Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 Thứ Hai, ngày 28 tháng 3 năm 2022 Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập.Giáo dục Hs biết yêu thích và bảo vệ vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà hoặc máy chiếu. - HS: Sách, bút, ... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Hát tập thể, vận động tại chỗ. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - Chơi theo hướng dẫn. điện: thi kể về con vật mà em yêu thích và nói về đặc điểm của nó. - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ). *Cách tiến hành: a. Phần nhận xét: - 2 HS đọc nối tiếp bài văn Con Mèo Hung. Bài tập 1 + 2 + 3 + 4: - 1 em đọc các yêu cầu 2; 3; 4 ; cả lớp đọcthầm. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài văn Con - HS thực hiện yêu cầu 2; 3; 4 (SGK) và chia sẻ Mèo Hung. cặp đôi. - Một số HS phát biểu ý kiến. Bài văn có 3 phần, 4 đoạn: + Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. + Thân bài (đoạn 2 + đoạn 3): Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo. Đoạn 3: tả hoạt động, thói quen của con mèo. + Kết luận (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về con mèo. * Từ bài văn Con Mèo Hung, em hãy - HS nêu nhận xét: Bài văn miêu tả con vật có nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB). miêu tả con vật. - GV nhận xét, chốt lại. b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc ghi nhớ. - Cho HS đọc ghi nhớ. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) *Mục tiêu: Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III). * Cách tiến hành: Cá nhân - Cả lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: Chọn một vật nuôi trong nhà và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó. - Gọi HS dùng tranh minh hoạ giới thiệu - Giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý. con vật mình sẽ lập dàn ý. HS lập dàn ý vào vở; 2 HS lập vào bảng phụ. Gọi HS đọc bài làm của mình, cả lớp nhận - GV nhận xét, chốt lại, khen những HS xét. làm dàn ý tốt. Treo bảng phụ và chữa bài->Cả lớp cùng - GV đọc cho HS nghe một số dàn ý nhận xét và bổ sung. mẫu. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Nêu lợi ích của các con vật mà em vừa -4- 5 HS nêu. tả. - Em cần làm gì để bảo vrrj các con vật - Tự liên hệ. đó? * Giúp Hs biết được lợi ích của mỗi con vật nuôi mà em vừa tả và giáo dục Hs biết yêu thích và bảo vệ vật nuôi. Hoàn thiện dàn ý của bài văn. - Viết bổ sung để được dàn ý chi tiết.và quan sát ngoại hình hoạt động cảu một con chó hoặc con mèo. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................. Tập đoc HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trôi chảy, lưu loát, đọc rành mạch các chữ số chỉ thời gian, tên nước ngoài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma- Gien-Lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3,4 trong SGK). HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 5 trong SGK. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2, nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Giáo dục HS biết tìm tòi, học hỏi, thích khám phá; dũng cảm không ngại khó khăn. * Giáo dục BVTNMT BĐ: HS hiểu thêm về đại dương thế giới; biết biển là đường giao thông quan trọng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện); bản đồ thế giới. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: + Đọc thuộc lòng một số khổ thơ của bài Trăng ơi...từ đâu đến? + 2- 3 HS đọc + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác + Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của quê giả đối với quê hương đất nước hương đất nước. Tác giả khẳng định không có như thế nào? - GV nhận xét. nơi nào trăng sáng hơn đất nước em. - Giới thiệu bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Hoạt động luyện đọc. (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, biết nhấn giọng các từ ngữ miêu tả các khó khăn mà đoàn thuỷ thủ gặp phải. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, - Lắng nghe. chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng da - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 6 đoạn. (mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (hạm đội, Ma-gien-lăng, mỏm cực nam, ninh nhừ giày, nảy sinh, sứ mạng,...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân cho các HS (M1). (M1)-> Lớp. - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải). - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. - GV đọc diễn cảm bài văn. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài. bài. - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả thảo luận. + Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá hiểm với mục đích gì? những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất với. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó + Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ khăn gì dọc đường? phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân. - HS đọc thầm đoạn 4 + 5. + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? + Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót. + Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi theo - Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ – hành trình nào? Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ - GV chốt lại: ý c là đúng. Dương – châu Âu. * GV dùng bản đồ thế giới chỉ rõ hành trình của hạm đội: Đoàn thuyền của Ma- gien – lăng xuất phát từ của biển Xê- vi- a nước Tây Ban Nha ở Châu Âu đi qua Đại tây Dương đến Nam Mĩ tức là châu Mĩ đến Thái Bình Dương, đảo Ma- tan thuộc châu Á qua Thái Bình Dương và cập bờ biển Tây Ban Nha. Cuộc thám hiểm đầy hi sinh, gian khổ và mất mát. + Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả + Đoàn thám hiểm đã khẳng định được gì? trái đất hình cầu, đã phát hiện được Thái + Câu chuyện giúp em hiểu những gì về Bình Dương và nhiều vùng đất mới. các nhà thám hiểm. + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra * Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. 3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được hai đoạn của bài với cảm hứng ngợi ca. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài. giọng đọc của các nhân vật. - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2, 3. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm. + Cử đại diện đọc trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá chung. - Bình chọn nhóm đọc hay. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) * Giáo dục BVTNMT BĐ: Qua câu - Nhắc lại nội dung bài. chuyện em biết trên thế giới có những đại - Trên thế giới có 4 đại dương dương nào? - Gv kết luận và nói thêm cho Hs biết biển là đường giao thông quan trọng từ đó giáo dục Hs có ý thức bảo vệ môi trường biển. Hỏi: Muốn tìm hiểu, khám phá thế giới, - Ham học hỏi, tìm tòi, đọc nhiều sách, là học sinh các em cần phải làm gì? kiên trì, dũng cảm, ... - Liên hệ, giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá cuộc sống. - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.Tìm hiểu thêm thông tin về nhà thám hiểm Ma-gien-lăng. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG (tr153) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập kiến thức về các phép tính với phân số, bài toán hình học và bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. Làm được bài tập 1,2,3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức dã học để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: +Nêu các bước giải bài toán Tìm Trả lời: hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số + Vẽ sơ đồ của hai số đó. + Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau + Tìm số lớn, số bé - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính về phân số. Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. * Cách tiến hành: Bài 1: Tính - Cá nhân vào bảng con - chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: 3 11 12 11 23 a) 5 20 20 20 20 5 4 45 32 13 - Chốt đáp án. b) 8 9 72 72 72 *Củng cố cách cộng, trừ, nhân, 9 4 9 4 36 3 chia phân số, cách tính giá trị biểu c) d) thức 16 3 16 3 48 4 4 8 4 11 44 11 : - Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối 7 11 7 8 56 14 cùng tới PS tối giản. 3 4 2 3 3 10 13 e) : 2 5 5 5 5 5 5 5 Bài 2: Cá nhân vào vở – chia sẻ cặp đôi- lớp. -Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc + Muốn tính diện tích hình bình + Ta lấy chiều cao nhân với độ dài đáy (cùng hành ta làm như thế nào? một đơn vị đo) - Chốt đáp án. Bài giải *KL: Củng cố cách tính diện tích Chiều cao của hình bình hành là: hình bình hành, cách tìm phân số 18 5 = 10 (cm) của một số. 9 Diện tích của hình bình hành là: 18 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 Bài 3 Cá nhân – Chia sẻ lớp. - Yêu cầu HS đọc đề toán, - HS đọc đề toán, phân tcis bài toán, nêu dạng hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? toán. - Tự giải vào vở rồi đổi chéo vở cho bạn để kiểm tra bài của nhau, 1 em làm vào bảng nhóm. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng nhóm Bài giải - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS, củng cố cách Ta có sơ đồ: giải bài toán ... tổng – tỉ... Búp bê: |-----|-----| 63 đồ chơi Ô tô: |-----|-----|-----|-----|-----| ? ô tô Ta có, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô có trong gian hàng là: 63 : 7 5 = 45 (chiếc) + Nêu các bước giải bài toán về Đáp số: 45 chiếc ô tô tìm hai số khi biết tổng và tỉ số + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số của hai số đó. đó. Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau. Bước 3: Tìm giá trị 1 phần. Bước 4: Tìm SB, SL Bài 4 + bài 5 (HSNK) - HS tự làm vào vở– Chia sẻ lớp. - Củng cố cách giải bài toán Hiệu Bài 4: Đ/s: Con: 10 tuổi – Tỉ Bài 5: Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H là 1 bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình 4 B 2 8 3. Hoạt động vận dụng, trải - Nhắc lại các bước giải bài toán Tìm hai số khi nghiệm (2-3p) biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Nêu bài toán: Con ít hơn bố 35 - Nêu kết quả và cách làm. tuổi. tuổi con bằng 2/9 tuổi bố. Hỏi con bao nhiêu tuổi, bố bao nhiêu tuổi? IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... Thứ Ba ngày 29 tháng 3 năm 2022 Chính tả NHỚ VIẾT: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu r/d/gi 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a. - HS: Vở, bút, ... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: GV đọc: tranh chấp, trang trí, chênh chếch, con ếch, mệt mỏi. - HS viết vào bảng con. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: a) Chuẩn bị viết chính tả: (8 phút) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ viết. - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn văn, cả lớp Hỏi: theo dõi trong SGK. + Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món - HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ. quà tặng diệu kì” của thiên nhiên dành + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự đổi cho đất nước ta? mùa trong một ngày của Sa Pa rất lạ lùng - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ và hiếm có. khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - HS nêu từ khó viết: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn., - Viết từ khó vào vở nháp b) Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS viết bài. - HS nhớ - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - GV nhận xét, đánh giá bài viết của HS. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Lắng nghe. 3. Làm bài tập chính tả: (8p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. HS đọc yêu cầu bài tập. Cá nhân – trao đổi nhóm 4 (làm vào bảng nhóm) – chia sẻ lớp, Đáp án: a ong ông ưa ra, ra lệnh, rong chơi, nhà rông, rồng, rửa, rữa, rựa ra vào, rà rong biển, rỗng, rộng r soát bán hàng rong da, da thịt, cây dong, cơn dông (cơn dưa, dừa, dứa d da trời, giả dòng nước, giông) da dong dỏng gia đình, giong buồm, giống, nòi giống ở giữa, giữa gi tham gia, giọng nói, chừng giá đỡ, giã trống giong giò cờ mở Bài 3a: Cá nhân – chia sẻ trước lớp Đáp án: - Giới thiệu thêm một số kỉ lục thế giới – rộng – giới – giới - dài giới của VN cho HS biết. 4.Hoạt động vận dụng, trải - Viết lại các từ viết sai. nghiệm: (2-5 phút) - Lấy VD phân biệt một số trường hợp dễ lẫn âm đầu r/d/gi. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). - Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm. Giới thiệu một số địa điểm mà bản thân em đã được đi du lịch hoặc đọc trong sách báo, xem trên truyền hình, internet. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua BT 3 hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập; thích tìm tòi, khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng nhóm. - HS: Vở BT, bút, .. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Nhóm 4 trả ời và trình bày trước lớp: + Thế nào là du lịch? + Du lịch là đi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh + Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi +Thế nào là thám hiểm? xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm - GV nhận xét. - GV giới thiệu. 2. HĐ luyện tập, thực hành (35p) * Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Nhóm 4 (thảo luận ghi kết quả vào bảng - Cho HS đọc yêu cầu BT1. nhóm) - chia sẻ lớp - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 4. Đáp án: + Yêu cầu nêu công dụng của một số a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, đồ dùng, giới thiệu sơ qua một số địa lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao điểm tham quan. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. b) Phương tiện giao thông và những vật có liên quan đến phương tiện giao thông: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, sân bay, vé tàu, vé xe c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi Bài tập 2: biển, công viên, hồ, núi, thác nước - Cách tiến hành tương tự như BT1. Đáp án: a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, + Yêu cầu nêu công dụng của một số lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước uống đồ dùng cần cho thám hiểm. b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió c) Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết Bài tập 3: Cá nhân – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS đọc yêu cầu bài tập, HS tự chọn nội - Cho HS làm bài cá nhân. dung bài viết. - HS chia sẻ trước lớp và chỉ ra các từ ngữ mình đã sử dụng ở BT 1 hoặc 2 - GV nhận xét, và khen những HS viết đoạn văn hay. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm. - Giới thiệu miệng một số địa điểm mà bản thân em đã được đi du lịch hoặc đọc trong sách báo, xem trên truyền hình, internet. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................. Lịch sử NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Học xong bài này, HS nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước; + Đã có nhiều chính sách nhắm phát triển kinh tế : “chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhắm phát triểnvăn hoá, giáodục: chiếu lập học, đề cao chữ Nôm ... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. - HS NK: Giải thích được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như “Chiếu khuyến nông’’, “Chiếu lập hoc’’, “đề cao chữ Nôm” ... + Sưu tầm các tư liệu về các chính sách: kinh tế; văn hóa của vua Quang Trung. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Kể được một số chính sách phát triển kinh tế và văn hóa giáo dục của vua Quang Trung.) - Phẩm chất: Tự hào về gương sáng của vua Quang Trung và bày tỏ niềm tiếc thương về ông vua tài năng , đức độ nhưng mất sớm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp; các bản chiếu của vua Quang Trung; Lược đồ trận Quang Trung đại phá quânThanh; máy chiếu. - HS: Sưu tầm những bài viết về thời thơ ấu của vua Quang Trung; Các bản chiếu của vua Quang Trung. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Kể tên đường phố, trường học mang tên ông vua tài năng Quang Nhóm 4: Trả lời và báo cáo trước lớp. Trung. + Kể những gì em biết về Quang Trung. - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) Hoạt động 1: Tìm hiểu về những chính sách về kinh tế của vua Quang Trung. * Mục tiêu: Biết được trong việc xây dựng đất nước Quang Trung đã có nhiều chính sách nhắm phát triển kinh tế : “chiếu khuyến nông’’, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. * Cách tiến hành: - GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế Nhóm 4 – Lớp đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn - HS đọc thông tin SGK phân tranh: Ruộng đất bị bỏ hoang, kinh - Lắng nghe. tế không phát triển. Sau khi thống nhất đất nước, vua Quang Trung đã rất chú trọng tới việc phát triển nông nghiệp. - GV phân nhóm, phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau: - HS nhận phiếu học tập và hoàn thành phiếu, sau đó chia sẻ trước lớp. + Vua Quang Trung đã có những chính - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sách gì để phát triển nông nghiệp và + Ban hành chiếu “khuyến nông”; cho kinh tế? đúc đồng tiền mới, mở cửa biên giới, + Nội dung của những chính sách đó? mở của biển với nhà Thanh. + Lệnh cho nhân dân đã bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang; cho nhân dân tự do buôn + Tác dụng của chính sách đó như thế bán nào? + Chỉ vài năm sau, mùa màng tươi tốt, xóm làng lại thanh bình, kinh tế phát - GV kết luận: Vua Quang Trung ban triển, các mặt hàng phong phú. hành “Chiếu khuyến nông” (dân lưu tán phải trở về quê cày cấy); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi - Lắng nghe hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. Các chính sách đó tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế. - Giải thích được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và HSNK trả lời. văn hóa như “Chiếu khuyến nông’’. Hoạt động 2: Những chính sách về văn hoá của vua Quang Trung * Mục tiêu: Biết được trong việc xây dựng đất nước Quang Trung đã có nhiều chính sách nhắm phát triểnvăn hoá, giáodục: chiếu lập học, đề cao chữ Nôm ... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. * Cách tiến hành: Nhóm 2 – Lớp +Vua Quang Trung đã làm gì để khuyến + Dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm khích việc hoc và coi chữ Nôm là chữ chính thức của dân tộc; Vua ban hành "Chiếu lập học" + Tại sao vua Quang trung lại đề cao + Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán? Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm + Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy đề cao tinh thần dân tộc. việc học làm đầu” như thế nào? + Đất nước muốn phát triển được cần phải đề cao dân trí. - HS NK : Giải thích được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như:’’ Chiếu lập hoc.’’, đề cao chữ Nôm ... - Sau khi HS trả lời GV kết luận: Đây - Lắng nghe là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung. Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn. Vua Quang Trung là một ông vua có tài nhưng rất tiếc lại mất sớm khi công việc còn dang dở. Người đương thời cũng như người đời sau vô cùng tiếc thương - HS cá nhân đọc đoạn cuối và bày tỏ một ông vua tài năng, đức độ nhưng niềm thương tiếc về ông vua tài năng mất sớm. đức độ nhưng mất sớm. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS đọc ghi nhớ SGK. (1p) - Kể tên đường phố, trường học mang tên ông vua tài năng Quang Trung. - Nghe và thực hiện. - Viết đoạn văn ca ngợi về tài năng của - Hướng dẫn HS hoc ở nhà. vua Quang Trung - Sưu tầm và kể các câu chuyện về vua Quang Trung IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ Thứ Tư, ngày 30 tháng 3 năm 2022 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: + Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc nói về du lịch, hay thám hiểm. + HS năng khiếu: Kể được câu chuyện ngoài SGK. + Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu có sáng tạo, kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Phẩm chất: Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi. Qua câu chuyện HS kể, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - HS: Sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Nhóm trưởng điều hành. + Hãy kể lại câu chuyện Đôi cánh + 1 HS kể chuyện trước lớp. của ngựa trắng? + Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh + Nêu ý nghĩa của câu chuyện dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, - Nhận xét. mới mau khôn lớn, vững vàng - Giới thiệu bài – Ghi mục bài lên bảng. 2. Hoạt động luyện tâp, thực hành a. Tìm hiểu yêu cầu của đề (5p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. * Cách tiến hành: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được - HS đọc đề bài. nghe, được đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Dùng phấn màu gạch chân các từ: được nghe, được đọc, du lịch, thám hiểm. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể mình sẽ kể. - GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK về thiên nhiên, môi trường sống của nhiều nước trên thế giới. b. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện. + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng yêu cầu. + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng yêu câu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ... * Cách tiến hành: a. Kể trong nhóm. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm 4. - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp. - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước - GV dán bảng phụ đã viết sẵn tiêu lớp. chuẩn đánh giá bài kể chuyện: - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu + Nội dung truyện có hay không? chí. Truyện ngoài SGK hay truyện trong SGK? Truyện có mới không? + Kể chuyện đã biết phối hợp cử chỉ, lời nói, điệu bộ hay chưa? + Có hiểu câu chuyện mình kể hay không? - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã có chuyến du lịch (thám hiểm) ở đâu? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? ... - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên + Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi được chúng ta điều gì? nhiều điều mới mẻ. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2-5 phút) - Nêu nội dung các câu chuyện các em vừa - Liên hệ giáo dục BVMT với các câu kể. chuyện kể về thiên nhiên, môi trường sống của một só nước tiên tiến trên thế giới. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................... TOÁN TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được thế nào là tỉ lệ bản đồ. - Xác định được tỉ lệ bản đồ. - Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ. - Làm được bài tậi 1, bài 2. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách giải toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bản đồ hoặc máy chiếu. - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố - HS chơi theo nhóm 4: bạn. + Nhóm trưởng nêu bài toán dạng “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai - Nhận xét. số đó” và yêu cầu các bạn trong nhóm làm - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài sau đó báo cáo kết quả. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(15p) * Mục tiêu: - Xác định được tỉ lệ bản đồ. - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. * Cách tiến hành: * Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - HS thực hành theo yêu cầu của GV. - GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu cầu HS đọc tên bản đồ, đọc tỉ lệ bản - HS nghe và nhắc lại. đồ - Kết luận: Các số 1:10000000; 1 : 500; ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. - GV giới thiệu: Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 cho biết hình nước Việt Nam - HS lắng nghe được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế. + Hãy nêu ý nghĩa của tỉ số 1: 20 000; - HS thực hành cá nhân 1: 200; 1 : 5000,... - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới dạng phân số, tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, ) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị - HS lắng nghe. đo độ dài đó(10000000cm, 10000000dm, 10000000m ) 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15p) * Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ. * Cách tiến hành: Bài 1: - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề - Thực hiện cá nhân – chia sẻ cặp đôi bài. – Chia sẻ lớp + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Là 1000 mm. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Là 1000 cm. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Là 1000 m. - GV hỏi thêm: + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm + Là 500 mm. ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Là 5000 cm. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Là 10000 m. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. - GV chữa bài, chốt cách xác định độ - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp dài thật từ tỉ lệ bản đồ và độ dài- HSthu lênnhỏ Tỉ lệ 1: 1000 1 : 1 : 1 : 500 bản đồ 300 1000 Độ dài 1 cm 1 dm 1mm 1m thu nhỏ Độ dài 1000 300 10000 500m thật cm dm mm - Bài 3 (HSNK) - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ Đáp án: Câu đúng: b) 10 000dm trước lớp. d) 1 km (vì 1 10 000 = 10 000 dm = 1 km) 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5p) - Lấy ví dụ về tỉ lệ bản đồ và nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. - Tìm các bài tập cùng dạng và giải.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



