Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân

doc34 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Hồng Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 TUẦN 23. 
 Thứ Hai, ngày 21 tháng 2 năm 2022.
 Đạo đức.
 Cô Hà lên lớp.
 -------------------------------------------------------
 Toán.
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Giúp HS luyện tập kiến thức về diện tích hình thoi
- Giải được các bài toán về diện tích hình thoi
2. Góp phần phát triển các NL chung.
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
* GT: Không làm ý b bài 1
3. Phẩm chất
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: 4 miếng bìa hình tam giác vuông kích thước như trong bài tập 4 và 1 tờ giấy 
hình thoi.
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cách tính diện tích hình + Diện tích hình thoi bằng tích độ dài 2 đường 
thoi chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo)
+ Viết công thức tính + S= m x n : 2
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Giải được các bài toán về diện tích hình thoi
* Cách tiến hành
Bài 1a: Tính diện tích hình thoi. Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu Bài giải.
bài tập. Diện tích hình thoi là:
- GV chốt đáp án. 19  12 : 2 = 114 (cm2)
* KL: Củng cố cách tính diện tích Đáp số: 144 cm2
hình thoi.
Bài 2 HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Tiến hành như bài tập 1. 
 1 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- GV nhận xét, đánh giá bài làm Bài giải
trong vở của HS Diện tích miếng kính hình thoi là:
 14 x 10 : 2= 70 (dm2)
 Đáp số: 70 dm2
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính 
thành thạo diện tích hình thoi
 Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thực hiện theo HD của GV.
- Yêu cầu HS thực hành gấp giấy - Nhắc lại đặc điểm của hình thoi:
như trong bài tập hướng dẫn. + 4 cạnh bằng nhau
 + 2 đường chéo vuông góc
 + 2 đường chéo cắt nhau tại tđ mỗi đường
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS a. Thực hiện xếp 4 hình tam giác thành 1 hình 
hoàn thành sớm) thoi như hướng dẫn
 b. Độ dài đường chéo thứ nhất của hình thoi là:
 2 x 2 = 4 (cm)
 Độ dài đường chéo thứ hai của hình thoi là:
 3 x 2 = 6 (cm)
 Diện tích hình thoi là:
 4 x 6: 2 = 12 (cm2)
 Đáp số: 12cm2
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 
 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Tiếng việt.
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển kiến thức đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ: -Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc 
độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù 
hợp với nội dung đoạn đọc.
* HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ 
đọc trên 85 tiếng/phút).
+ Năng lực văn học:- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; 
nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận 
xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất
2. Góp phần phát triển năng lực chung.
 2 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập
II. CHUẨN BỊ.
1. Đồ dùng
 - GV: + Các phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc
 + Một số từ khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện tập – Thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số 
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong 
văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 
tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung 
đoạn đọc.
* Cách tiến hành: 
HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Cả lớp
lòng: (1/3 lớp)
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
 chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS 
 tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi.
nội dung bài đọc
- Nhận xét trực tiếp từng HS. - Theo dõi và nhận xét.
Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY 
HỌCbài chưa tốt GV có thể đưa ra 
những lời động viên để lần sau tham gia 
tốt hơn. HS thực hiện nhóm 2 – Lớp
HĐ 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung 
các bài tập đọc là truyện kể đã học - 1 HS đọc yêu cầu 
trong chủ điểm “Người ta là hoa đất” + Bài: Bốn anh tài, Anh hùng lao động 
+ Trong chủ điểm “Người ta là hoa Trần Đại Nghĩa.
đất” (tuần 19, 20, 21) có những bài TĐ * Tên bài: Bốn anh tài
nào là truyện kể? * Nội dung chính: Ca ngợi sức khỏe, 
 3 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ 
khen ngợi/ động viên. ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu 
 Khây.
 * Nhân vật: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng 
 Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục 
 Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
 * Tên bài: Anh hùng lao động Trần Đại 
 Nghĩa.
 * Nội dung chính: Ca ngợi anh hùng 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nêu được lao động Trần đại Nghĩa đã có những 
tên nhân vật và hiểu nội dung bài. cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc 
 phòng và xây dựng nền khao học trẻ của 
 đất nước.
 * Nhân vật: Trần Đại Nghĩa.
 - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ 
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) điểm Người ta là hoa đất
 - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, 
4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) thể loại của các bài tập đọc thuộc chủ 
 điểm này.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Khoa học.
 NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức 
- Biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh 
hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
- Biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện kiến thức.
- Vận dụng bài học trong cuộc sống.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
3. Phẩm chất
- Yêu thích khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Phích đựng nước sôi.
- HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống 
thuỷ tinh, nhiệt kế.
2. Phương pháp, kĩ thuật
 4 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành 
 Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV
+ Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta + Ta dùng nhiệt kế để đo
dùng dụng cụ gì? 
+ Cơ thể bình thường có nhiệt độ bao + 370C
nhiêu độ C?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện KT:
+ Vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả 
nhiệt nên lạnh đi.
+ Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: Nhóm 4 – Lớp
- Thí nghiệm: GV yêu cầu HS làm TN và 
yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng - HS làm thí nghiệm trang 102 theo 
lạnh của cốc nước có thay đổi không? nhóm.
Nếu có thì thay đổi như thế nào? - Nghe GV phổ biến cách làm thí 
 - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nghiệm
nhóm. - Tiến hành làm thí nghiệm.
** Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của 
cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt - Báo cáo kết quả:
cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc 
nhiệt độ. nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu 
+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và nước tăng lên.
chậu nước thay đổi? + Mức nóng lạnh của cốc nước và 
 chậu nước thay đổi là do có sự truyền 
 nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang 
- Trong TN, cái cốc là vật toả nhiệt, còn chậu nước lạnh.
chậu nước là vật thu nhiệt. Do có sự 
truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật - Lắng nghe.
lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau 
một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước 
và của chậu sẽ bằng nhau.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 
102. - 1 HS đọc
+ Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em 
biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. + Các vật nóng lên: rót nước sôi vào 
 cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; 
 5 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi, 
 thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ 
 điện, bàn là nóng lên, 
 + Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả 
 vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho 
 đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá 
+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật lên trán, trán lạnh đi, 
thu nhiệt ? Vật nào là vật toả nhiệt? + Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa, 
 quần áo, bàn là, 
 + Vật toả nhiệt: nước nóng, canh 
+ Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt nóng, cơm nóng, bàn là, 
của các vật như thế nào? + Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả 
 Hoạt động 2: Sự co giãn của các chất nhiệt thì lạnh đi.
lỏng 
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong - Tiến hành làm thí nghiệm trong 
nhóm. nhóm theo sự hướng dẫn của GV 
* Hướng dẫn các TN: (trang 103).
TN 1: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và 
đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt - Nghe GV hướng dẫn cách làm thí 
lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, nghiệm.
sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem 
mức nước trong lọ có thay đổi không.
- Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ 
sung nếu có kết quả khác.
 - Báo cáo kết quả: Mức nước sau khi 
 đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức 
 nước sau khi đặt lọ vào nước nguội 
TN 2: Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để giảm đi so với mực nước đánh dấu 
làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất ban đầu.
lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt - Tiến hành làm thí nghiệm trong 
kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế 
vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất 
lỏng trong ống.
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
 - Báo cáo kết quả: Khi nhúng bầu 
 nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng 
 tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế 
 vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm 
+ Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng đi.
trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng + Khi dùng nhiệt kế để đo các vật 
nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nóng lạnh khác nhau thì mức chất 
nhau? lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi 
 khác nhau vì chất lỏng trong ống 
 6 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co 
+ Chất lỏng thay đổi như thế nào khi lại khi ở nhiệt độ thấp.
nóng lên và khi lạnh đi? + Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co 
 + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu lại khi lạnh đi.
nhiệt kế ta thấy được điều gì? + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu 
- Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật 
nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong đó.
ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên - Lắng nghe.
mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng 
khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng 
trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào 
mực chất lỏng này, ta có thể biết được 
nhiệt độ của vật.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học
KL: Nước và các chất lỏng nở ra khi nóng - 1 HS đọc
lên và co lại khi lạnh đi
HĐ 3: Những ứng dụng trong thực tế: 
 + Tại sao khi đun nước, không nên đổ Cá nhân – Lớp
đầy nước vào ấm? + Khi đun nước không nên đổ đầy 
 nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao 
 thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ 
 tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt 
+ Tại sao khi sốt người ta lại dùng khăn bếp, chập điện.
ướt chườm lên trán? + Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên 
 370C, có thể gây nguy hiểm đến tính 
 mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể 
 ta dùng khăn ướt chườm lên trán. 
 Khăn ướt sẽ truyền nhiệt sang cơ thể, 
+ Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn làm giảm nhiệt độ của cơ thể.
nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế + Rót nước vào cốc và cho đá vào.
nào để có nước nguội uống nhanh? + Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc 
3. HĐ ứng dụng (1p) vào chậu nước lạnh.
 - Ứng dụng hiện tượng nóng, lạnh 
4. HĐ sáng tạo (1p) trong cuộc sống
 - Thực hành làm thí nghiệm về sự co 
 giãn của một số chất lỏng khác. VD: 
 rượu
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 22 tháng 2 năm 2022.
 Toán.
 LUYỆN TẬP CHUNG
 7 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
2. Góp phần phát triển năng lực chung.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ.
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
+ Bạn hãy nêu cách tính diện tích hình + Phát biểu quy tắc.
thoi ?
+ Bạn hãy viết công thức tính diện tích + Viết công thức tính: S = mxn
hành thoi ra bảng con. 2
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài 1: Gắn bảng phụ, mời HD đọc và Đáp án:
nêu YC của BT. a – Đ ; b – Đ ; c – Đ ; d – S
 + Câu d sai vì tứ giác ABCD trong hình 
+ Vì sao câu d sai? vẽ là hình chữ nhật nên 4 cạnh không thể 
 bằng nhau.
- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về 
đặc điểm của hình vuông và hình chữ 
nhật.
* Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết đặc điểm 
của một số hình
Bài 2: Đáp án: 
Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC a – S ; b – Đ ; c – Đ ; d – Đ
 8 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
của BT.
+ Tại sao câu a sai? + Câu a sai vì hình thoi có 4 cạnh dài 
- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về bằng nhau.
đặc điểm của hình thoi. + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện và 
Bài 3: 4 cạnh dài bằng nhau.
- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về Đáp án: A: Hình có diện tích lớn nhất là 
cách tính diện tích các hình: hình vuông, hình vuông 
hình chữ nhật, hình bình hành, hình Vì: 
thoi. DT hình vuông : 5 x 5 = 25 (cm2)
 (Cạnh nhân với cạnh)
 DT hình chữ nhật : 6 x 4 = 24 (cm2)
 (Chiều dài nhân chiều rộng)
 DT hình bình hành: 5 x 4 = 20 (cm2)
 (Độ dài đáy nhân với chiều cao)
 DT hình thoi : 6 x 4 : 2 = 12 (cm2)
 (Tích của độ dài hai đường chéo chia 2)
Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
 Nửa chu vi hình chữ nhật là:
- Chốt cách tính diện tích hình CN 56 : 2 = 28 (cm)
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 28 – 18 = 10 (cm)
 Diện tích HCN là:
 18 x 10 = 180 (cm 2)
 Đáp số: 180cm2
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 
 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tin học.
 Thầy Thìn lên lớp.
 -----------------------------------------------------
 Tiếng việt.
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển kiến thức đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 
phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn miêu tả.
 9 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
+ Năng lực văn học:- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế 
nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực chung.
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. CHUẨN BỊ.
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh, ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở BT1.
 + 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, 
hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Thực hành:
Viết chính tả: (27p))
* Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không 
mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết 
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Bài Hoa giấy giới thiệu về vẻ đẹp 
 giản dị của hoa giấy. Hoa giấy có nhiều 
 màu: màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu 
 da cam, màu trắng muốt tinh khiết.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: trắng muốt tinh 
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. khiết, thoảng, tản mát 
 - Viết từ khó vào vở nháp
* Viết bài chính tả 
- GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô 
vuông
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
* Đánh giá và nhận xét bài: 
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 10 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3. Làm bài tập (10p)
* Mục tiêu: Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là 
gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Chia sẻ trước lớp
* Bài tập 2: - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
+ Câu a yêu cầu các em đặt các câu văn + Kiểu câu: Ai làm gì?
tương ứng với kiểu câu hỏi nào các em 
đã học?
+ Câu b yêu cầu đặt các câu văn tương + Kiểu câu: Ai thế nào? 
ứng với kiểu câu nào?
+ Câu c yêu cầu đặt các câu văn tương + Kiểu câu: Ai là gì?
ứng với kiểu câu nào? Ví dụ:
 a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân 
 trường như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn 
 nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. 
 Riêng em và mấy bạn chỉ thích đọc 
 truyện dưới gốc cây bàng.
 b. Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương 
 thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoa thì bộc 
 tuệch, nhưng tốt bụng. Thắng thì nóng 
 nảy như Trương Phi 
 c. Em xin giới thiệu với các chị thành 
 viên trong tổ em: Em tên là Na. Em là tổ 
 trưởng tổ 2. Bạn Hiền là học sinh giỏi 
 Toán Cấp huyện. Bạn Nam là học sinh 
 giỏi môn tiếng Việt 
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Sửa các lỗi sai trong bài viết
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết lại các đoạn văn cho hay hơn
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Lịch sử.
 TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
 11 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chí cắt thành Nam 
triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các 
phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh gìanh quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của 
nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất 
không phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
 + Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Khám phá (30p)
* Mục tiêu:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
=> Giới thiệu bài: Sau gần 100 năm cai trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều 
công lao trong việc củng cố và phát triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên bước 
sang thế kỉ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực phong 
kiến họ Mạc, họ Trịnh, họ Nguyễn nổi dậy tranh giành quyền lợi gây ra chiến 
tranh liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Bài học Trịnh- Nguyễn 
phân tranh hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này. 
- GV ghi tên bài.
HĐ 1: Nhà Hậu Lê đầu thế kỉ XVI Cá nhân – Lớp
- GV dựa vào nội dung SGK và tài liệu 
tham khảo mô tả sự suy sụp của triều đình 
nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI:
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt 
 12 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình ngày đêm và xây dựng cung điện, 
Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI. Quan lại trong triều thì chia thành 
 phe phái, đánh giết lẫn nhau để 
 tranh giành quyền lợi.Nên đất nước 
- GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”. rơi vào cảnh loạn lạc.
- GV chốt KT và chuyển ý: Trước sự suy 
sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi 
nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời 
của nhà Mạc.
*HĐ 2. Sự ra đời của nhà Mạc và sự Nhóm 2 – Lớp
phân chia Nam triều, Bắc triều - HS thảo luận và chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK:
+ Trình bày về sự ra đời của nhà Mạc + Năm 1527, Mạc Đăng Dung là 
 một quan võ đã cướp ngôi nhà Lê, 
 lập nên triều Mạc=> Bắc triều
+ Sự phân chia Nam triều, Bắc triều + Năm 1553, Nguyễn Kim (một 
 quan triều Lê) lập một triều đình 
- GV giới thiệu về nhân vật lịch sử Mạc nhà Lê ở Thanh Hoá=> Nam triều 
Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và - HS theo dõi SGK và trả lời.
Bắc triều.
- GV: Đây chính là giai đoạn rối ren, kéo 
dài trong lịch sử dân tộc. Bắc triều và 
Nam triều là những thế lực phong kiến - Lắng nghe
thù địch nhau, tìm cách tiêu diệt nhau, 
làm cho cuộc sống của nhân dân lầm 
than, đói khổ.
Hoạt động 3: Hậu quả của cuộc chiến Nhóm 2 – Lớp
tranh Trịnh – Nguyễn 
+ Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? + Năm 1592, ở nước ta chiến tranh 
 Nam – Bắc triều mới chấm dứt.
+ Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế + Nguyễn Kim chết, Trịnh Kiểm lên 
nào? thay bùng nổ.
 + Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn + Trong khoảng 50 năm, họ Trịnh 
ra sao? và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần. 
 Cuối cùng lấy sông Gianh làm danh 
 giới chia cắt đất nước.
- GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị 
chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô - Lắng nghe
cùng cực khổ. Đây là một giai đoạn đau 
thương trong lịch sử dân tộc
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu thêm các câu chuyện dân 
 gian thời vua Lê, chúa Trịnh (Trạng 
 Quỳnh)
 13 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 Thứ Tư, ngày 23 tháng 2 năm 2022.
 Thể dục
 Thầy Tùng lên lớp.
 ----------------------------------------------------------
 Toán.
 GIỚI THIỆU TỈ SỐ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Nắm được kiến thức về tỉ số
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
2. Góp phần phát triển năng lực chung.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ.
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm được KT về tỉ số
* Cách tiến hành:
a) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 
VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe - HS đọc đề.
khách.
+ Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì + Số xe tải bằng 5 phần như thế
 14 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
số xe tải bằng mấy phần như thế?
+ Số xe khách bằng mấy phần? + Số xe khách bằng 7 phần.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu thị - HS thực hành vẽ
=> Để biết số xe tải bằng mấy phần số 
xe khách ta lấy 5 : 7 hay 5 đây chính là 
 7 - HS nghe giảng.
tỉ số của số xe tải và số xe khách. 
* GV đọc: Năm chia bảy hay Năm phần + HS đọc tỉ số
bảy.
+ Tỉ số cho biết số xe tải bằng 5 số xe 
 7
khách.
+ Tương tự như trên để biết số xe khách 
 + Ta lấy 7 : 5 hay 7
bằng mấy phần số xe tải ta làm thế nào? 5
* 7 : 5 hay 7 đây chính là tỉ số của số xe 
 5
khách và số xe tải + HS đọc tỉ số
+ Đọc là bảy chia năm hay bảy phần 
năm.
+ Tỉ số này cho biết số xe khách bằng 
7
 số xe tải.
5
b) Giới thiệu của tỉ số a : b (b khác 0) - HS thảo luận nhóm 2 hoàn thành bảng
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung như 
SGK
 + 5 : 7 hay 5 .
+ Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ 7
số của số thứ nhất với số thứ hai là bao 
nhiêu?
 + 3 : 6 hay 3
+ Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ 6
số của số thứ nhất và số thứ hai là bao 
nhiêu?
+ Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ a
 + a : b hay 
số của số thứ nhất và số thứ hai là bao b
nhiêu?
- Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b 
hay a với b khác 0.
 b
** Khi viết tỉ số của hai số: không kèm 
tên đơn vị.
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết... - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; Đáp án:
 15 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
động viên học sinh chia sẻ trước lớp về a) a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là 2
cách viết tỉ số của 2 số trong từng 3
 a 2
trường hợp cụ thể. hay có thể viết: 
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen b 3
ngợi/ động viên. b) a = 7; b = 4 . Tỉ số của a và b là 7
 4
 c) a = 6; b = 2. Tỉ số của a và b là 6
 2
*Lưu ý: Giúp dỡ hs M1+M2 d) a = 4; b = 10. Tỉ số của a và b là 4
 10
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và chia Cá nhân – Lớp
sẻ:
+ Bài toán cho biết gì? + Số bạn trai: 5. Số bạn gái: 6
+ Bài toán hỏi gì?
 + Tỉ số số bạn trai và số bạn cả tổ/ Tỉ số 
+ Để giải được bài toán thì các em phải số bạn gái và số bạn cả tổ
tìm gì? + Tìm số bạn của cả tổ
+ Mời các nhóm khác cùng nhận xét, bổ Bài giải
sung. Số HS của cả tổ là:
+ GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 5 + 6 = 11 (bạn)
ngợi/ động viên. Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là:
 5 : 11 = 5
 11
 Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là:
 6 : 11 = 6
 11
 Đáp số: 5 ; 6
 11 11
Bài 2 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài tập 2: 
 a/ Tỉ số của số bút đỏ và bút xanh là 2
- Chốt cách tìm tỉ số 8
 b/ Tỉ số của số bút xanh và bút đỏ là 8
 2
 Bài tập 4
 Số con trâu là: 20 : 4 = 5 (con)
 Đáp số: 5 con trâu
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Thêm yêu cầu cho BT 4 và giải:
 + Tìm tỉ số của số trâu với tổng số trâu, 
 bò
 + Tìm tỉ số của số bò với tổng số trâu, bò
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 16 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 -------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiếng việt.
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển kiến thức đặc thù.
 + Năng lực ngôn ngữ: -Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc 
độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù 
hợp với nội dung đoạn đọc.
* HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ 
đọc trên 85 tiếng/phút).
+ Năng lực văn học:- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 
phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung.
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
II. CHUẨN BỊ.
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- HS: VBT, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Luyện tập - Thực hành(35p)
* Mục tiêu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. 
- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi 
trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
* Cách tiến hành:
 HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Lớp
lòng: (1/3 lớp)
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
nội dung bài đọc chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS 
Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
 17 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
HỌCbài chưa tốt GV có thể đưa ra - Đọc và trả lời câu hỏi.
những lời động viên để lần sau tham - Theo dõi và nhận xét.
gia tốt hơn. - HS đọc yêu cầu.
 - HS đọc bài trong 3 tuần.
 Cá nhân – Lớp
HĐ 2: Ôn lại các bài Tập đọc chủ 
điểm Vẻ đẹp muôn màu + Có 6 bài.
- GV giao việc: Các em đọc tuần 22, * Sầu riêng, chợ tết, Hoa học trò, Khúc 
23, 24 và tìm các bài tập đọc thuộc chủ hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ 
điểm Vẻ đẹp muôn màu. về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh 
* Trong chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu có cá.
những bài tập đọc nào?  Sầu riêng: Giá trị và vẻ đặc sắc của 
 cây sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản 
 của miến Nam nước ta.
- Cho HS trình bày nội dung chính của  Chợ Tết: Bức tranh chợ tết miến 
mỗi bài. Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp của 
(GV treo bảng tiổng kết về nội dung một vùng thôn quêvào dịp Tết.
chính của các bài). Hoa học trò: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo 
 của hoa phượng vĩ – một loại hoa gắn 
 với tuổi học trò.
  Khúc hát ru những em bé lớn trên 
 lưng mẹ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con 
 sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên 
 cần cù lao động, góp sức mình vào công 
 cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
  Vẽ về cuộc sống an toàn: Kết quả 
 cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề 
 Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu 
 nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an 
 toàn, biết thể hiện nhận thừc của mình 
 bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất 
 ngờ.
  Đoàn thuyền đánh cá: Ca ngợi vẻ 
 đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong 
 lao động của người dân biển.
HĐ3: Nghe – viết: Cô Tấm của mẹ
** Hướng dẫn chính tả: - HS theo dõi trong SGK.
- GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ một - HS quan sát tranh.
lượt. - HS đọc thầm.
- Cho HS quan sát tranh.
- Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. + Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô 
- Nêu nội dung bài viết? Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ.
 18 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 - HS luyện viết: ngỡ, xuống trần, lặng 
** Luyện viết từ ngữ khó: thầm, nết na 
+ Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ 
viết sai: 
** HS viết bài: - HS viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết. - HS soát lại bài viết.
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi lỗi 
- GV đọc một lần cho HS soát bài. ra ngoài lề trang vở
** Chữa bài, nhận xét bài:
- GV chữa và nhận xét 5 đến 7 bài
- GV nhận xét chung, sửa bài.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng 
chính tả. - Chữa lại các lỗi sai trong bài viết
3. HĐ ứng dụng (1p) - Học thuộc lòng bài thơ Cô Tấm của mẹ
4. HĐ sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiếng việt.
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Phát triển các năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ: - Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các 
cụm từ rõ ý (BT3).
+ năng lực văn học:- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 
chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, 
BT2).
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập
II. CHUẨN BỊ.
1. Đồ dùng
- GV: + Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT1, 2.
 + Bảng phụ/ phiếu nhóm viết nội dung BT3a, b, c.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 19 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- Gv dẫn vào bài.
2. Thực hành (35 p)
* Mục tiêu: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ 
điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2).
Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).
* Cách tiến hành: 
* Bài tập 1 + 2: Nhóm 4 – Lớp
- GV giao việc: Sau khi các nhóm Chủ điểm: Người ta là hoa đất
nhận bảng mẫu, mỗi nhóm mở * Từ ngữ
SGK tìm lại lời giải các BT trong - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài 
2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi năng.
từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vào - Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: 
các cột tương ứng. Mỗi nhóm chỉ vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, 
làm một chủ điểm. săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, 
 nhanh nhẹn.
- GV có thể yêu cầu HS giải thích - Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập 
lại một số từ ngữ khó, đặt câu với luyện, tập thể dục, đi bộ, , chơi thể thao, ăn 
từ ngữ hoặc nêu tình huống sử uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, 
dụng câu thành ngữ, tục ngữ du lịch, giải trí 
 * Thành ngữ, tục ngữ:
 - Người ta là hoa đất.
 - Nước lã mà và nên hồ
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
 - Chuông có đánh mới kêu
 Đèn có khêu mới rạng.
 - Khỏe như vâm (như voi, như trâu, như hùm, 
 như beo).
 - Nhanh như cắt (như gió, chóp, sóc, điện).
 - Ăn được, ngủ được là tiên
 Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo
 Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu:
 * Từ ngữ:
 - Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh đẹp, xinh 
 tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, 
 tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt 
 - Thuỳ mị, dịu dàng, hiền diệu, đằm thắm, 
 đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, chân 
 thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay 
 thẳng, lịch sự , tế nhị, nết na, khẳng khái, khí 
 khái 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_ho.doc
Giáo án liên quan