Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân

doc32 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KHBD Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 TUẦN 25.
 Thứ Hai, ngày 07 tháng 3 năm 2022.
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GHKII
 ----------------------------------------
 Thứ Ba, ngày 08 tháng 3 năm 2022.
 Toán.
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Kiến thức
- Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán đó
2. Góp phần phát triển các NL chung.
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1 - HS làm cá nhân - Lớp
 + Bài toán cho biết gì? Bài giải
 + Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: ? 
 + Để tìm được hai số, ta áp dụng Số thứ nhất: |--------|--------|--------| 
cách giải dạng toán nào? Số thứ hai: |--------| 30
 + Các bước giải bài toán là gì? ? 
 Ta có, hiệu số phần bằng nhau là:
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động 3 – 1 = 2 (phần)
 1 KHBD Lớp 4A Năm học 2021- 2022
viên. Số bé là: 30: 2 = 15
 Số lớn là: 15 + 30 = 45
 Đáp số: Số bé: 15 
 Số lớn: 45
Bài 3 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 Bài giải
 Ta có sơ đồ: 
 ? kg 
 Gạo nếp: |-----| 540kg
 Gạo tẻ: |-----|-----|-----|-----|
 ?kg
 Ta có, hiệu số phần bằng nhau là:
 4 – 1 = 3 (phần)
 Cửa hàng có số gạo nếp là:
- GV kết luận về bài làm đúng và khen 540: 3 = 180 (kg)
ngợi/ động viên HS. Cửa hàng có số gạo tẻ là:
 180 + 540 = 720 (kg)
 Đáp số: Gạo nếp: 180 kg 
Bài 4 Gạo tẻ: 720 kg.
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề toán. - HS nêu đề toán. VD: Số cây dứa nhiều 
 hơn số cây cam là 170 cây. Biết số cây 
 cam bằng 1 , tính số cây mỗi loại.
 6
 Đáp số: Cam: 34 cây ;
- Nhận xét, khen/ động viên. Dứa: 204 cây
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm)
 + Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được + Tỉ số là 1/5
số thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu? Đ/s: ST1: 15 ST2: 75
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 2 KHBD Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 Tin học.
 Thầy Thìn lên lớp.
 -------------------------------------------------
 Tập làm văn
 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài 
văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ).
+Năng lực văn học:-Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập 
dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung.
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
3. Phẩm chất
- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh họa trong SGK.
 + Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà.
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2.Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả 
con vật (ND Ghi nhớ).
*Cách tiến hành
a. Phần nhận xét:
Bài tập 1 + 2 + 3 + 4: - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- GV giao việc. - Cả lớp đọc bài Con Mèo Hung
- Cho HS làm bài, trình bày. - Một số HS phát biểu ý kiến.
 Bài văn có 3 phần, 4 đoạn:
  Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu con 
 mèo sẽ được tả trong bài.
  Thân bài (đoạn 2 + đoạn 3): Đoạn 2: 
 Tả hình dáng con mèo. Đoạn 3: tả hoạt 
 động, thói quen của con mèo.
  Kết luận (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về 
 3 KHBD Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 con mèo.
* Từ bài văn Con Mèo Hung, em hãy - HS nêu nhận xét: Bài văn miêu tả con 
nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn vật có cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB)
miêu tả con vật.
- GV nhận xét + chốt lại + ghi nhớ.
b. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ.
3. HĐ thực hành (18p)
*Mục tiêu: Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả 
một con vật nuôi trong nhà (mục III).
* Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. Cá nhân - Cả lớp
- GV giao việc: Chọn một vật nuôi trong VD: Tả con lợn
nhà và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó. MB: Con lợn được bố mẹ em mua về từ 
- GV nhận xét, chốt lại, khen những HS hồi tháng 2
làm dàn ý tốt. TB: 
 + Tả bao quát: Đến nay con lợn đã được 
 tầm 50 kg, cao đến ngang cửa chuồng
 + Tả chi tiết:
 Da nó hồng hào
 Bốn chân ngắn cũn cỡn nâng đỡ tấm 
 thân to đùng
 Hai tai to ve vẩy đuổi muỗi
 Đôi mắt ti hí
 Cái mũi thính lúc nào cũng khịt khịt
 + Tả hoạt động: Mỗi khi đói nó rít ầm ĩ 
 đòi ăn. Khi nó nó kêu ịt ịt tỏ vẻ bình 
 thản...
 KB: Con lợn mang lại niềm vui cho gia 
 đình em. Hàng ngày, bố mẹ cho lợn ăn 
 và tắm cho lợn sạch sẽ,...
3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thiện dàn ý của bài văn
4. HĐ sáng tạo (1p) - Viết bổ sung để được dàn ý chi tiết
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
 4 KHBD Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Giúp HS củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 
hai số đó
- HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai 
số đó.
2. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
3. Phẩm chất
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét:
- Nêu các bước giải bài toán tìm + B1: Vẽ sơ đồ
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai + B2: Tìm tổng số phần bằng nhau
số đó + B3: Tìm số lớn, số bé.
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: HS giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai 
số đó.
* Cách tiến hành
 Bài 2 Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán, xác - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề 
định dạng toán. bài trong SGK.
+ Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số. + Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ 
 hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay 
 số thứ hai bằng 1 số thứ nhất.
 10
 Bài giải
 Ta có sơ đồ: ? 
 ST1: |----|----|----|----|----|----|----|----|----|----| 
- GV nhận xét, chốt đáp số ST2: |- --| 738
- Nêu lại các bước giải bài toán ? 
Hiệu – Tỉ Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 10 – 1 = 9 (phần)
 Số thứ hai là:
 738: 9 = 82
 Số thứ nhất là:
 5 KHBD Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 82 + 738 = 820
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Đáp số: Số thứ nhất: 820 
thành bài tập Số thứ hai: 82
Bài 4: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
 + Bài toán cho biết gì? Bài giải
 + Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: 
 + Để tìm được hai số, ta áp dụng ? m
cách giải dạng toán nào? S1: |------|------|------| 
 + Các bước giải bài toán là gì? S2: |------|------|------|------|------| 840m
 ?m
- GV chữa bài, chốt đáp số Bài giải
- Chốt các bước giải bài toán Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
Tổng – Tỉ 5 + 3 = 8 (phần)
 Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
 840: 8  3 = 315 (m)
 Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:
 840 – 315 = 525 (m)
 Đáp số: Đoạn đường 1: 315m
 Đoạn đường 2: 525m
Bài 1 + bài 3 (bài tập chờ dành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
cho HS hoàn thành sớm) *Bài 1: 
 Hiệu 2 số TS của 2 số Số bé Số lớn
 15 2 30 45
 3
 36 1 12 48
 4
 * Bài 3:
 Có tất cả số túi gạo nếp và tẻ là:
 10 + 12 = 22 (túi)
 Mỗi túi có số ki – lô – gam gạo là:
 220 : 22 = 10 (kg)
 Có số ki – lô – gam gạo nếp là:
 10 x 10 = 100 (kg)
 Có số ki – lô – gam gạo tẻ là:
 220 – 100 = 120 (kg)
 Đ/s: Gạo nếp: 100 kg
 Gạo tẻ: 120kg
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 
 và giải
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 6 KHBD Lớp 4A Năm học 2021- 2022
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Khoa học.
 NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức 
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
- Biết ứng dụng vai trò của nhiệt trong cuộc sống và trong trồng trọt, chăn nuôi để 
đạt được hiệu quả cao
2. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
 *BVMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
3. Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ trang 108, 109 SGK 
 + Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo, phiếu câu hỏi cho các 
nhóm HS.
- HS: 4 tấm thẻ có ghi A, B, C, D.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
 chơi
+ Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết. + Mặt trời, ngọn lửa, các bếp điện,...
+ Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, + Sử dụng đun nấu, sưởi ấm, sấy 
cho ví dụ? khô,...
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nhiệt với sự sống trên Trái Đất
 - Biết ứng dụng vai trò của nhiệt trong cuộc sống, trồng trọt và chăn 
nuôi.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1. Nhu cầu về nhiệt của các Nhóm 6 – Lớp
sinh vật Câu hỏi và đáp án:
- GV kê bàn sao cho các nhóm đều Câu 1: 3 loài cây, con vật có thể sống ở xứ 
 7 KHBD Lớp 4A Năm học 2021- 2022
hướng về phía bảng. lạnh:
- Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào a. Cây xương rồng, cây thông, hoa tuy- líp, 
Ban giám khảo. Ban giám khảo có gấu Bắc cực, Hải âu, cừu.
nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng b. Cây bạch dương, cây thông, cây bạch 
của từng nhóm và ghi điểm. đàn, chim én, chim cánh cụt, gấu trúc.
- Phát phiếu có câu hỏi cho các đội c. Hoa tuy- líp, cây bạch dương, cây thông, 
trao đổi, thảo luận. gấu Bắc cực, chim cánh cụt, cừu.
- 1 HS lần lượt đọc to các câu hỏi: Đáp án: C
Đội nào cũng phải đưa ra sự lựa Câu 2: 3 loài cây, con vật sống được ở xứ 
chọn của mình bằng cách giơ biển nóng:
lựa chọn đáp án A, B, C, D. a. Xương rồng, phi lao, thông, lạc đà, lợn, 
- Gọi từng đội giải thích ngắn gọn, voi.
đơn giản rằng tại sao mình lại chọn b. Xương rồng, phi lao, cỏ tranh, cáo, voi, 
như vậy. lạc đà.
- Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, c. Phi lao, thông, bạch đàn, cáo, chó sói, lạc 
sai trừ 1 điểm. đà.
 Đáp án: B
 Câu 3: Thực vật phong phú, phát triển xanh 
 tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu:
Lưu ý: GV có quyền chỉ định bất a. Sa mạc c. Ôn đới
cứ thành viên nào trong nhóm trả b. Nhiệt đới d. Hàn đới
lời để phát huy khả năng hoạt Đáp án: C
động, tinh thần đồng đội của HS. Câu 4: Thực vật phong phú, nhưng có nhiều 
Tránh để HS ngồi chơi. Mỗi câu cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí 
hỏi chỉ được suy nghĩ trong 30 hậu:
giây. a. Sa mạc c. Ôn đới
- Tổng kết điểm từ phía Ban giám b. Nhiệt đới d. Hàn đới
khảo. Đáp án: B
- Tổng kết trò chơi Câu 5: Vùng có nhiều loài động vật sinh 
 sống nhất là vùng có khí hậu:
 a. Sa mạc c. Ôn đới
 b. Nhiệt đới d. Hàn đới
 Đáp án: C
 Câu 6. Vùng có ít loài động vật và thực vật 
 sinh sống là vùng có khí hậu:
 a. Sa mạc và ôn đới b. Sa mạc và nhiệt đới 
 c. Hàn đới và ôn đới d. Sa mạc và hàn đới
 Đáp án: D
 Câu 7. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hoạt 
 động sống nào của động vật, thực vật:
 a. Sự lớn lên. b. Sự sinh sản. 
 c. Sự phân bố. d. Tất cả các hoạt động trên. 
 Đáp án: D
 Câu 8: Mỗi loài động vật, thực vật có nhu 
 8 KHBD Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 cầu về nhiệt độ:
 a. Giống nhau. b. Khác nhau.
- GV chốt KT: Mỗi loài động vật, Đáp án: B
thực vật có nhu cầu về nhiệt khác - HS đọc nội dung bài học
nhau.....(phần bài học SGK)
HĐ2: Vai trò của nhiệt đối với sự Nhóm 2 – Lớp
sống trên Trái Đất: 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 
đôi, trả lời câu hỏi:
 + Điều kiện gì sẽ xảy ra nếu Trái * Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi 
Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? ấm thì:
 + Gió sẽ ngừng thổi.
- Nhận xét câu trả lời của HS. + Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá.
*Kết luận: Nếu Trái Đất không + Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy mà sẽ 
được Mặt Trời sưởi ấm, gió sẽ đóng băng.
ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên + Không có mưa.
lạnh giá. Khi đó nước trên Trái + Không có sự sống trên Trái Đất.
Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, + Không có sự bốc hơi nước, chuyển thể của 
sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở nước.
thành một hành tinh chết, không có + Không có vòng tuần hoàn của nước trong 
sự sống. tự nhiên 
HĐ3: Cách chống nóng, chống Nhóm 4 – Lớp
rét cho người, động vật, thực vật: * Con người
- Chia lớp thành 6 nhóm lớn. Cứ 2 + Biện pháp chống nóng cho người: sử dụng 
nhóm thực hiện 1 nội dung: nêu quạt, điều hoà nhiệt độ, mặc quần áo thấm 
cách chống nóng, chống rét cho: hút mồ hôi,..
Người, động vật, thực vật. + Biện pháp chống rét cho người: máy sưởi, 
 quần áo ấm, miếng dán giữ nhiệt,...
 * Vật nuôi
- GD MT: HS luôn có ý thức chống + Biện pháp chống rét cho vật nuôi: cho vật 
nóng, chống rét cho bản thân, nuôi ăn nhiều bột đường, chuồng trại kín 
những người xung quanh, cây gió, dùng áo rách, vỏ bao tải làm áo cho vật 
trồng, vật nuôi trong những điều nuôi, không thả rông vật nuôi ra đường.
kiện nhiệt độ thích hợp để thích + Biện pháp chống nóng cho vật nuôi: cho 
nghi và phát triển dưới những biến vật nuối uống nhiều nước, chuồng trại 
đổi của môi trường thoáng mát, làm vệ sinh chuồng trại sạch sẽ.
 * Cây trồng
 + Biện pháp chống nóng cho cây: làm mái 
 che nắng, tưới nước thường xuyên,..
 + Biện pháp chống rét cho cây: ủ ấm cho 
 gốc cây bằng rơm, rạ, mùn, che gió.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành vận dụng các giải pháp chống 
 nóng, chống rét cho cây trồng, vật nuôi
4. HĐ sáng tạo (1p) - Giải thích tại sao ở một số vùng người ta 
 9 KHBD Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 lại trồng rau, hoa trong nhà kính?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 09 tháng 3 năm 2022.
 Thể dục.
 Thầy Thìn lên lớp.
 ------------------------------------------------
 Toán.
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về các phép tính với phân số, bài toán hình học và bài toán tìm 
hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số 
đó.
2. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 , bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy nêu các bước giải bài toán + Vẽ sơ đồ
Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số + Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau
của hai số đó + Tìm số lớn, số bé
 10 KHBD Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính về phân số. Biết tìm phân số của một số 
và tính được diện tích hình bình hành. Giải được bài toán liên quan đến tìm một 
trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Tính - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án:
 3 11 12 11 23
 a) 
 5 20 20 20 20
 5 4 45 32 13
 b) 
- Chốt đáp án. 8 9 72 72 72
 9 4 9x4 36 3
KL: Củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia c) x d)
phân số, cách tính giá trị biểu thức 16 3 16x3 48 4
 4 8 4 11 44 11
- Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng tới : x 
PS tối giản 7 11 7 8 56 14
 3 4 2 3 3 10 13
 e) : 2 
 5 5 5 5 5 5 5
Bài 2 Cá nhân – Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc
+ Muốn tính diện tích hình bình hành ta + Ta lấy chiều cao nhân với độ dài đáy 
làm như thế nào? (cùng một đơn vị đo)
- Chốt đáp án. Bài giải
*KL: Củng cố cách tính diện tích hình Chiều cao của hình bình hành là:
 5
bình hành, cách tìm phân số của một số. 18  = 10 (cm)
 9
 Diện tích của hình bình hành là:
 18  10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2
Bài 3
 Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:
 + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
 hai số đó.
  Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+ Nêu các bước giải bài toán về tìm hai 
  Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
  Bước 3: Tìm SB, SL
 Bài giải
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 
 Ta có sơ đồ: 
vở của HS, củng cố cách giải bài toán ... 
 Búp bê: |-----|-----| 63 đồ chơi
tổng – tỉ...
 Ô tô: |-----|-----|-----|-----|-----| 
 ? ô tô
 Ta có, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 (phần)
 11 KHBD Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 Số ô tô có trong gian hàng là:
 63 : 7  5 = 45 (chiếc)
 Đáp số: 45 chiếc ô tô
Bài 4 + bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 4: 
- Củng cố cách giải bài toán Hiệu – Tỉ (AD các bước giải bài toán hiệu – tỉ)
 Đ/s: Con: 10 tuổi
 Bài 5: Phân số chỉ phần đã tô màu của 
 hình H là 1 bằng phân số chỉ phần đã tô 
 4
 màu của hình B 2
 8
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải bài toán sau: Con ít hơn bố 35 
 tuổi. Ba năm trước, tuổi con bằng 2/9 
 tuổi bố. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi, 
 bố bao nhiêu tuổi?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Chính tả.( Nhớ - viết)
 ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu r/d/gi
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, 
hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 12 KHBD Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Thực hành:
Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT. - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp 
 theo dõi trong SGK.
 - HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
+ Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, Vì sự 
quà tặng diệu kì” của thiên nhiên dành đổi mùa trong một ngày của Sa Pa rất 
cho đất nước ta? lạ lùng và hiếm có.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: thoắt, khoảnh 
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. khắc, hây hẩy, nồng nàn., 
 - Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV yêu cầu HS viết bài - HS nhớ - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi
* Cách tiến hành: 
Bài 2a Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 a Ong ông Ưa
 R ra, ra lệnh, ra rong chơi, rong nhà rông, rồng, rửa, rữa, rựa 
 13 KHBD Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 vào, rà soát biển, bán hàng rỗng, rộng 
 rong 
 da, da thịt, da cây dong, dòng cơn dông (cơn dưa, dừa, dứa 
 D trời, giả da nước, dong dỏng giông)
 gia đình, tham giong buồm, giống, nòi giống ở giữa, giữa chừng
 Gi gia, giá đỡ, giã giọng nói, trống 
 giò giong cờ mở 
 Bài 3a Cá nhân – Lớp
 Đáp án:
 - Giới thiệu thêm một số kỉ lục thế giới giới – rộng – giới – giới - dài
 của VN cho HS biết
 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ viết sai
 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD phân biệt một số trường hợp 
 dễ lẫn âm đầu r/d/gi
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể 
và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
+ Năng lực văn học:- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện 
(đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, 
môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Sách Truyện kể 4
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
 14 KHBD Lớp 4A Năm học 2021- 2022
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Hãy kể lại câu chuyện Đôi cánh của + 1 HS kể chuyện
ngựa trắng?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện + Câu chuyện khuyên mọi người phải 
 mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng 
 tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững 
- Gv dẫn vào bài. vàng 
2. Khám phá: 5p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn 
truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được quan trọng:
nghe, được đọc nói về du lịch hay thám 
hiểm
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý.
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện 
mình sẽ kể. mình sẽ kể
- GV khuyến khích HS kể những câu 
chuyện ngoài SGK về thiên nhiên, môi 
trường sống của nhiều nước trên thế 
giới
3. Thực hành:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. 
Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên 
 kể chuyện trong nhóm 
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước 
 lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu 
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chí
những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
 + Nhân vật chính trong câu chuyện của 
 bạn là ai?
 15 KHBD Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 + Nhân vật đó đã có chuyến du lịch 
 (thám hiểm) ở đâu?
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta 
 điều gì?
 ..................
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi 
chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên được nhiều điều mới mẻ.
chúng ta điều gì?
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Liên hệ giáo dục BVMT với các câu 
chuyện kể về thiên nhiên, môi trường 
sống của một só nước tiên tiến trên TG
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 
 chủ đề.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Lịch sử.
 QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung 
đại phá quân Thanh (năm 1789)
- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, 
chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc 
của cha ông
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789).
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 16 KHBD Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc + Để lật đổ họ Trịnh, thống nhất 
để làm gì? giang sơn.
+ Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn + Quân thủy và quân bộ của 
diễn ra thế nào? Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về 
 phía Thăng Long 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung 
đại phá quân Thanh (năm 1789)
- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, 
chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
1. Nguyên nhân Cá nhân – Lớp
+ Nguyên nhân nào nào khiến QT kéo quân + Cuối năm 1788, mượn cớ sang 
ra Bắc đại phá quân Thanh? giúp nhà Lê, quân Thanh sang 
- GV: Quân Thanh gồm 20 vạn mượn cớ chiếm nước ta
sang giúp vua Lê nhưng thực chất là nhân 
cơ hội để chiếm nước ta
2. Diễn biến Nhóm 4 – Lớp
- GV phát phiếu bài tập có ghi các mốc thời - HS nhận phiếu và thảo luận.
gian: -Báo cáo kết quả.
+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân + Quang Trung chỉ huy quân ra đến 
(1789) Tam Điệp (Ninh Bình). Quân sĩ 
 được lệnh ăn Tết trước 
+ Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) + quân ta kéo tới sát đồn Hà Hồi..
+ Mờ sáng ngày mồng 5 + quân ta tấn công đồn Ngọc 
- GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự Hồi..
kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với - Nhận xét, bổ sung.
các mốc thời gian trong phiếu bài tập. - HS dựa vào SGK để thảo luận và 
- Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh điền vào chỗ chấm.
hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang - HS thuật lại diễn biến trận Quang 
Trung đại phá quân Thanh. Trung ..
3. Kết quả + Quân ta toàn thắng, quân Thanh 
 đại bại, xác giặc chết như ngả rạ
4. Ý nghĩa - Giành lại nền độc lập cho đất nước
+ Hằng năm, nhân dân ta thường tổ chức + Mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa, nhân 
hoạt động nào để tưởng nhớ ngày đại dân ta tổ chức giỗ trận.
thắng?
- GV chốt lại kiến thức - HS đọc bài học SGK
3. HĐ ứng dụng (1p)
 17 KHBD Lớp 4A Năm học 2021- 2022
4. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ nội dung bài
+ Nêu những dẫn chứng chứng tỏ tài trí + Thời điểm nhà vua chọn là dịp tết 
của vua Quang Trung trong trận đại phá nên lúc này quân giặc rất bất ngờ 
quân Thanh và không phòng ngự
 + Quang Trung bắc loa gọi tạo 
 thanh thế uy hiếp giặc
 + Quân ta ghép các mảnh ván có 
 quấn rơm tấm nước để làm nguội 
 tắt đại bác của giặc,...
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ Năm, ngày 10 tháng 3 năm 2022.
 Âm nhạc
 Cô Lan lên lớp.
 ----------------------------------------
 Tập đọc.
 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù:
+ Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn 
trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
+ Năng lực văn học:- Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt 
bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất 
hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu 
hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
2. Góp phần phát triển năng lực chung.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: - Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân
 - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng 
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
 18 KHBD Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc thuộc lòng một số khổ + 2- 3 HS đọc
thơ của bài Trăng ơi...từ đâu đến?
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả + Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp 
đối với quê hương đất nước như thế của quê hương đất nước. Tác giả khẳng 
nào? định không có nơi nào trăng sáng hơn 
 đất nước em.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, biết 
nhấn giọng các từ ngữ miêu tả các khó khăn mà đoàn thuỷ thủ gặp phải
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm - Lắng nghe
hứng ca ngợi. Nhấn giọng ở các từ ngữ: 
khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi 
chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng 
da - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 6 đoạn
 (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (hạm đội, Ma-gien-lăng, 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
 mỏm cực nam, ninh nhừ giày, nảy sinh, 
HS (M1) 
 sứ mạng,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm 
vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định 
trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được 
các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
 19 KHBD Lớp 4A Năm học 2021- 2022
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám 
hiểm với mục đích gì? phá những con đường trên biển dẫn đến 
 những vùng đất với.
 + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó + Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ 
khăn gì dọc đường? phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và 
 thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba 
 người chết phải ném xác xuống biển, 
 phải giao tranh với thổ dân.
 - HS đọc thầm đoạn 4 + 5.
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như + Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, 
thế nào? gần 200 người bỏ mạng dọc đường, 
 trong đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn một 
 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
+ Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi c. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ 
theo hành trình nào? – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ 
- GV chốt lại: ý c là đúng. Dương – châu Âu
+ Đoàn thám hiểm đã đạt những kết + Đoàn thám hiểm đã khẳng định được 
quả trái đất hình cầu, đã phát hiện được 
gì? Thái Bình Dương và nhiều vùng đất 
 mới.
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, 
các nhà thám hiểm. dám vượt mọi khó khăn để đạt được 
 mục đích đặt ra 
* Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và 
 đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao 
 khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn 
 thành sứ mạng lịch sử: khẳng định 
 trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các Dương và những vùng đất mới
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 2 đoạn của bài với cảm hứng ngợi ca
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu tự chọn 2 đoạn đọc diễn cảm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_ho.doc
Giáo án liên quan