................................................................................................................... 13 ....................................................................................................................................................... Gv nêu bài toán: - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. - Tìm x thoả mãn các điều kiện: + 10 < x < 30 và x là số chia hết cho cả 3 và 5 - HS nêu kết quả và cách làm. + 12< x < 20 và x là số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... Thứ Năm, ngày 15 tháng 4 năm 2022 Chính tả NGHE- VIẾT: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng: viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo.) - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Giấy khổ to ghi nội dung BT 2a. - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Cho HS chia thành 2 nhóm chơi trò HS chơi theo hướng dẫn. chơi "Viết nhanh, viết đúng" các từ láy bắt đầu bằng thanh hỏi; các từ láy bắt đầu bằng thanh ngã. ....................................................................................................................................................... 14 ....................................................................................................................................................... - Gv nhận xét trò chơi. - Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết. - Cho HS đọc bài chính tả. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Nêu nội dung bài viết. + Cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán vì không có tiếng cười. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: kinh khủng, rầu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện rĩ, lạo xạo, ... viết. - Viết từ khó vào vở nháp. 2.2. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài. - HS nghe - viết bài vào vở. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 2.3. Đánh giá và nhận xét bài (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. * Cách tiến hành: - GV đọc lại bài cho học sinh tự soát - Học sinh xem lại bài của mình, dùng lại bài của mình. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - Nhận xét nhanh về bài viết của HS. nhau. - Lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x. * Cách tiến hành: Bài 2a: - HS đọc lại yêu cầu, làm bài vào vở. - GV dán 3 phiếu nội dung bài lên bảng, yêu càu 3 nhóm làm bài tiếp sức. ....................................................................................................................................................... 15 ....................................................................................................................................................... - Thứ tự cần điền: sao – sau – xứ – sức – xin – sự. - Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Viết lại các từ viết sai. (2-5 phút) - Luyện phát âm chuẩn s/x: Ngôi sao xanh soi sáng sắp sửa xuất hiện sau vạt mây, ... IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................. Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tr162) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ số tự nhiên. - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. Làm được bài tập 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (dòng 1), bài 5. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức về phép cộng, phép trừ số tự nhiên để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, chủ động, sáng tạo trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. ....................................................................................................................................................... 16 ....................................................................................................................................................... *Cách tiến hành: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9. Cho ví dụ. - HS tiếp nối nhau nêu. - Nhận xét. - Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (28p) * Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. * Cách tiến hành: Bài 1(dòng 1, 2 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp thành cả bài): HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào bảng con. - Chữa bài, chốt đáp số a. 6195 + 2785 = 8980 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện các 47836 + 5409 = 53245 phép tính với số tự nhiên. 10592 + 79438 = 90030 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 b. 5342 – 4185 =1157 29041 – 5987= 23054 80200 – 19194 = 61006 Bài 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của - HS làm bài vào vở; 2 em lên bảng HS làm. Đáp án: - Chốt đáp án, cách tìm thành phần chưa a) x + 126 = 480 biết trong phép tính. x = 480 – 126 x = 354 b) x – 209 = 435 x = 435 + 209 x = 644 Bài 4 (dòng 1 – Hs năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp thành cả bài) Đáp án: - Lưu ý: HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện a). 1268 + 99 + 501 tính theo cách thuận tiện. = 1268 + (99 + 501) - GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói = 1268 + 600 = 1868 rõ em em đã áp dụng tính chất nào để (Áp dụng tính chất kết hợp của phép tính. cộng.) ....................................................................................................................................................... 17 ....................................................................................................................................................... b). 121 + 85 + 115 + 469 = (121 + 469) + (85 + 115) = 590 + 200 = 790 (Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để đổi chỗ các số hạng, sau đó áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính.) Bài 5: - Đọc bài toán, phân tích bài toán. - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm vào bảng phụ – sau đó đổi chéo vở cho bạn cùng bàn kiểm tra bài của nhau. - Chữa bài và nhận xét chung. - Nhận xét bài làm của bạn. Bài giải Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển Bài 3 (dành cho HS hoàn thành sớm). - Củng cố một số tính chất của phép cộng Bài 3: và phép trừ STN. a + b = b + a a – 0 = a (a + b) + c = a + (b + c) a – a = 0 a + 0 = 0 + a = a 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2- - Chữa lại các phần bài tập làm sai. 3p) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... Thứ Sáu, ngày 16 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT) (tr163) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: ....................................................................................................................................................... 18 ....................................................................................................................................................... Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên. - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức về phép tính nhân, chia số tự nhiên để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: Sách, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng": Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm: - Chia lớp thành 3 đội chơi. a + b = b + (a + b) + c = + (b +c) - Chơi theo sự điều hành của lớp trưởng. a + 0 = + a a - = a - a = 0 - Gv nhận xét trò chơi. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. ....................................................................................................................................................... 19 ....................................................................................................................................................... - Biết so sánh số tự nhiên. * Cách tiến hành: Bài 1 (dòng 1; 2) (HS năng khiếu - HS nêu yêu cầu của bài. hoàn thành cả bài). Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. * Kết quả: - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ a) 2057 13 = 26741 động viên. 428 125 = 53 500 3167 204 = 646 068 b) 7368 : 24 = 307 285 120 : 216 = 1 320 13 498 : 32 = 421 (dư 26) - Chốt cách đặt tính và cách thực hiện - HS nhắc lại cách đặt tính, cách tính. phép tính. Bài 2 Cá nhân – Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. HS nêu yêu cầu của bài; làm bài vào vở; - GV nhận xét, đánh giá cách trình bày 1em làm vào bảng phụ. bài trong vở của HS. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ Đáp án động viên. a. 40 x = 1400 x = 1400 : 40 x = 35 b. x : 13 = 205 x = 205 13 x = 2665 + Yêu cầu HS nêu cách tìm x trong mỗi a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, trường hợp. muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong Bài 4: cột 1, HSNK hoàn thành cả cột phép chia ta lấy thương nhân với số chia. 2. Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho HS chữa bài dưới hình - HS đọc yêu cầu bài tập. thức trò chơi “Tiếp sức”. - Làm bài cá nhân. - Chia lớp thành 3 đội chơi và chữa bài, và giải thích cách làm. - GV chốt KQ đúng; khen ngợi đội Đáp án: thắng cuộc. 13500 = 135 100 ....................................................................................................................................................... 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



