Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu

docx25 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21
 Thứ Ba ngày 8 tháng 2 năm 2021
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối.
 - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để 
viết được một số đoạn văn tả cây chuối(còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình 
thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải 
nghiệm).
 - Phẩm chất: Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ 
thuật khi viết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Tranh, ảnh về cây chuối
 - HS: Vở, bút, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - Lớp hát, vận động tại chỗ.
 - GV dẫn vào bài học.
2. HĐ luyện tập, thực hành (30p)
* Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học 
để viết được một số đoạn văn tả cây chuối (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Cá nhân – cặp đôi – Lớp
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS đọc dàn ý bài văn tả cây chuối và xác 
 định mỗi ý thuộc phần nào của bài văn 
 miêu tả cây cối.
+ Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc + Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc 
phần nào trong cấu tạo của bài văn tả phần Mở bài).
cây cối? + Đoạn 2+ 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận 
- GV nhận xét và chốt đáp án. của cây chuối tiêu (thuộc phần Thân bài).
 +Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (thuộc phần Kết luận).
Bài tập 2: Dựa vào dàn ý trên, bạn Cá nhân – Chia sẻ lớp.
Hồng Nhung dự kiến viết bốn đoạn VD:
văn, nhưng chưa viết hoàn chỉnh được + Đoạn 1: Hè nào em cũng được về thăm 
đoạn nào. Em hãy bà ngoại.Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ 
+ Hãy giúp bạn Hồng Nhung hoàn cây: nào na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là 
chỉnh từng đoạn bằng cách viết thêm ý chuối. Em thích nhất 
vào chỗ có dấu ba chấm. + Đoạn 2: Đến gần mới thấy rõ thân 
 chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì không 
 còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng 
 của cây đã hơi khô.
- GV cùng HS chữa lỗi trong bài cho + Đoạn 3: . Đặc biệt nhất là buồng 
các em chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu 
 nải úp sát nhau khiến cây như oằn xuống.
 + Đoạn 4: Cây chuối dường như chẳng bỏ 
 đi thứ gì 
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài viết
 - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây chuối.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...............................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong 
câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ 
phận câu (BT1, BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ 
cho trước (BT3, mục III). 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua BT 2; 3 hoạt 
động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm).
 - Phẩm chất: Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: + 3 tờ giấy viết những câu văn ở phần nhận xét.
 + Bảng lớp và một số mảnh bìa màu. - HS: Vở BT, bút, ..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào 
giờ học.
*Cách tiến hành:
+ Đặt một câu kể Ai là gì? - LPHT điều hành các bạn trả lời, nhận 
+ Xác định CN và VN của câu kể đó. xét.
- Dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ 
trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Phần nhận xét: - HS thảo luận nhóm 2 - chia sẻ trước lớp
- YC HS đọc đoạn văn ở BT1, xác 
định xem đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 4 câu.
+ Câu nào có dạng Ai là gì? + Câu: Em là cháu bác Tự.
+ Xác định VN trong câu vừa tìm được + Bộ phận VN: là cháu bác Tự.
+ VN được tạo thành bởi những từ ngữ + Những từ ngữ có thể làmVN trong câu 
nào? Ai là gì? là danh từ hoặc cụm danh từ.
+ VN nối với CN bởi từ gì? + Từ: là
- GV chốt đáp án, chốt lại KT về vị - HS lắng nghe.
ngữ trong câu kể Ai là gì?
b. Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc to nội dung Ghi nhớ.
2. HĐ luyện tập, thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ 
phận câu (BT1, BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ 
cho trước (BT3, mục III). 
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp.
 Đáp án:
 - Người // là Cha, là Bác, là Anh
 VN
- Lưu ý HS: Trong các câu thơ thì đôi - Quê hương // là chùm khế ngọt.
khi không cần dấu chấm câu vẫn được VN
coi là câu trọn vẹn. - Quê hương// là đường đi học.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định VN
câu kể theo mẫu Ai là gì? và xác định 
VN. 
+ VN trong các câu trên do những từ + VN do danh từ và cụm danh từ tạo 
ngữ nào tạo thành? thành.
* GD BVMT: Em có cảm nhận gì về 
vẻ đẹp của quê hương qua đoạn thơ 
 - HS nêu cảm nhận của mình. 
của nhà thơ Đỗ Trung Quân?
- GV: Quê hương trong tâm tưởng của 
mỗi người đều đẹp. Cần luôn biết trân 
trọng và giữ gìn những vẻ đẹp ấy. - Lắng nghe.
Bài tập 2: 
- Tổ chức chữa bài bằng hình thức thi Cá nhân- nhóm – Lớp
tiếp sức giữa hai nhóm (mỗi nhóm 4 Đáp án:
học sinh) - Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Gà trống là sứ giả của bình minh.
 - Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.
+ Tại sao gọi sư tử là chúa sơn lâm? - Sư tử là chúa sơn lâm.
 + Vì sư tử là con vật có sức mạnh khiến 
Bài tập 3: các loài vật khác đều sợ hãi.
- BT 3 đã cho trước các từ ngữ là VN 
của câu kể Ai là gì? Các em cần tìm Cá nhân – Lớp.
các từ ngữ thích hợp làm CN trong 
 Đáp án:
câu. Muốn vậy, các em phải đặt câu 
hỏi nào? Ai? Cái gì? ở trước VN để a) Hải Phòng là một thành phố lớn.
tìm chủ ngữ của câu. b) Bắc Ninh là quê hương của những làn 
- Lưu ý HS: Có những câu chỉ có 1 đáp điệu dân ca quan họ.
án đúng (câu b), có những câu có nhiều c) Xuân Diệu là nhà thơ.
đáp án đúng. Tuy nhiên cũng cần chọn d) Nguyễn Du là nhà thơ lớn của Việt 
lựa cho phù hợp. Nam. 
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p)
- Tổ chức cho HS thi nói về các bạn 
trong tổ mình bằng câu kêt Ai là gì? - Ghi nhớ kiến thức về VN trong câu kể 
Và nêu rõ vị ngữ trong câu. Ai là gì?
 - Tìm các đáp án khác phù hợp cho các 
 câu trong bài tập 3.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. ...............................................
 LỊCH SỬ
 THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-
XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn 
nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc).
 - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này để phát 
hiện ra các đặc điểm nổi bật
 *ĐCND: Chỉ y/c miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, 
phố phường, cư dân ngoại quốc).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động 
hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải 
nghiệm).
 - Phẩm chất: Tự hào về sự phồn thịnh về nền kinh tế của đất nước ta thế kỉ 
XVI- XVII. Góp phần bảo tồn và giữa gìn các con phố cổ và các di tích lịch sử.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
 + Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI- XVII.
 + Phiếu học tập của HS. Máy chiếu.
 - HS: SGK, bút,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi 
vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận 
+ Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý xét:
nghĩa của nó? + Ruộng đất được khai phá, xóm 
 làng được hình thành và phát triển. 
 Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày 
 càng bền chặt.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: 
* Mục tiêu: Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ 
XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán 
nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc). * Cách tiến hành: 
Hoạt động 1: Một số thành thị lớn của Cá nhân – Lớp.
nước ta thế kỷ XVI – XVII.
- GV trình bày khái niệm thành thị: Thành 
thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm - HS lắng nghe.
chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung 
đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp 
phát triển.
+ Kể tên các thành thị lớn của nước ta thời 
bấy giờ. + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
- GV chiếu bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS 
xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, 
Hội An trên bản đồ. - 2 HS lên xác định.
* GV nhận xét, chốt KT mục 1 - HS nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm của 3 
đô thị lớn.
 Nhóm 4 – Lớp.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm và 
 - HS đọc SGK và thảo luận rồi điền 
yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của 
 vào bảng thống kê để hoàn thành 
người nước ngoài về Thăng Long, Phố 
 phiếu học tập.
Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào 
bảng thống kê sau cho chính xác. * Phiếu học tập:
 Đặc Cư 
 điểm Cảnh Phố dân 
 buôn phường ngoại 
 T. thị bán quốc
 Thăng
 Long
 Phố 
 Hiến
 Hội 
 An
- GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống 
 - Vài HS mô tả.
kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành 
thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ - HS nhận xét và chọn bạn mô tả 
XVI- XVII. hay nhất.
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành 
thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông + Sự phát triển của thành thị phản 
nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) ánh sự phát triển mạnh của nông 
nước ta thời đó như thế nào? nghiệp và thủ công nghiệp.
- GV nhận xét, chốt KT.
- Giới thiệu với HS: Hội An đã được 
UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá - Lắng nghe. thế giới vào 5-12-1999.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p)
 - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - Tìm hiểu thêm về Hội An, Thăng 
 Long, Phố Hiến ngày nay.
 - Trình bày lại cảnh Hội An xưa 
 bằng lời hoặc tranh vẽ. Đối chiếu và 
 so sánh với cảnh Hội An nay.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................
 Thứ Tư ngày 9 tháng 2 năm 2021
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (TT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối.
 - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để 
viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một cây bóng mát.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình 
thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải 
nghiệm).
 - Phẩm chất: Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ 
thuật khi viết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Tranh, ảnh về cây bóng mát.
 - HS: Vở, bút, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
 - LPVN điều hành lớp hát, vận 
- GV dẫn vào bài học động tại chỗ. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p)
* Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học 
để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một cây bóng mát.
* Cách tiến hành: 
Đề bài: Viết các đoạn văn của phần - HS đọc và xác định yêu cầu của bài.
thân bài cho bài văn miêu tả một cây - Lập dàn ý chi tiết cho phần thân bài theo 
bóng mát. một trong 2 cách:
 + Tả từng bộ phận của cây.
 + Tả từng thời kì phát triển của cây.
+ Trong phần TB, có thể viết mấy * Viết 2-3 đoạn văn.
đoạn văn? + Đoạn văn tả thân, rễ, lá.
 + Đoạn văn tả hoa, quả.
 + Đoạn văn tả công dụng, ích lợi.
- GV lưu ý: Dù viết mấy đoạn văn thì 
mỗi đoạn văn cũng phải có nội dung 
miêu tả, có câu mở đoạn, câu kết đoạn 
và các đoạn văn phải có mối liên hệ - Lắng nghe.
với nhau.
 - HS thưc hành viết bài cá nhân và chia sẻ 
 trong nhóm- trước lớp.
- GV cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt VD: Cây bàng được trồng ở góc sân 
câu cho bạn. trường. Tán cây xoè bóng mát, ôm trọn 
 một góc tầng hai. Mấy cành cây tinh 
 nghịch sà vào gần hành lang lớp học. 
 Những chiếc lá bàng to bằng bàn tay 
 người lớn, xanh đậm suốt mùa hè, giấu đi 
 những chú ve ca hát suốt ngày đêm không 
 biết mệt mỏi. Thân cây bàng to, sần lên 
 những cục u bướu như vẻ mặt khắc khổ 
 của một cụ già.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài viết.
 - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây bóng 
 mát.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP( trang 133) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Củng cố KT về phép nhân PS.
 - Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, 
nhân số tự nhiên với phân số.
 * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4a
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo (vận dụng cách nhân hai phân số để giải toán có liên quan).
 + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa 
học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
Tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” + HS thực hiện cá nhân vào bảng con 
 4 2 – Chia sẻ lớp.
+ Tính: 
 5 7
 3 5
 7 4
Hỏi: + Muốn thực hiện nhân hai phân số + Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số 
ta làm như thế nào? nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu 
 số.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30 p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, 
nhân số tự nhiên với phân số.
* Cách tiến hành:
 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - 
Bài 1: Tính. Chia sẻ lớp.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án:
 9 9 8 72
tập. a. 8 = = 
- Gv hướng dẫn bài mẫu theo SGK. 11 11 11 5 5 7 35
 b. 7 = = 
 6 6 6
 4 4 1 4
 c. 1 = = 
 5 5 5
 5 5 0 0
 d. 0 = = = 0
 8 8 8
- GV chốt đáp án, chốt cách thực hiện 
nhân PS với số tự nhiên; nhân phân số 
với 1; nhân với 0. Đáp án:
 6 4 6 24
 Bài 2: Tính (theo mẫu) a. 4 
 7 7 7
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
 4 3 4 12
 b. 3 
 11 11 11
 5 5 5
 c. 1 d. 0 = 0
 4 4 8
 - Chữa bài, chốt đáp án, củng cố cách 
nhân một STN với 1 PS
Bài 4a: (HS năng khiếu làm cả bài) - HS làm cá nhân; 2 em làm vào bảng 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài phụ – Chia sẻ lớp.
tập. Đáp án:
 a. 4 b. 2 c. 1
- Lưu ý HS khi thực hiện phép tính cần 3 7
rút gọn tới kết quả tối giản.
Bài 3+ Bài 5 (dành cho HS hoàn thành - HS tự làm vào vở– Chia sẻ lớp.
sớm) Bài 3: 
 2 2 3 6
 3 
 5 5 5
 2 2 2 2 2 2 6
 5 5 5 5 5
 2 2 2 2 6
- Chốt: Khi thực hiện phép cộng các Vậy: 3 
phân số giống nhau ta có thể viết gọn 5 5 5 5 5
thành phép nhân của PS với STN - HS lấy thêm VD và thực hiện chuyển 
 phép cộng thành phép nhân PS như bài 
 mẫu.
 Bài 5:
 Bài giải
 Chu vi hình vuông là:
 5 20
 4 (m)
 7 7
 Diện tích hình vuông là:
 5 5 25
 (m2)
- Chốt cách tính chu vi và diện tích hình 7 7 49 vuông. 20 25
 Đ/s: CV: m ; DT: m2
 7 49
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nhắc lại các kiến thức vừa học.
(2p) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................
 Thứ Năm ngày 10 tháng 2 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một 
đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
 - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu 
với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 * KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, 
thương lượng. Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình 
thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải 
nghiệm).
 - Phẩm chất: Giáo dục lòng dũng cảm khi đối đầu với nguy hiểm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
 - HS: SGK, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và 
kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
+ Đọc thuộc bài một số khổ thơ trong - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
bài Đoàn thuyền đánh cá. + Đại diện các tổ thi đọc. + Nêu nội dung bài thơ. + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng 
 của biển, vẻ đẹp trong lao động hăng 
GV giới thiệu chủ điểm “Những ngưòi say của những người ngư dân.
quả cảm” tranh minh hoạ chủ điểm 
(HS nhận ra các nhân vật anh hùng 
trong tranh).
Giới thiệu truyện khuất phục tên cướp 
biển bằng tranh minh hoạ.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút)
2.1. Hoạt động luyện đọc. (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm 
một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
với giọng rành mạch, dứt khoát, phân - Lắng nghe
biệt rõ lời của bác sĩ Ly và lời của tên 
cướp biển:
+ Tên cướp biển: thô lỗ, dữ dằn.
+ Bác sĩ Ly: điềm đạm, cương quyết.
 - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn.
- GV chốt vị trí các đoạn:
 - Bài được chia làm 4 đoạn.
 + Đoạn 1: Tên chúa man rợ
 + Đoạn 2: Một lần phiên toà sắp tới.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
các HS (M1) hiện các từ ngữ khó (loạn óc, man rợ, 
 nín thít, nanh ác, làu bàu...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải).
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng.
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc 
đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài. bài. - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ 
 kết quả trước lớp.
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên + Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa 
cướp biển) được thể hiện qua những tàu đập tay xuống bàn quát mọi 
chi tiết nào? người im; thô bạo quát bác sĩ Ly “Có 
 câm mồm không?”, rút soạt dao ra, 
 lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly.
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho + Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm 
thấy ông là người như thế nào? nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối 
 đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp 
 nguy hiểm.
 + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai 
 + Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ 
hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly 
 hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng 
và tên cướp biển?
 thì nanh ác, hung hăng như con thú 
 dữ nhốt chuồng.
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên + Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết 
cướp biển hung hãn? bảo vệ lẽ phải.
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều + Phải đấu tranh một cách không 
gì? khoan nhượng với cái ác, cái xấu.
 + Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa 
 cái thiện với cái ác, người có chính 
* GDKNS: Trong cuộc sống khi gặp nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến 
bất kì tình huống gì cũng cần bình tĩnh thắng 
để tìm cách giải quyết tốt nhât. Cần 
luôn tin rằng: Cái thiện sẽ chiến thắng - Lắng nghe.
cái ác, công lí sẽ thuộc về những người 
bảo vệ chính nghĩa.
+ Nội dung của bài là gì?
 Nội dung: Câu chuyện ca ngợi hành 
 động dũng cảm của bác sĩ Ly trong 
 cuộc đối đầu với tên cướp biển hung 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa, 
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài.
3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, phân biệt và thể hiện được 
lời của bác sĩ Ly, tên cướp biển.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài.
giọng đọc của các nhân vật. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm 4. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
 + Cử đại diện đọc trước lớp.
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút)
 - Nhắc lại nội dung, ý nghĩa của bài.
- Em học tập được gì ở bác sĩ Ly? - Tự liên hệ.
- Hãy kể về một người kiên quyết bảo - 4- 5 em kể.
vệ lẽ phải mà em biết trong cuộc sống.
 - Về nhà kể lại truyện trên cho người 
 thân nghe. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP( Trang 134)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Củng cố về phép nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số.
 - Biết giải bài toán có liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. 
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo (vận dụng kiến thức về phép nhân phân số và các tính chất của phép 
nhân phân số để giải toán có liên quan).
 + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa 
học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài mới. chỗ.
2. HĐ luyện tập, thực hành (30p)
* Mục tiêu: Củng cố về phép nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân 
số.
- Biết giải bài toán có liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. 
* Cách tiến hành: 
Bài 2:. HS đọc bài toán, phân tích bài toán.
 - Làm cá nhân, 1 em làm vào bảng phụ – 
 Chia sẻ nhóm 2 - Lớp.
+ Nêu cách tính chu vi của hình chữ + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy 
nhật? số đo chiều dài cộng với số đo chiều 
 rộng rồi nhân với 2.
 Bài giải
 Chu vi của hình chữ nhật là:
 4 2 44
 ( + ) 2 = (m)
 5 3 15
 44
 Đáp số : m 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của 15
HS, chốt đáp án.
- Lưu ý cách thực hiện phép cộng 2 
PS khác MS và phép nhân PS với 1 
STN
Bài 3 - HS đọc bài toán, phân tích bài toán.
. - HS tự làm bài vào vở, đổi chéo vở cho 
 bạn cùng bàn để kiểm tra nhau, 1 em giải 
 ở bảng.
 Bài giải
 May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
 2
 3 = 2 (m)
 3
 Đáp số : 2m 
Bài 1 (dành cho HS hoàn thành - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ 
sớm) lớp về các tính chất của phép nhân phân 
* Tính chất giao hoán. số.
 2 4 4 2
Tính: = ? = ? - HS tính:
 3 5 5 3 2 4 8 4 2 8
 = ; = 
 3 5 15 5 3 15 2 4 4 2 2 4 4 2
* Hãy so sánh và . - HS nêu = 
 3 5 5 3 3 5 5 3
* Vậy khi đổi vị trí của các phân số - Khi đổi vị trí các phân số trong một 
trong một tích thì tích đó có thay đổi tích thì tích của chúng không thay đổi.
không?
- Kết luận: Đó được gọi là tính chất - HS lấy VD về tính chất giao hoán của 
giao hoán của phép nhân. phép nhân.
* Tính chất kết hợp. - HS tính:
 Tính: 1 2 3 2 3 6 1
 ( ) = = = 
 1 2 3 1 2 3 3 5 4 15 4 60 10
( ) = ? ; ( ) = ?
 3 5 4 3 5 4 1 2 3 1 6 6 1
 ( ) = = = 
 3 5 4 3 20 60 10
- Hãy so sánh giá trị của hai biểu 
thức - Hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3
( ) và ( ) ( ) = ( )
 3 5 4 3 5 4 3 5 4 3 5 4
* Qua bài toán trên, bạn nào cho biết - Muốn nhân một tích hai phân số với 
muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân 
phân số thứ ba chúng ta có thể làm số thứ nhất với tích của phân số thứ hai 
như thế nào? và phân số thứ ba.
- Kết luận: Đó chính là tính chất kết - HS nhắc lại tính chất, lấy VD.
hợp của phép nhân.
* Tính chất một tổng hai phân số 
nhân với phân số thứ ba.
Tính
 - HS tính:
 1 2 3 1 3 2 3
( + ) = ? ; + 1 2 3 3 3 9
 5 5 4 5 4 5 4 ( + ) = = 
 5 4 5 4
=? 5 20
 1 3 2 3 3 6 9
 + = + = 
 5 4 5 4 20 20 20
 - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 
 - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và 
hai biểu thức trên.
 bằng 9
 20
* Như vậy khi thực hiện nhân một - Khi nhân một tổng hai phân số với 
tổng hai phân số với phân số thứ ba phân số thứ ba ta có thể nhân từng phân 
thì ta có thể làm như thế nào? số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng 
 các kết quả lại với nhau.
- Đó chính là tính chất nhân một tổng - HS nghe và nhắc lại tính chất.
với một số.
* Làm bài tập vận dụng - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp.
- Lưu ý HS đối với bài yêu cầu tính 
thuận tiện, cần biết vận dụng một trong 2 cách xem cách nào tính 
nhanh nhất
3. Hoạt động vận dụng, trải - Hệ thống lại kiến thức vừa luyện tập.
nghiệm (1p) - GV nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà 
 xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................
 Thứ Sáu ngày 11 tháng 2 năm 2021
 TOÁN
 TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết cách tìm phân số của một số.
 - Thực hiện giải được các bài toán dạng tìm phân số của một số
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo (vận dụng cách tìm phân số của một số.để giải toán có liên quan).
 + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa 
học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
Trò chơi “Gọi thuyền”
- Nêu bài toán dạng tìm 1 phần mấy + HS nêu kết quả và cách làm.
của 1 số, ví dụ: 
+ Lớp 4C có 39 học sinh, số học sinh 
thích học toán bằng 1 số học sinh cả 
 3 lớp. Hỏi lớp 4C có bao nhiêu học 
sinh thích học toán?
+ Một phần ba của 12 quả cam là 
mấy quả cam?
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15p)
* Mục tiêu: Biết cách tìm phân số của một số.
* Cách tiến hành: 
- GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu 
quả. Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao hỏi:
nhiêu quả?
 2 1
+ số cam trong rổ như thế nào so + 2 số cam trong rổ gấp đôi số cam 
 3 3 3
 1
với số cam trong rổ? trong rổ.
 3
 1
+ Nếu biết được số cam trong rổ là 1
 3 + Ta lấy số cam trong rổ nhân với 2.
 3
bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết 
tiếp được 2 số cam trong rổ là bao 
 3
nhiêu quả?
 1
+ số cam trong rổ là bao nhiêu 
 3 1
 + số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả)
quả? 3
+ 2 số cam trong rổ là bao nhiêu 
 3
 2
quả? + số cam trong rổ là 4  2 = 8 (quả)
 3
* Vậy 2 của 12 quả cam là bao nhiêu 
 3
quả? + 2 của 12 quả cam là 8 quả.
 3
+ Em hãy điền dấu phép tính thích 
hợp vào chỗ chấm: 12 2 = 8
 3 + Điền dấu nhân ()
- GV yêu cầu HS thực hiện phép - HS thực hiện 12  2 = 8
tính. 3
 2
* Vậy muốn tính 2 của 12 ta làm + Muốn tính của 12 ta lấy số 12 nhân 
 3 3
như thế nào? với 2 .
 3
VD: Hãy tính 2 của 15.
 3 - Là 15  2 = 10.
 3 3 3
Hãy tính của 24. - Là 24  = 18.
 4 4
3. HĐ luyện tập, thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: Giải được bài toán tìm phân số của một số.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp
tập. Bài giải
 Số học sinh được xếp loại khá là:
 3
 35  = 21 (học sinh)
- GV chốt đáp án, chốt cách giải bài 5
toán tìm phân số của một số. Đáp số: 21 học sinh
Bài 2: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Đ/a:
vở của HS. Bài giải
 Chiều rộng của sân trường là:
 120  5 = 100 (m)
 6
 Đáp số: 100m
Bài 3 (dành cho HS hoàn thành sớm) - HS tự làm vào vở; hai em làm vào 
 bảng phụ – Chia sẻ lớp.
 Bài giải
 Lớp 4A có số học sinh nữ là:
 9
 16 18 (học sinh)
 8
 Đáp số: 18 học sinh nữ
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3p)
 - Nhắc lại cách giải toán tìm phân số 
 của một số.
 - Cặp đôi: Hs tự tìm một số bài toán 
 thực tế cùng dạng và đố bạn tìm ra kết 
 quả và cách giải.
 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ........................................
 CHÍNH TẢ NGHE- VIẾT: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - HS nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi.
 - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu r/d/gi. 
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình 
thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải 
nghiệm).
 - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Máy chiếu hoặc bảng phụ ghi nội dung BT 2.
 - HS: Vở, bút,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm ta kiến thức vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước 
khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
GV đọc- HS viết vào bảng con: Hoạ sĩ, - Viết vào bảng con.
bán sỉ, lướt thướt, lan man. 
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết. 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết.
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm.
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Bác sĩ Ly đã khuất phục được tên 
 cướp biển hung ác.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: đứng phắt dậy, 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện rút soạt dao ra, chực đâm, nghiêm 
viết. nghị,...
 - Viết từ khó vào vở nháp.
2.2. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình 
thức văn xuôi.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan