Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân

doc34 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 TUẦN 26
 Thứ Hai,ngày 14 tháng 3 năm 2022
 Mỹ thuật.
 Cô Hường lên lớp.
 -----------------------------------------------------------
 Toán
 ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Kiến thức
- Tiếp tuc tìm hiểu về một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
- HS vận dụng tìm được khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài 
thật
2. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
* ĐCND: Với các bài tập, chỉ cần nêu đáp số, không cần trình bày bài giải
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
* Cách tiến hành:
*Hướng dẫn giải bài toán 1
- Yêu cầu HS đọc bài toán 1. - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc 
 thầm trong SGK.
+ Khoảng cách giữa hai điểm A và B + Là 20 m.
trên sân trường dài bao nhiêu mét?
+ Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 500.
+ Bài yêu cầu em tính gì? + Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B 
 trên bản đồ.
+ Làm thế nào để tính được? + Lấy độ dài thật chia cho 500.
 1 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
+ Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa + Đổi đơn vị đo ra xăng- tỉ lệ- mét vì đề 
hai điểm A và B chia cho 500 cần bài yêu cầu tính khoảng cách hai điểm A 
chú ý điều gì? (GV có thể hỏi: và B trên bản đồ theo xăng- tỉ lệ- mét.
Khoảng cách A và B trên bản đồ 
được yêu cầu tính theo đơn vị nào?)
 - HS làm cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 Bài giải
 20 m = 2000 cm
 Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên 
 bản đồ là:
 2000 : 500 = 4 (cm)
- GV nhận xét bài làm của HS, chốt Đáp số: 4 cm
cách tính độ dài trên bản đồ
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
** Hướng dẫn giải bài toán 2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài 
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước trong SGK.
lớp.
+ Bài toán cho em biết những gì? + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài 41 
 km.
  Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000.
 + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ 
+ Bài toán hỏi gì? trên bản đồ dài bao nhiêu mi- li- mét?
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS làm bài, nhắc các em Bài giải
chú ý khi tính đơn vị đo của quãng 41 km = 41000000 mm
đường thật và quãng đường thu nhỏ Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản 
phải đồng nhất. đồ dài là:
 41000000 : 1000000 = 41 (mm)
 Đáp số: 41 mm
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Vận dụng tỉ lệ bản đồ để tính được độ dài trên bản đồ dựa vào tỉ lệ 
và độ dài thật
* Cách tiến hành:
 Bài 1 : - HS làm cá nhân - Nhóm 2 - Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Nhận xét, chốt đáp án Đáp án:
- Chốt cách tính độ dài trên bản đồ Tỉ lệ bản 1 : 1 : 1:
- Lưu ý HS các đơn vị đo phải đồng đồ 10 000 5000 20 000
nhất Độ dài 5km 25m 2km
 thật
 Độ dài 50cm 5 m 1dm
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tìm được trên bản 
tỉ lệ bản đồ.
 2 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 đồ
 Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
HS tự làm bài, có thể nêu miệng cách Bài giải
làm và đáp số, không cần trình bày bài 12 km = 1200000 cm
giải Quãng đường từ bản A đến bản B trên 
- GV nhận xét, chốt đáp án bản đồ là:
 1200000 : 100000 = 12 (cm)
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp số: 12 cm
thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
+ Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được Bài giải
số thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu? 15m = 1500 cm; 10m = 1 000cm
 Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
 1 500 : 500 = (cm)
 Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
 1 000 : 500 = 2 (cm)
 Đáp số: Chiều dài: 3cm
4. HĐ ứng dụng (1p) Chiều rộng: 2cm
5. HĐ sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Luyện từ và câu.
 CÂU CẢM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
+ Năng lực văn học:- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), 
bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc 
được bộc lộ qua câu cảm (BT3).
 * HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung.
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
3. Phẩm chất
- Có phẩm chất lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
 3 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành
a. Nhận xét Nhóm 2 – Lớp
Bài tập 1, 2, 3: Đáp án:
- Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3. 1) - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: làm sao! => Dùng để thể hiện cảm xúc 
 ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của 
 bộ lông con mèo.
 - A! Con mèo này khôn thật! => Dùng 
 để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn 
 ngoan của con mèo.
 2) Cuối câu trên có dấu chấm than.
 3) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của 
 người nói. Trong câu cảm thường có các 
 từ ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm, 
b. Ghi nhớ: thật,...
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Lấy VD về câu cảm - HS nối tiếp lấy VD
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu 
đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ 
qua câu cảm (BT3).
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- Cho HS làm bài cá nhân. GV phát Đáp án:
phiếu cho 3 HS. - Chà (Ôi), con mèo này bắt chuột giỏi 
 quá!/ Con mèo này bắt chuột giỏi thế! / 
 Con mèo này bắt chuột giỏi lắm!,....
 - Ôi (chao), trời rét quá! / Trời rét thế! 
 Trời rét lắm!
 - Bạn Ngân chăm chỉ quá! / Bạn Ngân 
 chăm chỉ thế! / Chà, bạn Ngân chăm chỉ 
- GV nhận xét và chốt lại. ghê!
 4 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 - Chà, bạn Giang học giỏi ghê! / Bạn 
 Giang học giỏi thế! Bạn Giang học giỏi 
 quá!
+ Có thể chuyển câu kể sang câu cảm + Thêm Ôi/Chao/Chà/ Ồ,.. vào đầu câu.
bằng cách nào? + Thêm quá/lắm/ghê/thế,... vào cuối câu
 +Chuyển dấu chấm thành dấu chấm than
Bài tập 2: Cá nhân – Lớp
- GV chốt đáp án đúng Đáp án:
- Lưu ý cách đặt câu cảm cho phù hợp + Tình huống a: HS có thể đặt các câu thể 
với từng hoàn cảnh để bộc lộ cảm xúc hiện sự thán phục bạn.
chân thành của mình với người giao - Trời, cậu giỏi thật!
tiếp - Bạn thật là tuyệt!
 - Bạn giỏi quá!
 - Bạn siêu quá!
 + Tình huống b: 
 - Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của 
 mình à, thật tuyệt!
 - Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
 - Trời, bạn làm mình cảm động quá!
Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp
- GV nhận xét và chốt lại lời giải. Đáp án:
 a) Câu: Ôi, bạn Nam đến kìa! 
- Lưu ý dùng câu cảm bộc lộ cảm xúc => Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
phù hợp với từng tình huống. b) Câu: Ồ, bạn Nam thông minh quá! 
 => Bộc lộ cảm xúc thán phục.
 c) Câu: Trời, thật là kinh khủng! 
 => Bộc lộ cảm xúc sợ hãi
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách đặt câu khiến
5. HĐ sáng tạo (1p) - Hãy nêu một tình huống và đặt câu cảm 
 phù hợp với tình huống đó.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Khoa học.
 THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức 
- HS hiểu được môi trường sống của một số loài thực vật.
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh 
sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
 5 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
* KNS: + Làm việc nhóm
 + Quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây 
trong những điều kiện khác nhau. 
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
3. Phẩm chất
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK.
 + Phiếu học tập theo nhóm.
- HS: HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Bạn hãy nêu tính chất của nước? + Nước là một chất lỏng trong suốt, không 
 màu, không mùi, không vị,....
+ Không khí có ở những đâu? + Không khí có ở xung quanh ta và trong 
 lòng các vật rỗng
+Âm thanh lan truyền qua những + Âm thanh lan truyền qua không khí, chất 
môi trường nào? rắn, chất lỏng
- GV giới thiệu chủ đề mới: Thực vật 
và động vật, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, 
không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
 Hoạt động 1: Thực vật cần gì để Nhóm 5 – Lớp
sống? - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bịcây 
- Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của trồng trong lon sữa bò của các thành 
HS. viên.
- Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí - Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 
nghiệm trong nhóm. HS theo sự hướng dẫn của GV.
- Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang + Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên 
đến. Sau đó mỗi thành viên mô tả cách bàn.
trồng, chăm sóc cây của mình. Thư ký + Quan sát các cây trồng.
thứ nhất ghi tóm tắt điều kiện sống của + Mô tả cách mình gieo trồng, chăm 
cây đó vào một miếng giấy nhỏ, dán vào sóc cho các bạn biết.
từng lon sữa bò. Thư ký thứ hai viết vào + Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện 
một tờ giấy để báo cáo. sống vào mỗi từng cây.
 6 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. - Đại diện của hai nhóm trình bày:
- Gọi HS báo cáo công việc các em đã - Lắng nghe.
làm. GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện - Trao đổi theo cặp và trả lời:
sống của từng cây theo kết quả báo cáo 
của HS.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có 
sự ĐỒ DÙNG DẠY HỌC chu đáo, 
hăng say làm thí nghiệm.
+ Các cây đậu trên có những điều kiện + Các cây đậu trên cùng gieo một 
sống nào giống nhau? ngày, cây 1, 2, 3, 4 trồng bằng một lớp 
 đất giống nhau.
+ Các cây thiếu điều kiện gì để sống và + Cây số 1 thiếu ánh sáng vì bị đặt nơi 
phát triển bình thường? Vì sao em biết tối, ánh sáng không thể chiếu vào 
điều đó? được.
 + Cây số 2 thiếu không khí vì lá cây đã 
 được bôi một lớp keo lên làm cho lá 
 không thể thực hiện quá trình trao đổi 
 khí với môi trường.
 + Cây số 3 thiếu nước vì cây không 
 được tưới nước thường xuyên. Khi hút 
 hết nước trong lớp đất trồng, cây 
 không được cung cấp nước.
 + Cây số 5 thiếu chất khoáng có trong 
 đất vì cây được trồng bằng sỏi đã rửa 
 sạch.
+ Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? + Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết 
 xem thực vật cần gì để sống.
 + Theo em dự đoán thì để sống, thực + Để sống, thực vật cần phải được 
vật cần phải có những điều kiện nào để cung cấp nước, ánh sáng, không khí, 
sống? khoáng chất.
+ Trong các cây trồng trên, cây nào đã + Trong các cây trồng trên chỉ có cây 
có đủ các điều kiện đó? số 4 là đã có đủ các điều kiện sống.
- Kết luận: Thí nghiệm chúng ta đang - Lắng nghe.
phân tích nhằm tìm ra những điều kiện 
cần cho sự sống của cây. Các cây 1, 2, 
3, 5 gọi là các cây thực nghiệm, mỗi cây 
trồng đều bị cung cấp thiếu một yếu tố. 
Riêng cây số 4 gọi là cây đối chứng, cây 
này phải đảm bảo được cung cấp tất cả 
mọi yếu tố cần cho cây sống thì thí 
nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với 
những điều kiện sống nào thì cây phát 
triển bình thường? Chúng ta cùng tìm 
hiểu hoạt động 2.
 7 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và Nhóm 4 – Lớp
phát triển bình thường. - Hoạt động trong nhóm theo sự hướng 
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm dẫn của GV.
mỗi nhóm 4 HS.
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, - Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn 
dự đoán cây trồng sẽ phát triển như thế thành phiếu.
nào và hoàn thành phiếu.
- GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo 
HS nào cũng được tham gia.
- Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm - Đại diện của hai nhóm trình bày. Các 
khác bổ sung. GV kẻ bảng như phiếu nhóm khác bổ sung.
học tập và ghi nhanh lên bảng.
+ Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống + Trong 5 cây đậu trên, cây số 4 sẽ 
và phát triển bình thường? Vì sao? sống và phát triển bình thường vì nó 
 được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần 
 cho sự sống: nước, không khí, ánh 
 sáng, chất khoáng có ở trong đất.
 + Các cây khác sẽ như thế nào? Vì sao + Các cây khác sẽ phát triển không 
cây đó phát triển không bình thường và bình thường và có thể chết rất nhanh 
có thể chết rất nhanh? vì:
  Cây số 1 thiếu ánh sáng, cây sẽ 
 không quang hợp được, quá trình tổng 
 hợp chất hữu cơ sẽ không diễn ra.
  Cây số 2 thiếu không khí, cây sẽ 
 không thực hiện được quá trình trao đổi 
 chất.
  Cây số 3 thiếu nước nên cây không 
 thể quang hợp, các chất dinh dưỡng 
 không thể hòa tan để cung cấp cho cây.
  Cây số 5 thiếu các chất khoáng có 
 trong đất nên cây sẽ bị chết rất nhanh.
+ Để cây sống và phát triển bình + Để cây sống và phát triển bình 
thường, cần phải có những điều kiện thường cần phải có đủ các điều kiện về 
nào? nước, không khí, ánh sáng, chất 
- GV kết luận hoạt động: Thực vật cần khoáng có ở trong đất.
có đủ nước, chất khoáng, không khí và - Lắng nghe.
ánh sáng thì mới sống và phát triển bình 
thường được. Đất có ảnh hưởng rất lớn 
đến đời sống của cây. Đất cung cấp 
nước và các chất dinh dưỡng cho cây. 
Ánh sáng, không khí giúp cây quang 
hợp, thực hiện các quá trình tổng hợp 
chất hữu cơ, quá trình trao đổi chất, trao 
đổi khí giúp cây sống, sinh trưởng và 
 8 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
phát triển bình thường. 
3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng KT đã học vào trồng và 
* GDBVMT: Mỗi loài cây đều cần có chăm sóc cây
các điều kiện để phát triển bình thường. 
Vì thế cần cung cấp đủ các điều kiện 
sống để cây phát triển góp phần bảo vệ 
môi trường xanh, sạch, đẹp.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hành trồng và chăm sóc cây, 
 đảm bảo đầy đủ các điều kiện sống của 
 cây
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 15 tháng 3 năm 2022.
 Tập làm văn.
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng 
(BT2).
+ Năng lực văn học:- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ 
in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1)
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
 *KNS: - Thu thập, xử lí thông tin
 - Đảm nhận trách nhiệm công dân 
3. Phẩm chất
- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: Mẫu đơn khai tạm trú, tạm vắng
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
 9 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
2. HĐ thực hành:(35p)
* Mục tiêu: 
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo 
tạm trú, tạm vắng (BT1)
- Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).
*Cách tiến hành
Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Cho HS đọc yêu cầu BT1. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và - HS làm bài cá nhân: đọc kĩ nội dung 
giải thích cho các em từ ngữ viết tắt: đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung 
CMND (chứng minh nhân dân) và tác đó vào chỗ trống thích hợp.
dụng của CMND
+ Địa chỉ: Ghi địa chỉ của người họ 
hàng.
+ Họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ nhà 
nơi em và mẹ đến chơi
+ Ở đâu đến hoặc đi đâu: Khai nơi mẹ 
con emở đâu đến (không phải đi đâu) vì 
hai mẹ con tạm trú, không phải tạm 
vắng) 
- YC HS tự làm bài.
- Cho HS trình bày. - Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo 
- GV nhận xét, khen những HS đã điền tạm trú mình đã viết.
đúng, sạch, đẹp.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT2. - HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và GDKNS: Ta phải 
khai báo tạm trú, tạm vắng để giúp 
chính quyền địa phương quản lí 
những người địa phương mình tạm - Lắng nghe
vắng, những người địa phương khác 
tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà 
nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 
Đó là thể hiện trách nhiệm của người 
công dân
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn 
thành phiếu khai báo
3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thiện phiếu khai báo 
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về một số loại giấy tờ in sẵn 
 khác thông dụng trong cuộc sống
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 10 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Tin học.
 Thầy Thìn lên lớp.
 ---------------------------------------------
 Toán
 THỰC HÀNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Kiến thức
- Biết cách đo đoạn thẳng trên mặt đất, cách xác định 3 điểm thẳng hàng
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.
2. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
3. Phẩm chất
- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Thước dây
- HS: Thước thẳng
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: HS thực hành đo độ dài, ước lượng độ dài và xác định 3 điểm thẳng 
hàng
* Cách tiến hành
 HĐ1: Đo đoạn thẳng trên mặt đất Cá nhân - Lớp
- Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó 
dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi. - HS lắng nghe, quan sát
- Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài 
khoảng cách giữa hai điểm A và B.
- Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được 
khoảng cách giữa hai điểm A và B?
- Kết luận cách đo đúng như SGK:
+ Cố định hai đầu thước dây tại điểm A - HS nêu cách đo
sao cho vạch số 0 của thước trùng với 
điểm A. - HS thực hành nhóm 2 và đọc số đo 
 11 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
+ Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B. độ dài giữa 2 điểm A, B
+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số 
đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB.
- GV nhận xét chung về cách đo của HS
 HĐ 2: Gióng thẳng hàng các cọc tiêu 
trên mặt đất
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa - Quan sát hình minh hoạ trong SGK 
trong SGK và nêu: Để xác định ba điểm và nghe giảng.
trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay 
không người ta sử dụng các cọc tiêu và 
gióng các cọc này.
+ Cách gióng các cọc tiêu như sau:
  Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác - HS thực hành trong lớp học
định.
  Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu 
cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn 
lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. 
Nếu:
+ Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm 
chưa thẳng hàng.
+ Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc 
tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng.
HĐ 3: Thực hành đo và ước lượng độ 
dài - Làm việc nhóm 2 và chia sẻ lớp:
Bài 1: + Chiều dài bảng lớp
 + Chiều rộng phòng học
 + Chiều dài phòng học
- GV nhận xét chung.
- Yêu cầu nhắc lại cách đo - 1 HS nêu cách đo
Bài 2 - HS thực hành cá nhân ngoài sân 
 trường và báo cáo kết quả.
 - Kiểm tra xem mình ước lượng có 
 chính xác không
3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành ước lượng độ dài và đo 
 độ dài trong thực tế
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong 
 sách buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 Lịch sử.
 NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ
 12 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: "Chiếu khuyến nông", đẩy mạnh 
phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát 
triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: "Chiếu lập học", đề 
cao chữ Nôm,... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát 
triển.
- Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế như "Chiếu 
khuyến nông", "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm, 
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi – + 1 HS tường thuật
Đống Đa.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động1: Những chính sách về kinh tế Nhóm 4 – Lớp
của vua Quang Trung - Lắng nghe.
- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất 
nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: 
Ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát 
triển. Sau khi thống nhất đất nước, vua 
Quang Trung đã rất chú trọng tới việc phát 
triển nông nghiệp
- GV phân nhóm, phát phiếu học tập và yêu - HS nhận phiếu học tập.
cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau: - HS các nhóm khác nhận xét, bổ 
 sung.
+ Vua Quang Trung đã có những chính + Ban hành chiếu “khuyến nông”; 
 13 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
sách gì để phát triển nông nghiệp và kinh cho đúc đồng tiền mới, mở cửa biên 
tế? giới, mở của biển với nhà Thanh
+ Nội dung của những chính sách đó? + Lệnh cho nhân dân đã bỏ làng 
 quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai 
 phá ruộng hoang; cho nhân dân tự 
 do buôn bán
+Tác dụng của chính sách đó như thế nào? + Chỉ vài năm sau, mùa màng tươi 
 tốt, xóm làng lại thanh bình, kinh tế 
- GV kết luận: Vua Quang Trung ban phát triển, các mặt hàng phong phú.
hành “Chiếu khuyến nông” (dân lưu tán 
phải trở về quê cày cấy); đúc tiền mới; yêu 
cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân - Lắng nghe
hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; 
mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài 
vào buôn bán. Các chính sách đó tác động 
tích cực đến sự phát triển kinh tế
Hoạt động 2: Những chính sách về văn Nhóm 2 – Lớp
hoá của vua Quang Trung
+ Vua Quang Trung đã làm gì để khuyến + Dịch các sách chữ Hán ra chữ 
khích việc hoc Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính 
 thức của dân tộc; Vua ban hành 
 "Chiếu lập học"
+ Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ + Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc 
Nôm mà không đề cao chữ Hán? Quang Trung đề cao chữ Nôm là 
 nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
+ Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy + Đất nước muốn phát triển được 
việc học làm đầu” như thế nào? cần phải đề cao dân trí.
- Sau khi HS trả lời GV kết luận: Đây là 
một chính sách mới tiến bộ của vua 
Quang Trung. Việc đề cao chữ Nôm - Lắng nghe
thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh 
thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.
Vua Quang Trung là một ông vua có tài 
nhưng rất tiếc lại mất sớm khi công việc 
còn dang dở. Người đương thời cũng như 
người đời sau vô cùng tiếc thương một 
ông vua tài năng, đức độ nhưng mất sớm
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học
4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm và kể các câu chuyện về 
 vua Quang Trung
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
 14 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 Thứ Tư, ngày 16 tháng 3 năm 2022.
 Thể dục.
 Thầy Tùng lên lớp.
 ---------------------------------------------------
 Tập đọc.
 ĂNG – CO VÁT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triền năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn 
trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
+ Năng lực văn học:- Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc 
tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3, 4 trong SGK).
rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 *BVMT: Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẻ đẹp của 
môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc thuộc lòng một số câu + 2- 3 HS đọc
thơ của bài Dòng sông mặc áo
+ Nêu nội dung, ý nghĩa của bài. + Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông theo 
 thời gian và nói lên tình yêu của tác giả 
 15 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 với thiên nhiên, cảnh vật
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, kính 
phục
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm - Lắng nghe
ngưỡng mộ. Cần nhấn giọng ở các từ 
ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 
gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, kín khít 
- GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu ... thế kỉ XII.
 + Đoạn 2: Tiếp theo ....gạch vữa.
 + Đoạn 3: Còn lại.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (Ăng-co Vát, điêu khắc, 
 Cam-pu-chia, chạm khắc, vuông vức, 
 thốt nốt, muỗm, uy nghi ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc 
tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu, từ + Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- 
bao giờ? pu- chia từ đầu thế kỉ thứ XII
\+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Khu đền chính gồm 3 tầng với những 
Với những ngọn tháp lớn. ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn 
 gần 1.500 mét, có 398 phòng.
+ Khu đền chính được xây dựng kì công + Những cây tháp lớn được xây dựng 
như thế nào? bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá 
 nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn 
 16 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng 
 đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép 
 vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng + Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy 
hôn có gì đẹp? hoàng từ các ngách.
- GDBVMT: Vẻ đẹp của Ăng-co Vát là 
vẻ đẹp hài hòa trong vẻ đẹp của môi - Lắng nghe
trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. Điều 
đó cho thấy tài năng về kiến trúc trong 
việc xây dựng khu đền ở Cam-pu-chia
*Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài văn ca ngợi Ăng- co 
 Vát, một công trình kiến trúc và điêu 
 khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các pu- chia.
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với cảm hứng ngợi ca, kính 
phục
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu thêm thông tin về khu đền 
 Ăng-co Vát quan Internet
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Chính tả
 NGHE LỜI CHIM NÓI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thể thơ 
5 chữ
 17 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu l/n
+ năng lực văn học: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực chung.
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD BVMT: Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, 
hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Thực hành:
Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc , cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Tác giả đã nghe thấy lời chim nói + Về cánh đồng quê, về thành phố, về 
những gì? rừng sâu, về những điều mới lai, về ước 
 mơ,...
+ Nêu nội dung bài viết + Thông qua lời chim, tác giả muốn nói 
 về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất 
 nước.
* GDBVMT: Bài thơ gợi lên những 
cảnh đẹp và sự đổi thay ở mọi miền Tổ 
quốc. Sự đổi thay đấy nhắc chúng ta 
phải biết trân trọng, yêu quý và bảo vệ 
môi trường, bảo vệ cuộc sống để có thể 
nghe thấy những thanh âm trong trẻo 
như tiếng chim hót
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: bận rộn, bạt núi, 
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết 
 tha, 
 - Viết từ khó vào vở nháp
 18 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n
* Cách tiến hành: 
Bài 2a: Trò chơi "Tiếp sức" Nhóm 6 – Lớp
 + Các trường hợp chỉ viết với l không 
 viết với n: làm, lãm, lảng, lãng, lập, lất, 
 lật, lợi lụa, luốc, lụt 
 + Các trường hợp chỉ viết với n không 
 viết với l: này, nằm, nấu, nêm, nến, nĩa, 
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương noãn, nơm 
nhóm thắng cuộc
Bài 3a - Thứ tự cần điền: núi – lớn – Nam – 
 năm – này.
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết lại các từ viết sai
 - Luyện phát ân l/n
 + Lúa nếp là lúa nếp làng
 Lúa lên lớp lớp lòng nàng nâng nâng.
 + Lan lên núi lấy lá làm nón....
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 19 Kế hoạch bài dạy Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 Khoa học.
 NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức 
- HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật...
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước 
khác nhau.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
* KNS: - Hợp tác trong nhóm nhỏ
 - Trình bày sản phẩm thu nhập được và các thông tin về chúng
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
3. Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tích cực, có ý thức trồng và chăm sóc cây
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh
- HS: Giấy khổ to và bút dạ, một số loài cây
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận 
 xét
+ Thực vật cần gì để sống? + Thực vật cần ánh sáng, không khí, 
 nước, chất dinh dưỡng, đất để sống.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Bài mới: (35p)
* Mục tiêu: 
- HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật...
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước 
khác nhau.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Nhu cầu về nước mỗi loài cây Nhóm 6 – Lớp
khác nhau 
- Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của 
cây thật của HS. các bạn.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. - HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn 
 của GV.
- Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS.
- Yêu cầu: Phân loại tranh, ảnh về các - Cùng nhau phân loại cây trong tranh, 
loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi ảnh và dựa vào những hiểu biết của mình 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_ho.doc
Giáo án liên quan