Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu

doc35 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 41 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 27
 Thứ Hai, ngày 28 tháng 3 năm 2022
 Tập làm văn
 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con 
vật (ND ghi nhớ).
 - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một 
con vật nuôi trong nhà (mục III).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua hoạt động luyện tập, 
thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm).
 - Phẩm chất: HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập.Giáo 
dục Hs biết yêu thích và bảo vệ vật nuôi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà hoặc máy chiếu.
 - HS: Sách, bút, ...
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - Hát tập thể, vận động tại chỗ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - Chơi theo hướng dẫn.
điện: thi kể về con vật mà em yêu 
thích và nói về đặc điểm của nó.
- GV nhận xét, giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con 
vật (ND Ghi nhớ).
*Cách tiến hành:
a. Phần nhận xét: - 2 HS đọc nối tiếp bài văn Con Mèo Hung.
Bài tập 1 + 2 + 3 + 4: - 1 em đọc các yêu cầu 2; 3; 4 ; cả lớp đọcthầm.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài văn Con - HS thực hiện yêu cầu 2; 3; 4 (SGK) và chia sẻ 
Mèo Hung. cặp đôi.
 - Một số HS phát biểu ý kiến.
 Bài văn có 3 phần, 4 đoạn:
 + Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu con mèo sẽ 
 được tả trong bài.
 + Thân bài (đoạn 2 + đoạn 3): Đoạn 2: Tả hình 
 dáng con mèo. Đoạn 3: tả hoạt động, thói quen 
 của con mèo.
 + Kết luận (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về con 
 mèo.
* Từ bài văn Con Mèo Hung, em hãy 
 - HS nêu nhận xét: Bài văn miêu tả con vật có 
nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn 
 cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB).
miêu tả con vật.
- GV nhận xét, chốt lại.
b. Ghi nhớ:
 - 2 HS đọc ghi nhớ.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
3. HĐ luyện tập, thực hành (18p)
*Mục tiêu: Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con 
vật nuôi trong nhà (mục III).
* Cách tiến hành:
 Cá nhân - Cả lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Chọn một vật nuôi trong 
nhà và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó.
- Gọi HS dùng tranh minh hoạ giới thiệu - Giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý.
con vật mình sẽ lập dàn ý. HS lập dàn ý vào vở; 2 HS lập vào bảng 
 phụ.
 Gọi HS đọc bài làm của mình, cả lớp nhận 
- GV nhận xét, chốt lại, khen những HS xét.
làm dàn ý tốt. Treo bảng phụ và chữa bài->Cả lớp cùng 
- GV đọc cho HS nghe một số dàn ý nhận xét và bổ sung.
mẫu.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p)
- Nêu lợi ích của các con vật mà em vừa -4- 5 HS nêu.
tả.
- Em cần làm gì để bảo vrrj các con vật - Tự liên hệ.
đó?
* Giúp Hs biết được lợi ích của mỗi con 
vật nuôi mà em vừa tả và giáo dục Hs 
biết yêu thích và bảo vệ vật nuôi.
 Hoàn thiện dàn ý của bài văn.
 - Viết bổ sung để được dàn ý chi tiết.và quan 
 sát ngoại hình hoạt động cảu một con chó 
 hoặc con mèo.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .............................................
 Tập đoc
 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát, đọc rành mạch các chữ số chỉ thời gian, tên nước 
ngoài.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma- Gien-Lăng và đoàn thám 
hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch 
sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất 
mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3,4 trong SGK).
 HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 5 trong SGK.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác (hoạt động nhóm 2, nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, 
luyện đọc diễn cảm).
 - Phẩm chất: Giáo dục HS biết tìm tòi, học hỏi, thích khám phá; dũng cảm 
không ngại khó khăn.
 * Giáo dục BVTNMT BĐ: HS hiểu thêm về đại dương thế giới; biết biển là 
đường giao thông quan trọng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện); bản đồ thế 
giới.
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới 
và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
+ Đọc thuộc lòng một số khổ thơ 
của bài Trăng ơi...từ đâu đến? + 2- 3 HS đọc
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác + Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của quê 
giả đối với quê hương đất nước hương đất nước. Tác giả khẳng định không có 
như thế nào?
- GV nhận xét. nơi nào trăng sáng hơn đất nước em.
- Giới thiệu bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút)
2.1. Hoạt động luyện đọc. (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, biết nhấn 
giọng các từ ngữ miêu tả các khó khăn mà đoàn thuỷ thủ gặp phải.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: 
Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, - Lắng nghe.
chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Nhấn 
giọng ở các từ ngữ: khám phá, 
mênh mông, bát ngát, mãi chẳng 
thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng 
da - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn.
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 6 đoạn.
 (mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ 
 khó (hạm đội, Ma-gien-lăng, mỏm cực nam, 
 ninh nhừ giày, nảy sinh, sứ mạng,...)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ 
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân 
cho các HS (M1). 
 (M1)-> Lớp.
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải).
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển 
 của nhóm trưởng.
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt 
bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất 
hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu 
hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài.
bài. - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết 
 quả thảo luận.
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá 
hiểm với mục đích gì? những con đường trên biển dẫn đến 
 những vùng đất với.
 + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó + Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ 
khăn gì dọc đường? phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và 
 thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba 
 người chết phải ném xác xuống biển, phải 
 giao tranh với thổ dân.
 - HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như 
thế nào? + Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, 
 gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong 
 đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn một chiếc 
 thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
+ Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi theo - Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ – 
hành trình nào? Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ 
- GV chốt lại: ý c là đúng. Dương – châu Âu.
* GV dùng bản đồ thế giới chỉ rõ hành 
trình của hạm đội: Đoàn thuyền của Ma- 
gien – lăng xuất phát từ của biển Xê- vi- 
a nước Tây Ban Nha ở Châu Âu đi qua 
Đại tây Dương đến Nam Mĩ tức là châu 
Mĩ đến Thái Bình Dương, đảo Ma- tan 
thuộc châu Á qua Thái Bình Dương và 
cập bờ biển Tây Ban Nha. Cuộc thám 
hiểm đầy hi sinh, gian khổ và mất mát.
+ Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả + Đoàn thám hiểm đã khẳng định được 
gì? trái đất hình cầu, đã phát hiện được Thái 
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
các nhà thám hiểm. + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, 
 dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục 
 đích đặt ra 
* Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn 
 thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó 
 khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ 
 mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình 
 cầu, phát hiện Thái Bình Dương và 
 những vùng đất mới.
3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được hai đoạn của bài với cảm hứng ngợi ca.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài.
giọng đọc của các nhân vật. - 1 HS đọc mẫu toàn bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 
2, 3. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
 + Cử đại diện đọc trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút)
* Giáo dục BVTNMT BĐ: Qua câu - Nhắc lại nội dung bài.
chuyện em biết trên thế giới có những đại - Trên thế giới có 4 đại dương 
dương nào?
- Gv kết luận và nói thêm cho Hs biết 
biển là đường giao thông quan trọng từ đó 
giáo dục Hs có ý thức bảo vệ môi trường 
biển.
Hỏi: Muốn tìm hiểu, khám phá thế giới, - Ham học hỏi, tìm tòi, đọc nhiều sách, 
là học sinh các em cần phải làm gì? kiên trì, dũng cảm, ...
- Liên hệ, giáo dục HS biết tìm tòi, 
khám phá cuộc sống. - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài.
 - Về kể lại câu chuyện cho người thân 
 nghe.Tìm hiểu thêm thông tin về nhà 
 thám hiểm Ma-gien-lăng.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .......................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG (tr153)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Ôn tập kiến thức về các phép tính với phân số, bài toán hình học và bài 
 toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 - Thực hiện được các phép tính về phân số.
 - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
 - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của 
 hai số đó.
 Làm được bài tập 1,2,3. 
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo (vận dụng kiến thức dã học để giải toán có liên quan).
 + Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, 
khoa học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+Nêu các bước giải bài toán Tìm Trả lời:
hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số + Vẽ sơ đồ
của hai số đó. + Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau
 + Tìm số lớn, số bé
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p)
* Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính về phân số. Biết tìm phân số của một số 
và tính được diện tích hình bình hành. Giải được bài toán liên quan đến tìm một 
trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Tính - Cá nhân vào bảng con - chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu bài tập.
 Đáp án:
 3 11 12 11 23
 a) 
 5 20 20 20 20
 5 4 45 32 13
- Chốt đáp án. b) 
 8 9 72 72 72
*Củng cố cách cộng, trừ, nhân, 
 9 4 9 4 36 3
chia phân số, cách tính giá trị biểu c) d)
thức 16 3 16 3 48 4
 4 8 4 11 44 11
 : 
- Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối 7 11 7 8 56 14
cùng tới PS tối giản.
 3 4 2 3 3 10 13
 e) : 2 
 5 5 5 5 5 5 5
Bài 2: Cá nhân vào vở – chia sẻ cặp đôi- lớp.
-Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc
+ Muốn tính diện tích hình bình + Ta lấy chiều cao nhân với độ dài đáy (cùng 
hành ta làm như thế nào? một đơn vị đo)
- Chốt đáp án. Bài giải
*KL: Củng cố cách tính diện tích Chiều cao của hình bình hành là:
hình bình hành, cách tìm phân số 
 18  5 = 10 (cm)
của một số. 9
 Diện tích của hình bình hành là:
 18  10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2
Bài 3 Cá nhân – Chia sẻ lớp.
- Yêu cầu HS đọc đề toán, - HS đọc đề toán, phân tcis bài toán, nêu dạng 
hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? toán.
 - Tự giải vào vở rồi đổi chéo vở cho bạn để 
 kiểm tra bài của nhau, 1 em làm vào bảng 
 nhóm.
 - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng nhóm
 Bài giải
- GV nhận xét, đánh giá bài làm 
trong vở của HS, củng cố cách Ta có sơ đồ: 
giải bài toán ... tổng – tỉ... Búp bê: |-----|-----| 63 đồ chơi
 Ô tô: |-----|-----|-----|-----|-----| 
 ? ô tô
 Ta có, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 (phần)
 Số ô tô có trong gian hàng là:
 63 : 7  5 = 45 (chiếc)
+ Nêu các bước giải bài toán về Đáp số: 45 chiếc ô tô
tìm hai số khi biết tổng và tỉ số + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số 
của hai số đó. đó.
  Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
  Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
  Bước 3: Tìm giá trị 1 phần.
  Bước 4: Tìm SB, SL
Bài 4 + bài 5 (HSNK) - HS tự làm vào vở– Chia sẻ lớp.
- Củng cố cách giải bài toán Hiệu Bài 4: Đ/s: Con: 10 tuổi
– Tỉ Bài 5: Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H 
 là 1 bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình 
 4
 B 2
 8
3. Hoạt động vận dụng, trải - Nhắc lại các bước giải bài toán Tìm hai số khi 
nghiệm (2-3p) biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
Nêu bài toán: Con ít hơn bố 35 - Nêu kết quả và cách làm.
tuổi. tuổi con bằng 2/9 tuổi bố. 
Hỏi con bao nhiêu tuổi, bố bao 
nhiêu tuổi?
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ......................................................
 Thứ Ba ngày 29 tháng 3 năm 2022
 Chính tả
 NHỚ VIẾT: ĐƯỜNG ĐI SA PA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu r/d/gi
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, 
luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và 
sáng tạo. 
 - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a.
 - HS: Vở, bút, ...
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
GV đọc: tranh chấp, trang trí, chênh 
chếch, con ếch, mệt mỏi. - HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
a) Chuẩn bị viết chính tả: (8 phút)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành:
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần 
nhớ viết. - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn văn, cả lớp 
Hỏi: theo dõi trong SGK.
+ Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món - HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
quà tặng diệu kì” của thiên nhiên dành + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự đổi 
cho đất nước ta? mùa trong một ngày của Sa Pa rất lạ lùng 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ và hiếm có.
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - HS nêu từ khó viết: thoắt, khoảnh khắc, 
 hây hẩy, nồng nàn., 
 - Viết từ khó vào vở nháp
b) Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa 
sai.
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS viết bài. - HS nhớ - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
- GV nhận xét, đánh giá bài viết của HS. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
 - Lắng nghe.
3. Làm bài tập chính tả: (8p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi
* Cách tiến hành:
Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. HS đọc yêu cầu bài tập.
 Cá nhân – trao đổi nhóm 4 (làm vào 
 bảng nhóm) – chia sẻ lớp,
 Đáp án:
 a ong ông ưa
 ra, ra lệnh, rong chơi, nhà rông, rồng, rửa, rữa, rựa 
 ra vào, rà rong biển, rỗng, rộng 
 r
 soát bán hàng 
 rong 
 da, da thịt, cây dong, cơn dông (cơn dưa, dừa, dứa 
 d da trời, giả dòng nước, giông)
 da dong dỏng 
 gia đình, giong buồm, giống, nòi giống ở giữa, giữa 
 gi
 tham gia, giọng nói, chừng
 giá đỡ, giã trống giong 
 giò cờ mở 
Bài 3a: Cá nhân – chia sẻ trước lớp
 Đáp án:
- Giới thiệu thêm một số kỉ lục thế giới – rộng – giới – giới - dài
giới của VN cho HS biết.
4.Hoạt động vận dụng, trải - Viết lại các từ viết sai.
nghiệm: (2-5 phút) - Lấy VD phân biệt một số trường hợp dễ lẫn 
 âm đầu r/d/gi.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm 
(BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm 
để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
 - Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm. Giới thiệu một 
số địa điểm mà bản thân em đã được đi du lịch hoặc đọc trong sách báo, xem 
trên truyền hình, internet.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua BT 3 hoạt động 
luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập; thích tìm tòi, 
khám phá.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Bảng nhóm.
 - HS: Vở BT, bút, ..
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: (5p)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Nhóm 4 trả ời và trình bày trước lớp:
 + Thế nào là du lịch? + Du lịch là đi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh
 + Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi 
 +Thế nào là thám hiểm? xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm
 - GV nhận xét.
 - GV giới thiệu.
 2. HĐ luyện tập, thực hành (35p)
 * Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm 
 (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để 
 viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: Nhóm 4 (thảo luận ghi kết quả vào bảng 
 - Cho HS đọc yêu cầu BT1. nhóm) - chia sẻ lớp
 - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 4. Đáp án:
 + Yêu cầu nêu công dụng của một số a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, 
 đồ dùng, giới thiệu sơ qua một số địa lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao 
 điểm tham quan. 
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. b) Phương tiện giao thông và những vật có 
 liên quan đến phương tiện giao thông: tàu 
 thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà 
 ga, sân bay, vé tàu, vé xe 
 c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, 
 khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng 
 nghỉ 
 d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi 
 Bài tập 2: biển, công viên, hồ, núi, thác nước 
 - Cách tiến hành tương tự như BT1. Đáp án: 
 a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, 
 + Yêu cầu nêu công dụng của một số lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước uống 
 đồ dùng cần cho thám hiểm. 
 b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt 
 qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa 
 mạc, mưa gió 
 c) Những đức tính cần thiết của người tham 
 gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông 
 minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết 
 Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
 - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS đọc yêu cầu bài tập, HS tự chọn nội 
 - Cho HS làm bài cá nhân. dung bài viết.
 - HS chia sẻ trước lớp và chỉ ra các từ ngữ 
 mình đã sử dụng ở BT 1 hoặc 2
 - GV nhận xét, và khen những HS viết 
 đoạn văn hay.
 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm.
 - Giới thiệu miệng một số địa điểm mà bản 
 thân em đã được đi du lịch hoặc đọc trong 
 sách báo, xem trên truyền hình, internet.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ..............................................
 Lịch sử
 NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ
 VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 Học xong bài này, HS nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây 
 dựng đất nước;
 + Đã có nhiều chính sách nhắm phát triển kinh tế : “chiếu khuyến nông”, 
 đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy 
 kinh tế phát triển.
 + Đã có nhiều chính sách nhắm phát triểnvăn hoá, giáodục: chiếu lập học, 
 đề cao chữ Nôm ... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục 
 phát triển.
 - HS NK: Giải thích được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về 
 kinh tế và văn hóa như “Chiếu khuyến nông’’, “Chiếu lập hoc’’, “đề cao chữ 
 Nôm” ...
 + Sưu tầm các tư liệu về các chính sách: kinh tế; văn hóa của vua Quang 
 Trung.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
 HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Kể được một số 
 chính sách phát triển kinh tế và văn hóa giáo dục của vua Quang Trung.)
 - Phẩm chất: Tự hào về gương sáng của vua Quang Trung và bày tỏ niềm 
 tiếc thương về ông vua tài năng , đức độ nhưng mất sớm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp; các bản chiếu của vua 
Quang Trung; Lược đồ trận Quang Trung đại phá quânThanh; máy chiếu. 
 - HS: Sưu tầm những bài viết về thời thơ ấu của vua Quang Trung; Các bản 
chiếu của vua Quang Trung.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+ Kể tên đường phố, trường học 
mang tên ông vua tài năng Quang Nhóm 4: Trả lời và báo cáo trước lớp.
Trung.
+ Kể những gì em biết về Quang 
Trung.
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài 
mới. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về những chính sách về kinh tế của vua Quang 
Trung.
* Mục tiêu: Biết được trong việc xây dựng đất nước Quang Trung đã có nhiều 
chính sách nhắm phát triển kinh tế : “chiếu khuyến nông’’, đẩy mạnh phát triển 
thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
* Cách tiến hành:
- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế Nhóm 4 – Lớp
đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn - HS đọc thông tin SGK
phân tranh: Ruộng đất bị bỏ hoang, kinh - Lắng nghe.
tế không phát triển. Sau khi thống nhất 
đất nước, vua Quang Trung đã rất chú 
trọng tới việc phát triển nông nghiệp.
- GV phân nhóm, phát phiếu học tập và 
yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau:
 - HS nhận phiếu học tập và hoàn thành 
 phiếu, sau đó chia sẻ trước lớp.
+ Vua Quang Trung đã có những chính - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
sách gì để phát triển nông nghiệp và + Ban hành chiếu “khuyến nông”; cho 
kinh tế? đúc đồng tiền mới, mở cửa biên giới, 
+ Nội dung của những chính sách đó? mở của biển với nhà Thanh.
 + Lệnh cho nhân dân đã bỏ làng quê 
 phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá 
 ruộng hoang; cho nhân dân tự do buôn 
+ Tác dụng của chính sách đó như thế bán
nào? 
 + Chỉ vài năm sau, mùa màng tươi tốt, 
 xóm làng lại thanh bình, kinh tế phát 
- GV kết luận: Vua Quang Trung ban triển, các mặt hàng phong phú.
hành “Chiếu khuyến nông” (dân lưu tán 
phải trở về quê cày cấy); đúc tiền mới; 
yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới 
cho dân hai nước được tự do trao đổi - Lắng nghe
hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn 
nước ngoài vào buôn bán. Các chính 
sách đó tác động tích cực đến sự phát 
triển kinh tế.
- Giải thích được vì sao Quang Trung 
ban hành các chính sách về kinh tế và HSNK trả lời.
văn hóa như “Chiếu khuyến nông’’.
Hoạt động 2: Những chính sách về văn hoá của vua Quang Trung
* Mục tiêu: Biết được trong việc xây dựng đất nước Quang Trung đã có nhiều 
chính sách nhắm phát triểnvăn hoá, giáodục: chiếu lập học, đề cao chữ Nôm ... 
Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.
* Cách tiến hành:
 Nhóm 2 – Lớp
+Vua Quang Trung đã làm gì để khuyến + Dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm 
khích việc hoc và coi chữ Nôm là chữ chính thức của 
 dân tộc; Vua ban hành "Chiếu lập học"
+ Tại sao vua Quang trung lại đề cao + Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc 
chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán? Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm 
+ Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy đề cao tinh thần dân tộc.
việc học làm đầu” như thế nào? + Đất nước muốn phát triển được cần 
 phải đề cao dân trí.
- HS NK : Giải thích được vì sao Quang 
Trung ban hành các chính sách về kinh 
tế và văn hóa như:’’ Chiếu lập hoc.’’, 
đề cao chữ Nôm ...
- Sau khi HS trả lời GV kết luận: Đây 
 - Lắng nghe
là một chính sách mới tiến bộ của vua 
Quang Trung. Việc đề cao chữ Nôm 
thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh 
thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.
Vua Quang Trung là một ông vua có tài 
nhưng rất tiếc lại mất sớm khi công việc 
còn dang dở. Người đương thời cũng 
như người đời sau vô cùng tiếc thương 
 - HS cá nhân đọc đoạn cuối và bày tỏ 
một ông vua tài năng, đức độ nhưng 
 niềm thương tiếc về ông vua tài năng 
mất sớm.
 đức độ nhưng mất sớm.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS đọc ghi nhớ SGK.
(1p)
- Kể tên đường phố, trường học mang 
tên ông vua tài năng Quang Trung. - Nghe và thực hiện.
 - Viết đoạn văn ca ngợi về tài năng của 
- Hướng dẫn HS hoc ở nhà. vua Quang Trung
 - Sưu tầm và kể các câu chuyện về vua 
 Quang Trung
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................
 Thứ Tư, ngày 30 tháng 3 năm 2022
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 + Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) 
các em đã nghe, đã đọc nói về du lịch, hay thám hiểm.
 + HS năng khiếu: Kể được câu chuyện ngoài SGK.
 + Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi 
về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành 
kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu 
có sáng tạo, kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...).
 - Phẩm chất: Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi.
 Qua câu chuyện HS kể, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường 
 sống của các nước tiên tiến trên thế giới.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Bảng phụ viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
 - HS: Sách, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - Nhóm trưởng điều hành.
+ Hãy kể lại câu chuyện Đôi cánh + 1 HS kể chuyện trước lớp.
của ngựa trắng? + Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh 
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, 
- Nhận xét. mới mau khôn lớn, vững vàng 
- Giới thiệu bài – Ghi mục bài lên 
bảng.
2. Hoạt động luyện tâp, thực hành
a. Tìm hiểu yêu cầu của đề (5p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) 
đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm.
* Cách tiến hành:
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được - HS đọc đề bài.
nghe, được đọc nói về du lịch hay thám 
hiểm.
- Dùng phấn màu gạch chân các từ: 
được nghe, được đọc, du lịch, thám 
hiểm.
 - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
 - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện 
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện 
 mình sẽ kể
mình sẽ kể.
- GV khuyến khích HS kể những câu 
chuyện ngoài SGK về thiên nhiên, môi 
trường sống của nhiều nước trên thế 
giới.
b. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. Nêu 
được nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng yêu cầu.
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng yêu câu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...
* Cách tiến hành: 
a. Kể trong nhóm. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể 
 chuyện trong nhóm 4.
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp. - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước 
- GV dán bảng phụ đã viết sẵn tiêu lớp.
chuẩn đánh giá bài kể chuyện: - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu 
+ Nội dung truyện có hay không? chí.
Truyện ngoài SGK hay truyện trong 
SGK? Truyện có mới không?
+ Kể chuyện đã biết phối hợp cử chỉ, lời 
nói, điệu bộ hay chưa?
+ Có hiểu câu chuyện mình kể hay 
không?
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn.
 VD:
 + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn 
 là ai?
 + Nhân vật đó đã có chuyến du lịch (thám 
 hiểm) ở đâu?
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều 
 gì?
 ...
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu 
chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên + Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi được 
chúng ta điều gì? nhiều điều mới mẻ.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(2-5 phút) - Nêu nội dung các câu chuyện các em vừa 
- Liên hệ giáo dục BVMT với các câu kể.
chuyện kể về thiên nhiên, môi trường 
sống của một só nước tiên tiến trên thế 
giới.
 - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
 - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ 
 đề.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...............................................
 TOÁN
 TỈ LỆ BẢN ĐỒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được thế nào là tỉ lệ bản đồ.
 - Xác định được tỉ lệ bản đồ.
 - Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.
 - Làm được bài tậi 1, bài 2. 
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo (vận dụng cách giải toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 
để giải toán có liên quan).
 + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Bản đồ hoặc máy chiếu.
 - HS: Sách, bút
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố - HS chơi theo nhóm 4:
bạn. + Nhóm trưởng nêu bài toán dạng “Tìm 
 hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai 
- Nhận xét. số đó” và yêu cầu các bạn trong nhóm làm 
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài sau đó báo cáo kết quả.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(15p)
* Mục tiêu: 
- Xác định được tỉ lệ bản đồ.
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
* Cách tiến hành:
* Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - HS thực hành theo yêu cầu của GV.
- GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế 
giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và 
yêu cầu HS đọc tên bản đồ, đọc tỉ lệ bản - HS nghe và nhắc lại.
đồ
- Kết luận: Các số 1:10000000; 1 : 500; 
 ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản 
đồ.
- GV giới thiệu: Tỉ lệ bản đồ 1: 
10000000 cho biết hình nước Việt Nam - HS lắng nghe 
được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 
1cm trên bản đồ ứng với độ dài 10 000 
000 cm hay 100 km trên thực tế.
+ Hãy nêu ý nghĩa của tỉ số 1: 20 000; 
 - HS thực hành cá nhân
1: 200; 1 : 5000,...
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết 
dưới dạng phân số, tử số cho biết độ dài 
thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài 
(cm, dm, m, ) và mẫu số cho biết độ 
 dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị - HS lắng nghe.
 đo độ dài đó(10000000cm, 
 10000000dm, 10000000m )
 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15p)
 * Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ 
 bản đồ và độ dài thu nhỏ.
 * Cách tiến hành: 
 Bài 1: - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài.
 - Gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề - Thực hiện cá nhân – chia sẻ cặp đôi 
 bài. – Chia sẻ lớp
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1 
 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Là 1000 mm.
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm 
 ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Là 1000 cm.
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m 
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 + Là 1000 m.
 - GV hỏi thêm:
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm 
 + Là 500 mm.
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm 
 ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Là 5000 cm.
 + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m 
 ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Là 10000 m.
 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài.
 - GV chữa bài, chốt cách xác định độ - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 dài thật từ tỉ lệ bản đồ và độ dài- HSthu lênnhỏ
 Tỉ lệ 1: 1000 1 : 1 : 1 : 500
 bản đồ 300 1000 
 Độ dài 1 cm 1 dm 1mm 1m
 thu nhỏ
 Độ dài 1000 300 10000 500m
 thật cm dm mm
- Bài 3 (HSNK)
 - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ Đáp án: Câu đúng: b) 10 000dm
 trước lớp. d) 1 km
 (vì 1 10 000 = 10 000 dm = 1 km)
 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5p) - Lấy ví dụ về tỉ lệ bản đồ và nêu ý 
 nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
 - Tìm các bài tập cùng dạng và giải.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc
Giáo án liên quan