Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân

doc33 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021 - 2022
 TUẦN 27
 Thứ Hai,ngày 21 tháng 3 năm 2022
 Đạo đức.
 Cô Hà lên lớp.
 ----------------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Tiếp tục ôn tập về dãy số tự nhiên và một số tính chất của nó
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
2. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất 
cả các bài tập
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1(2 dòng đầu – HS năng khiếu hoàn 
thành cả bài): 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án:
- Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên có 989 < 1321 34 579 < 34 601
nhiều chữ số. 27 105 150 459
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
 1 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021 - 2022
Bài 2
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án
 a) 999<7426<7624< 7642
- Củng cố cách so sánh và xếp thứ tự các b) 1853<3158<3190<3518
số tự nhiên.
Bài 3 Đáp án:
- HD tương tự bài 2 a) 10261>1590>1567>897
 b) 4270>2518>2490>2476, 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 so sánh được 
các STN
Bài 4+ bài 5 (bài tập chờ dành cho HS Bài 4:
hoàn thành sớm) a) 0 ; 10 ; 100
 b) 9 ; 99 ; 999
 c) 1 ; 11 ; 101
 d) 8 ; 98; 998
 Bài 5:
 a) x = 58 ; 60
 b) x = 59 ; 61
 c) x = 60
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ một số tính chất của dãy số 
 tự nhiên
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Luyện từ và câu.
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi 
chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu?)
+ Năng lực văn học:- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục 
III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); 
biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước 
(BT3).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung.
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
3. Phẩm chất
 2 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021 - 2022
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho + Bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian, nơi 
câu chốn, nguyên nhân, mục đích,...của sự 
 việc nêu trong câu
+ Đặt 1 câu có trạng ngữ và cho biết 
trạng ngữ dó bổ sung ý nghĩa gì cho - HS thực hiện
câu
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu
* Cách tiến hành
a. Nhận xét Cá nhân – Lớp
Bài tập 1+ 2 Đáp án:
- GV giao việc: 
+ Xác định thành phần trạng ngữ trong a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng 
các câu bừng.
+ Đặt câu hỏi cho trạng ngữ tìm được =>Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở 
trong các câu đó. đâu?
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: b) Trên các hè phố, trước cổng các cơ 
 quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm 
 cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương 
 vãi khắp thủ đô.
 => Ở đâu, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi 
 khắp thủ đô?
+ Trạng ngữ vừa tìm được trong các + Bổ sung ý nghĩa chỉ địa điểm, nơi chốn 
câu trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu? cho câu
+ Trạng ngữ này trả lời cho câu hỏi + Trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
gì?
- GV chốt: Các trạng ngữ đó gọi là - HS lắng nghe
các trạng ngữ chỉ nơi chốn
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ
 - Lấy VD về câu có trạng ngữ chỉ nơi 
 3 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021 - 2022
 chốn
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước 
đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm 
những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Tìm trạng ngữ Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án:
BT. + Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, 
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. sắp một hàng ghế dài.
 + Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
 + Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người 
 vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.
+ Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm - HS nối tiếp đặt câu
được ở BT 1
Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án:
BT. a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công 
- GV giao việc: Thêm trạng ngữ chỉ việc gia đình.
nơi chốn cho câu. b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: và hăng hái phát biểu.
 c) Ngoài vườn, hoa đã nở.
Bài tập 3: Có thể tổ chức trò chơi Nhóm – Lớp
Tiếp sức giữa các thành viên trong tổ Đáp án:
- GV nhận xét, chữa bài, khen/ động + Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
viên. + Trong nhà, mọi người đang nói chuyện 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc vui vẻ.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách + Trên đường đến trường, em gặp bác 
thêm trạng ngữ cho câu. em.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt + Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả 
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. một vùng.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn 
 trong bài tập đọc Đường đi Sa Pa
5. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt câu có 3 trạng ngữ chỉ nơi chốn
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Khoa học.
 NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức 
 4 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021 - 2022
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất 
khoáng khác nhau.
- HS có kĩ năng chăm sóc cây cối, đáp ứng đủ chất khoáng cho cây
2. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
3. Phẩm chất
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: + Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.
- HS: Một số loại phân bón 
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài + Cây xương rồng ưa khô hạn, cây bèo tây 
cây khác nhau có nhu cầu về nước ưa nước
khác nhau?
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một + Cây lúa khi mới cấy và làm đòng cần 
loài cây, trong những giai đoạn phát lượng nước nhiều. Khi cây lúa ở giai đoạn 
triển khác nhau cần những lượng chín cần ít nước
nước khác nhau?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu 
cầu về chất khoáng khác nhau.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
 HĐ1:Vai trò của chất khoáng đối với Nhóm 2 – Lớp
thực vật: 
+ Trong đất có các yếu tố nào cần cho + Trong đất có mùn, cát, đất sét, các 
sự sống và phát triển cuả cây? chất khoáng, xác chết động vật, không 
 khí và nước cần cho sự sống và phát 
 triển của cây.
 + Khi trồng cây, người ta có phải bón + Khi trồng cây người ta phải bón 
thêm phân cho cây trồng không? Làm thêm các loại phân khác nhau cho cây 
như vậy để nhằm mục đích gì? vì khoáng chất trong đất không đủ cho 
 cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho 
 năng suất cao. Bón thêm phân để cung 
 5 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021 - 2022
 cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết 
 cho cây.
+ Em biết những loài phân nào thường + Những loại phân thường dùng để 
dùng để bón cho cây? bón cho cây : phân đạm, lân, kali, vô 
 cơ, phân bắc, phân xanh, 
- GV giảng: Mỗi loại phân cung cấp - Lắng nghe.
một loại chất khoáng cần thiết cho cây. 
Thiếu một trong các loại chất khoáng 
cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng 
và phát triển được.
- Cho HS quan sát bao bì một số loại - HS quan sát
phân bón
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
cây cà chua trang 118 SGK trao đổi và 
trả lời câu hỏi :
+ Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát + Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá 
triển như thế nào? Hãy giải thích tại xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì vậy 
sao? cây được bón đủ chất khoáng.
 + Cây b phát triển kém nhất, cây còi 
 cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây 
 không thể ra hoa hay kết quả được là 
 vì cây thiếu ni- tơ.
 + Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá 
 bé, cây không quang hợp hay tổng hợp 
 chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi 
 cọc, chậm lớn là do thiếu kali.
 + Cây d phát triển kém, thân gầy, lùn, 
 lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do 
 cây thiếu phôt pho.
+ Quan sát kĩ cây a và b, em có nhận + Cây a phát triển tốt nhất cho năng 
xét gì? suất cao. Cây cần phải được cung cấp 
 đầy đủ các chất khoáng.
 + Cây b phát triển chậm nhất, chứng 
 tỏ ni- tơ là chất khoáng rất quan trọng 
 đối với thực vật.
- GV giảng bài: Trong quá trình sống, - Lắng nghe.
nếu không được cung cấp đầy đủ các 
chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, 
không ra hoa kết quả được hoặc nếu 
có, sẽ cho năng suất thấp. Ni- tơ (có 
trong phân đạm) là chất khoáng quan 
trọng mà cây cần nhiều.
HĐ2: Nhu cầu các chất khoáng của Cá nhân – Lớp
thực vật: 
 6 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021 - 2022
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang - 2 HS đọc 
119 SGK. 
+ Những loại cây nào cần được cung + Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau 
cấp nhiều ni- tơ hơn? muống, rau dền, bắp cải, cần nhiều 
 ni- tơ hơn.
+ Những loại cây nào cần được cung + Cây lúa, ngô, cà chua, cần nhiều 
cấp nhiều phôt pho hơn? phôt pho.
 + Những loại cây nào cần được cung + Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải 
cấp nhiều kali hơn? củ, cần được cung cấp nhiều kali 
 hơn.
 + Em có nhận xét gì về nhu cầu chất + Mỗi loài cây khác nhau có một nhu 
khoáng của cây? cầu về chất khoáng khác nhau.
+ Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa + Giai đoạn lúa vào hạt không nên 
đang vào hạt không nên bón nhiều bón nhiều phân đạm vì trong phân đạm 
phân? có ni- tơ, ni- tơ cần cho sự phát triển 
 của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ 
 dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp 
 gió to dễ bị đổ.
+ Quan sát cách bón phân ở hình 2 em + Bón phân vào gốc cây, không cho 
thấy có gì đặc biệt? phân lên lá, bón phân vào giai đoạn 
 cây sắp ra hoa.
- GV kết luận, giáo dục BVMT: Mỗi - Lắng nghe.
loài cây khác nhau cần các loại chất 
khoáng với liều lượng khác nhau. 
Cùng ở một cây, vào những giai đoạn 
phát triển khác nhau, nhu cầu về chất 
khoáng cũng khác nhau. Vì vậy cần 
bón đủ lượng chất khoáng để đám bảo 
cho cây trồng sinh trưởng và phát triển 
tốt nhất mà không làm ảnh hưởng xấu 
tới môi trường đât và nước
- Y/c lấy VD thời kì nào của cây cần bón Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người 
nhiêu phân ta thường bón phân vào lúc cây đâm 
 cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở 
 những giai đoạn đó, cây cần được cung 
 cấp nhiều chất khoáng.
3. HĐ ứng dụng (1p)
+ Ứng dụng nhu cầu chất khoáng của + Nhờ biết được những nhu cầu về 
cây trong trồng trọt như thế nào? chất khoáng của từng loài cây người ta 
 bón phân thích hợp để cho cây phát 
 triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích 
 hợp cho năng suất cao, chất lượng sản 
 phẩm tốt.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hành trồng và cung cấp chất 
 7 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021 - 2022
 khoáng cho một cây ăn lá, theo dõi và 
 ghi vào phiếu nghiên cứu
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 22 tháng 3 năm 2022.
 Tập làm văn.
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong 
bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1)
+ Năng lực văn học:- Sắp xếp được các câu thành một đoạn văn có bố cục hợp lí 
(BT2)
- Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
3. Phẩm chất
- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh ảnh gà trống, chim gáy
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành:(35p)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn 
chuồn nước (BT1)
- Sắp xếp được các câu thành một đoạn văn có bố cục hợp lí (BT2)
- Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
*Cách tiến hành
Bài tập 1: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1. * Bài Con chuồn chuồn nước có 2 đoạn:
- YC HS làm bài theo nhóm 2: Tìm xem + Đoạn 1: Từ đầu phân vân.
 8 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021 - 2022
bài văn có mấy đoạn? Ý chính của mỗi + Đoạn 2: Phần còn lại.
đoạn * Ý chính của mỗi đoạn.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn 
 chuồn nước là đậu một chỗ.
 + Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc 
 tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của 
 thiên nhiên theo cánh bay của chuồn 
 chuồn.
+ Em có nhận xét gì về hình thức và nội * Hình thức: Đầu đoạn lùi 1 ô, hết đoạn 
dung của mỗi đoạn văn? văn chấm xuống dòng
 * Nội dung: Mỗi đoạn văn có một nội 
 dung nhất định, có câu mở đoạn và câu 
- GV nhận xét, chốt ý kết đoạn
 Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- HS làm bài theo cặp: Sắp xếp lại các Đáp án: Thứ tự sắp xếp đúng: b, a, c
câu văn thành đoạn văn phù hợp. - HS đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng, đúng.
lưu ý HS muốn sắp xếp đúng thì phải 
xác định câu mở đoạn và các ý tiếp liền 
câu mở đoạn
- Cho HS quan sát tranh ảnh và giới - HS quan sát
thiệu về chim gáy
Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
- GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống VD: Chú gà trống nhà em đã ra dáng 
cho HS quan sát. một chú gà trống đẹp. Còn nhớ ngày 
- Gọi vài HS đọc đoạn văn mình viết. mới rời ổ, chú chẳng khác nào một cục 
- GV nhận xét và khen những HS viết bông di đông bằng nắm tay em. Thế mà 
đúng yêu cầu, viết hay. hôm nay chú đã phổng phao lắm rồi. 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Thân chú to bằng cái ấm siêu tốc. Bộ 
thành bài tập. lông mượt màu xanh than pha lẫn đỏ tía. 
 - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu Chiếc đuôi cong cong như cầu vồng. 
tả ngoại hình của con vật có sử dụng các Cái mào rực rỡ rung rinh trên đầu. Đôi 
biện pháp nghệ thuật. mắt lúng liếng trêu ghẹo các cô gà mái. 
 Đôi chân đã bắt đầu nhú lên chiếc cựa 
 cứng và sắc dự là sau này sẽ trở thành 
 vũ khí lợi hại đây. 
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 3
4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 9 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021 - 2022
 Tin học.
 Thầy Thìn lên lớp.
 ---------------------------------------------
 Toán.
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về các dấu hiệu chia hết
- HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan
2. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài 
tập
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy nêu các dấu hiệu chia hết - HS nối tiếp nêu
cho 2, 3, 5, 9.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập 
liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 Đáp án:
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích a) Số chia hết cho 2: 7362; 2640,; 4136.
rõ cách chọn số của mình. Số chia hết cho 5 là 605; 2640.
- GV nhận xét, khen/ động viên. b) Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601.
- Chữa bài, chốt lại các dấu hiệu chia Số chia hết cho 9: 7362; 20601.
hết c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640.
 d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết 
 cho 3: 605.
 e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605; 
 10 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021 - 2022
 1207
Bài 2 Đáp án:
- Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu 
HS tự làm bài. a) 2 52 ; 5 52 ; 8 52
- YC HS giơ thẻ số ghi chữ số cần 
điền vào mỗi ô trống. b) 1 0 8 ; 1 9 8 
 c) 92 0 
 d) 25 5
- GV chữa bài yêu cầu HS giải thích - HS lần lượt giải thích trước lớp. Ví dụ: 
cách chọn và điền chữ số của mình. a). Để 52 chia hết cho 3 thì + 5 + 2 
 chia hết cho 3.
 Vậy + 7 chia hết cho 3.
 Ta có 2 + 7 = 9 ;
 5 + 7 = 12;
 8 + 7 = 15.
 9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc 
 5 hoặc 8 vào ô trống.
 Ta được các số 252, 552, 852.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Số x phải tìm phải thỏa mãn các - HS phân tích các điều kiện của x
điều kiện nào? + x phải thỏa mãn: 
  Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31.
  Là số lẻ.
  Là số chia hết cho 5.
+ x vừa là số lẻ vừa là số chia hết + Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia 
cho 5, vậy x có tận cùng là mấy? hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5.
+ Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn + Đó là số 25. Vậy x = 25.
hơn 23 và nhỏ hơn 31.
- Yêu cầu HS trình bày vào vở. - HS làm bài
Bài 4 + bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 4:
 Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 
 lập được theo yêu cầu là: 520 ; 250
 Bài 5: 
 Số quả cam mẹ mua là số vừa chia hết cho 3 
 vừa chia hết cho 5 và nhỏ hơn 20. Vậy mẹ 
 có 15 quả cam.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 11 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021 - 2022
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm x thoả mãn các điều kiện:
 + 10 < X < 30 và X là số chia hết cho cả 3 
 và 5
 + 12< X< 20 và X là số vừa chia hết cho 2, 
 vừa chia hết cho 3.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Lịch sử.
 NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, 
triều đại tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn ánh đã huy động lực 
lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên 
ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
 + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình 
điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
 + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành 
trì vững chắc,...).
 + Ban hành bộ luật Gia Long.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* ĐCND: Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ Luật Gia Long do nhà 
Nguyễn ban hành.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
 12 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021 - 2022
+ Bạn hãy kể lại những chính sách về kinh + Kinh tế: ban bố “chiếu khuyến 
tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang nông”
Trung? + Văn hoá, giáo dục; dịch các sách 
 chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ 
 Nôm là chữ chính thức 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: 
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động 1: Nhà Nguyễn ra đời: Cá nhân – Lớp
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh + Sau khi vua Quang Trung mất, 
nào? lợi dụng bối cảnh triều đình đang 
 suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân 
 tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn, Năm 
GV kết luận: Sau khi vua Quang Trung 1802.
mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy - HS lắng nghe
yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, 
lật đổ nhà Tây Sơn 
** GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn 
Ánh đối với những người tham gia khởi 
nghĩa Tây Sơn.
+ Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh + Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, 
lấy niên hiệu là gì? lấy niên hiệu là Gia Long, 
+ Kinh đô đặt ở đâu? + Chọn Huế làm kinh đô.
+ Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua +Từ năm 1802 đến 1858, nhà 
các đời vua nào? Nguyễn trải qua các đời vua: Gia 
 Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự 
 Đức.
Hoạt động 2: Những chính sách triều Nhóm 4 – Lớp
Nguyễn: 
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung - HS đọc SGK và thảo luận.
cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật 
Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa 
cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng - Lắng nghe
nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai 
vàng của vua.
+ Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà + Bỏ chức tể tướng, tự mình trực 
Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành tiếp điều hành mọi công việc hệ 
cho bất cứ ai? trọng trong nước từ trung ương đến 
 địa phương 
+ Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như + Gồm nhiều thứ quân (bộ binh, 
thế nào? thuỷ binh, tuợng binh )
 13 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021 - 2022
+ Bộ luật Gia Long được ban hành với + Những kẻ mưu phản và cùng mưu 
những điều lệ như thế nào? không phân biệt thủ phạm hay tòng 
 phạm đều bị xử lăng trì 
+ Theo em, với cách thống trị của các vua + Nhà vua đã dùng nhiều chính 
thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng 
như thế nào? của mình. Với cách thống trị như 
- GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Các vậy cuộc sống của nhân dân vô 
vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính cùng cực khổ.
sách để tập trung quyền hành vào tay và 
bảo vệ ngai vàng của mình.Vì vậy nhà - Lắng nghe
Nguyễn không được sự ủng hộ của các 
tầng lớp nhân dân.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học
4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện về các 
 vua triều Nguyễn
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ Tư, ngày 23 tháng 3 năm 2022.
 Thể dục.
 Thầy Tùng lên lớp.
 -----------------------------------------------
 Tập đọc.
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn 
trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả
+ Năng lực văn học:- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, 
buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển năng lực chung.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và phẩm chất học tập tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
 14 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021 - 2022
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc: Con chuồn + 2 HS đọc
chuồn nước?
+ Nêu nội dung bài? + Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn 
 nước và bộc lộ tình yêu với quê hương, 
 đất nước của tác giả
- GV nhận xét chung, giới thiệu chủ 
điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu 
bài.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu môn cười.
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc + Đoạn 2: Tiếp theo học không vào.
với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh + Đoạn 3: Còn lại.
hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
kinh khủng, không muốn hót, chưa nở các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, lạo xạo, 
đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo 
 thân hành, sườn sượt ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các khiển của nhóm trưởng
HS (M1) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán 
(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc + Những chi tiết: “Mặt trời không muốn 
 15 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021 - 2022
sống ở vương quốc nọ rất buồn? dậy trên mái nhà”.
+ Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán + Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
như vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình + Vua cử một viên đại thần đi du học ở 
hình? nước ngoài, chuyên về môn cười.
 + Sau một năm, viên đại thần trở về, xin 
+ Kết quả viên đại thầnh đi học như thế chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học 
nào ? không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, 
 còn nhà vua thì thở dài, không khí triều 
 đình ảo não.
+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra? + Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười 
 sằng sặc ngoài đường.
+ Nhà vua có phẩm chất thế nào khi + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người 
nghe tin đó? đó vào.
- GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em 
sẽ được học ở tuần 33.
* Nêu nội dung bài tập đọc + Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở nên 
 thật buồn tẻ và chán nản
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các 
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng chậm rãi, trầm buồn, 
phù hợp nội dung miêu tả.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Toán.
 16 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021 - 2022
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ số tự nhiên
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
2. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (dòng 1), bài 5. KK HS năng 
khiếu hoàn thành tất cả các bài tập.
3. Phẩm chất
- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
* Cách tiến hành: 
 Cá nhân – Lớp
Bài 1(dòng 1, 2 – HS năng khiếu hoàn Đáp án:
thành cả bài): a. 6195 + 2785 = 8980 
 47836 + 5409 = 53245 
 10592 + 79438 = 90030 
- Chữa bài, chốt đáp số b. 5342 – 4185 =1157
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện các 29041 – 5987= 23054
phép tính với số tự nhiên. 80200 – 19194 = 61006 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2 Đáp án:
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của a) x + 126 = 480 
HS x = 480 – 126 
 x = 354 
 17 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021 - 2022
- Chốt đáp án, cách tìm thành phần chưa b) x – 209 = 435
biết trong phép tính x = 435 + 209
 x = 644
Bài 4 (dòng 1 – Hs năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
thành cả bài) Đáp án:
- Lưu ý: HS áp dụng tính chất đã học của a). 1268 + 99 + 501
phép cộng các số tự nhiên để thực hiện = 1268 + (99 + 501)
tính theo cách thuận tiện. = 1268 + 600 = 1868
- GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói (Áp dụng tính chất kết hợp của phép 
rõ em em đã áp dụng tính chất nào để cộng.)
tính. b). 121 + 85 + 115 + 469
 = (121 + 469) + (85 + 115)
 = 590 + 200 = 790
 (Áp dụng tính chất giao hoán của 
 phép cộng để đổi chỗ các số hạng, 
 sau đó áp dụng tính chất kết hợp của 
 phép cộng để tính.)
Bài 5 Cá nhân – Lớp
- Chữa bài và nhận xét chung. Bài giải
 Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên 
 góp được số vở là: 
 1475 – 184 = 1291 (quyển)
 Cả hai trường quyên góp được số vở 
 là: 
 1475 + 1291 = 2766 (quyển)
 Đáp số: 2766 quyển
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Bài 3:
thành sớm) a + b = b + a a – 0 = a
- Củng cố một số tính chất của phép cộng (a + b) + c = a + (b + c) a – a = 0
và phép trừ STN a + 0 = 0 + a = a 
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong 
 sách buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Chính tả.
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 18 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021 - 2022
 1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn 
văn xuôi
+ năng lực văn học:- Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, 
hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Nêu nội dung bài viết + Cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn 
 chán vì không có tiếng cười
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: kinh khủng, rầu rĩ, 
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. lạo xạo,...
 .- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
 19 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021 - 2022
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 2a: - Thứ tự cần điền: sao – sau – xứ – sức 
 – xin – sự
 - Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ viết sai
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Luyện phát âm chuẩn s/x: Ngôi sao 
 xanh soi sáng sắp sửa xuất hiện sau vạt 
 mây,...
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ năm, ngày 24 tháng 3 năm 2022.
 Âm nhạc.
 Cô Lan lên lớp.
 -------------------------------------------------
 Toán
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên.
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số 
(tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
2. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1). Khuyến khích HSNK 
hoàn thành tất cả BT
3. Phẩm chất
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_ho.doc
Giáo án liên quan