Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Thứ Hai, ngày 20 tháng năm 2021 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu ớt. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS năng khiếu chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4). 2. Năng lực - Tự học: tự tìm hiểu cách đọc bài và nội dung bài đọc, năng lực giao tiếp và hợp tác khi thảo luận nhóm, chia sẻ với bạn về nội dung bài đọc, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Đọc bài rành mạch; thay đổi giọng đọc phù hợp với nhân vật; nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu; biết thể hiện sự thông cảm với những người gặp hoàn cảnh khó khăn. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm - 2 HS thực hiện. + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Hoạt động khám phá, luyện tập (35 phút) a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. 1 * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật - Lắng nghe Dế Mèn: dõng dạc, oai phong. * Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,.... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn. - Bài được chia làm 4 đoạn. Đoạn 1: Hai dòng đầu. Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. Đoạn 4: Phần còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran ,...) - Luyện đọc từ khó: Cá nhân -> Lớp. - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải). - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - các nhóm khác nhận xét. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Cá nhân – cặp – chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của lớp + Trận địa mai phục của bọn nhện trưởng. đáng sợ như thế nào? + Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá ... + Chúng giăng trận địa như vậy để làm gì? + Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà Trò trả nợ. => Nội dung đoạn 1? 2 * Cảnh mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn + Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong nhện phải sợ? + Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn phách Nhện nhận ra lẽ phải? + Phân tích theo cách so sánh và đe doạ chúng. + Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào? + Chúng sợ hãi dạ ran, phá dây tơ => Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh chăng lối. gì? * Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, + Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng bọn nhện đã hành động như thế nào? chạy, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. => Nêu nội dung chính của đoạn? * Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. + Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu + Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, hiệu nào trong số các danh hiệu Sau kiên quyết và hào hiệp ... đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực + Nêu nội dung bài kẻ yếu. - HS ghi lại ý nghĩa của bài. c. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, thể hiện được giọng điệu oai phong và hành động mạnh mẽ của Dế Mèn. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2. - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm. + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá chung. - Bình chọn nhóm đọc hay. 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì từ Dế Mèn? Em sẽ làm gì khi bạn gặp khó khăn nguy - HS nêu hiểm? 3 - GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn. - Về nhà tìm đọc tác phẩm Dế Mèn 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) phiêu lưu kí của Tô Hoài. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................... Chính tả NGHE VIẾT: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe- viết chính xác, trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học; tự giải quyết vấn đề, sáng tạo; biết hợp tác, chia sẻ với bạn. - Biết tìm hiểu nội dung bài viết; viết và trình bày bài văn xuôi đúng, đẹp và sáng tạo; phân biệt đúng s/x, ăn/ăng khi viết. 3. Phẩm chất: - Biết yêu thương, giúp đỡ những người có gặp hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, quan sát, thực hành, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (5p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. 4 * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về bạn Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đi học + Câu chuyện có điều gì cảm động? + Trong suốt 10 năm, bạn Đoàn Trường Sinh không ngại đường qua đèo, suối, khúc khuỷu, gập ghềnh, ngày nào cũng cõng bạn Hanh tới trường. - HS nêu từ khó viết: khúc khuỷu, gập - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu ghềnh, không quản khó khăn, đội từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện tuyển,... viết. - Viết từ khó vào vở nháp. - Lưu ý viết hoa các tên riêng có trong bài 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x, ăn/ăng * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: Chọn cách viết đúng trong ngoặc đơn Lời giải: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, xem 5 - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. + Câu chuyện có gì đáng cười? + Đáng cười ở sự đãng trí của vị khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế ngồi chưa - Lời giải: sáo - sao Bài 3: - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các câu đố chữ tương tự và giải 7. Hoạt động sáng tạo (1p) các câu đố đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................... Toán Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số 2. Năng lực - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Đọc, viết số có đến 6 chữ số thành thạo; vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực; II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - Kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6 1. Khởi động: (3p) - HS chơi trò chơi truyền điện. - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm - Nhận xét. từ 900 đến 100. - GV giới thiệu bài mới. 2. Hình thành kiến thức:(12p) * Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - GV đọc số: 1 đơn vị - HS viết số: 1 1 chục 10 1 trăm 100 + Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn + 10 đơn vị vị hàng lớn hơn tiếp liền? - GV đọc số: 10 trăm - HS viết : 1000 -> Một nghìn 10 nghìn 10 000 10 chục nghìn 100 000 -> Một trăm nghìn - GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 - HS lắng nghe đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền - Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - HS nêu giá trị của các hàng và viết số - Gv ghi kết quả xuống dưới. rồi đọc số - GV chốt lại cách đọc, viết 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập * Cách tiến hành Bài 1: Viết theo mẫu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs nêu yêu cầu của bài - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn - HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo HS phân tích bảng, HD cách làm. cặp đôi - Chia sẻ trước lớp * Chú ý hs biết cách thực hiện. - 1 hs đọc đề bài. - GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết các số có 6 chữ số Bài 2: Viết theo mẫu. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân Cá nhân – Lớp - Chữa bài nhận xét. - HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp Bài 3: Đọc các số tương ứng. 7 - Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - HS làm cá nhân vở của HS. - Chữa bài, nhận xét. - Chia sẻ cách đọc: 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. Bài 4a,b (HSNK làm cả bài): Viết các (......) số sau. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - GV đọc từng số cho hs viết vào bảng con. - HS viết cá nhân – Đổi chéo KT – Thống nhất đáp án: a) 63 115 - Củng cố cách viết số b) 723 936 (....) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Bài 4: cho Hs viết số vào bảng con. ................................................... Thứ Ba, ngày 21 tháng 9 năm 2021 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). - HSNK nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4. 2. Năng lực - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - HS biết vận dụng từ ngữ về chủ điểm thương người như thể thương thân trong đặt câu, viết câu, viết đoạn văn. 3. Phẩm chất - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 8 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - Bảng nhóm, từ điển. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - HS viết vào bảng con những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: + có 1 âm (cô, chú, bố, mẹ, dì, ) - GV giới thiệu nhận xét và giới thiệu + Có 2 âm (bác, thím, ông, cậu ) bài mới. 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm các từ ngữ: Nhóm 6- Lớp - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập vào bảng nhóm – Chia sẻ trước lớp. Thể Trái Thể Trái hiện nghĩa hiện nghĩa lòng với tinh với nhân Nhân thần Đùm hậu... hậu đùm bọc hoặc... bọc... hoặc... - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt Lòng Độc ác, Cưu ức câu hoặc giải nghĩa một trong các từ thương tàn ác, mang, hiếp mà các em tìm được. người, tàn che hiếp nhân bạo, chở, đỡ đáp, ái, hung đần,... bắt nạt, nhân tàn,... doạ đức,... nạt,... Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS: Nhóm 2 – Lớp + Giải nghĩa từ. - HS cùng giải nghĩa từ 9 + Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù - Hs làm bài vào vở - chia sẻ theo nhóm hợp. 2- chia sẻ trước lớp; - Gv nhận xét, chữa bài. "nhân" có nghĩa "nhân" có nghĩa + Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa là người. là lòng thương tiếng "nhân" khác và cho biết nghĩa người của tiếng trong từ Nhân dân, nhân Nhân hậu, nhân loại, công nhân, đức, nhân ái, nhân tài. nhân từ. Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2 - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức - Viết câu vào vở và nội dung của câu. VD: Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước. Bố em là công nhân. Bà em rất nhân hậu. Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. - Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm thêm các từ ngữ thuộc chủ điểm đã học; Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ 4. Hoạt động sáng tạo (1p) BT 4. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................. Lịch sử- địa lí BÀI 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ BÀI 2; 3: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ BÀI 1: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Biết môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. 2. Góp phần phát triển các năng lực 10 - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ. 3. Phát triển phẩm chất - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc. II. CHUẨN BỊ Bản đồ VN, tranh ảnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn - HS lắng nghe. vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức: HĐ1: Khái quát về con người, đất nước Việt Nam * Mục tiêu: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. * Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS trao đổi, chia sẻ các nội dung chính của bài học mà các em đã tìm hiểu ở nhà. - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của của mình về đất nước: mình với bạn cùng bàn- trước lớp. + Con người. + Thiên nhiên. + Lịch sử. - GV khái quát lại, cho HS quan sát - HS quan sát tranh, lắng nghe. tranh ảnh liên quan. - GV đưa bản đồ đất nước VN. - HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và quần đảo trên bản đồ (SGK). + Em đang sống ở nơi nào trên đất - HS nêu và tìm trên bản đồ. nước? - GV kết luận: Đất nước ta vô cùng xinh đẹp với những con người thân - HS lắng nghe. thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất. 11 HĐ 2: Tìm hiểu về nội dung môn học và cách thức học tập * Mục tiêu: Hiểu nội dung chương trình Lịch sử - Địa lí, cách học tập môn học sao cho hiệu quả. * Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS trao đổi, chia sẻ các nội dung chính của bài học mà các em đã tìm hiểu ở nhà. - Nêu về chương trình Lịch sử - Địa lí. + Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con người, đất nước VN. + Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông. + Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần + Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu làm gì? thập thông tin, ... - GV chốt KT, nội dung bài học. - HS lắng nghe - HS đọc mục ghi nhớ. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tiếp tục tìm hiểu về nội dung, chương trình môn học. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử - Địa lí. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. BÀI 2; 3: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. - HS năng khiếu biết tỉ lệ bản đồ. - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử, địa lí trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 12 - Xác định được các yếu tố của bản đồ. Thực hành được trên lược đồ, bản đồ cụ thể, biết khai thác kiến thức từ bản đồ. 3. Phẩm chất - HS tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam từ đó giáo dục ANQP cho HS. II. CHUẨN BỊ: - Máy chiếu; Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hình thành kiến thức mới (30p) HĐ 1: Tìm hiểu về bản đồ. * Mục tiêu: Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ. * Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS trao đổi, chia sẻ các nội dung chính của bài học mà các em đã tìm hiểu ở nhà. - GV treo các loại bản đồ trên bảng Nhóm 2 – Lớp theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ - HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng, (thế giới, châu lục, Việt Nam ), HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trong đó có bản đồ hành chính VN và trên mỗi bản đồ. khẳng định chủ quyền 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. - Yêu cầu HS cho biết: + Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực + Bản đồ là gì? hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. GV kết luận lại nội dung các câu hỏi - Trình chiếu H1 và H2 (SGK). - HS chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình. + Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta + Chụp ảnh bằng máy bay hay vệ tinh thường phải làm như thế nào? – Nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện – Tính toán khoảng cách thực tế, thu nhỏ lại chính xác theo tỉ lệ - Lựa + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà chọn kí hiệu và thể hiện trên bản đồ. bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn + HS nêu. bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường? HĐ 2: Một số yếu tố của bản đồ. * Mục tiêu: - HS nắm được một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ. 13 - Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. * Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS trao đổi, chia sẻ các nội dung chính của bài học mà các em đã tìm hiểu ở nhà. - Yêu cầu làm việc nhóm 4, nêu về Nhóm 4 – Lớp các yếu tố của bản đồ, nêu ý nghĩa - HS trao đổi với bạn và chia sẻ lớp: của từng yếu tố. + Tên bản đồ. + Phương hướng. + Tỉ lệ. + Kí hiệu. - Yêu cầu thực hành trên bản đồ Địa lí - HS thực hành nêu các yếu tố của bản tự nhiên VN. đồ trên bản đồ này. - GV kết luận, chốt kiến thức. - HS lắng nghe HĐ3: Hướng dẫn sử dụng bản đồ: * Mục tiêu - HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ. - HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể. * Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS trao đổi, chia sẻ các nội dung chính của bài học mà các em đã tìm hiểu ở nhà. - Yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ. + Bước 1: Nắm rõ tên bản đồ. + Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí. + Bước 3: Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu. - GV nhận xét, chốt ý. HĐ4: Hướng dẫn thực hành: * Mục tiêu - HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể. * Cách tiến hành: Hướng dẫn HS tự thực hành ở nhà - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 8 (SGK). + Về nhà thực hành : - Yêu cầu HS chỉ các hướng. Chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên lược đồ. - Yêu cầu HS chỉ các đối tượng trên lược - Chỉ từng kí hiệu trên lược đồ đồ. và gọi tên đối tượng lịch sử. - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 9 (SGK): nêu tên, tỉ lệ của bản đồ; nêu các đối tượng - Nêu tên, tỉ lệ. địa lí được kí hiệu trên bản đồ. - Nêu các đối tượng địa lí. Chỉ và nêu tên một số con sông được thể - Chỉ và nêu tên một số con sông 14 hiện trên bản đồ. - Đưa bản đồ hành chính VN, yêu cầu HS - HS nêu cách gìn giữ, bảo vệ chỉ trên bản đồ, chỉ vị trí quần đảo Hoàng Sa chủ quyền biển đảo. và Trường Sa trên bản đồ. * GV khẳng định chủ quyền với 2 quần đảo này. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - VN thực hành xác định các yếu tố của bản đồ. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm hiểu thêm về lược đồ và so sánh xem bản đồ và lược đồ có gì giống và khác nhau. - Tập thể hiện một vài đối tượng đơn giản trên lược đồ. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................. Toán Tiết 7: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số. 2. Năng lực - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy - lập luận logic. - Đọc, viết các số có 6 chữ số thành thạo. 3. Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 10, SGK. - HS: Bảng con. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. 15 - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - Trò chơi Truyền điện. + Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số. - GV nhận xét chung, giới thiệu + Lớp trưởng điều hành. vào bài mới. 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Hs đọc đề bài. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs làm bài , chia sẻ - Hs làm việc cá nhân, chia sẻ cặp đôi. kết quả. - Thống nhất đáp án: Viết Trăm Chục Ngàn Tr Ch Đơn số nghìn nghìn ă ục vị m 6532 6 5 3 2 6 7 67 4253 4 2 5 3 0 1 01 7283 7 2 8 3 0 9 09 4257 4 2 5 7 3 6 36 - Gv nhận xét, chốt cách đọc, viết số. Cá nhân – Lớp. Bài 2: Đọc các số sau. - Làm cá nhân – Chia sẻ kết quả trước lớp bằng a. Gọi đọc các số đã cho. hình thức trò chơi truyền điện.: b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số a) Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, trên thuộc hàng nào? 53620. b)+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục. + Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng chục nghìn + Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách + Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng chục xác định giá trị của từng chữ số. nghìn. Bài 3a, b,c (HSNK hoàn thành - 1 hs đọc đề bài cả bài): Viết các số sau. - HS viết số vào bảng con. 16 - Gv đọc từng số. - Thống nhất đáp án: a) 4 300 b) 24 316 - Gv nhận xét. c) 24 301 (...) - Hs chơi trò chơi Tiếp sức Bài 4a, b: (HSNK làm cả bài) a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; Viết các số thích hợp vào chỗ 700 000; 800 000 trống. b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 - Tổ chức cho hs chơi trò chơi. 000; 400 000 - Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp sức. - Tổng kết trò chơi. - Về nhà tiếp tục đọc và viết các số có 6 chữ số. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm hiểu cách đọc, viết các số có 7 chữ số. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................... Thứ Tư, ngày 21 tháng 9 năm 2021 Tập đọc TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết cách đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). 2. Năng lực - Năng giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ với giọng tự hào, tình cảm. 17 - Giới thiệu truyện cổ mà mình thích (truyện đã đọc hoặc nghe, ý nghĩa câu chuyện đó). 3. Góp phần phát triển các phẩm chất - Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 - SGK (phóng to) 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) +Yêu cầu HS em đọc bài:“Dế Mèn + 1 HS đọc bênh vực kẻ yếu + Nêu nội dung đoạn trích + HS nêu nội dung . . . - GV giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nhịp tốt các câu thơ lục bát. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn với giọng nhẹ nhàng, mang cảm hứng ngợi ca, tự hào. - Bài chia làm 3 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn + Đoạn 1: 6 câu đầu + Đoạn 2: 8 câu tiếp + Đoạn 3: Còn lại - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS. nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sâu xa, độ trì, rặng dừa, độ lượng, đa tình, đa mang,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp - Giải nghĩa từ khó: đọc phần chú giải. - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - GV đọc mẫu toàn bài. của nhóm trưởng. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. 18 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ (trả lời được các câu hỏi cuối bài). * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và - HS tự làm việc nhóm 2 trả lời các câu trả lời câu hỏi. hỏi - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Chia sẻ trước lớp: + Vì sao tác giải yêu truyện cổ nước + Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu nhà? và có ý nghĩa rất sâu xa, có những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta + Em hiểu câu thơ: Vàng cơn nắng, + Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, trắng cơn mưa” như thế nào? qua thời gian để đúc rút những bài học * Nhận mặt: Giúp con cháu nhận ra kinh nghiệm quý báu tuyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc - Lắng nghe. của ông cha từ bao đời nay. + Bài thơ gợi cho em nhớ tới truyện cổ + Gợi cho em nhớ tới truyện cổ Tấm nào, Chi tiết nào cho em biết điều đó ? Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị dấu người thơm. Đẽo cày theo ý người ta + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện + HS tự nêu theo ý mình. đó? + Em biết những truyện cổ nào thể + Mỗi HS nói về một truyện và nêu ý hiện lòng nhân hậu của người Việt nghĩa. Nam ta ? Nêu ý nghĩa của truyện đó? + Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như + Là lời ông cha răn dạy con cháu dời thế nào ? sau hãy sống nhân hậu, độ lượng và công bằng, chăm chỉ, tự tin. + Qua bài thơ trên tác giả muốn nói với * Nội dung: Bài thơ ca ngợi kho tàng chúng ta điều gì? truyện cổ của đất nước, đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: nhân hậu, độ lượng, công bằng. - HS ghi lại nội dung bài. 3. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm bài thơ với giọng tự hào. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại. - Yêu cầu các nhóm tự chọn đoạn đọc - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm. diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn. 19 - GV nhận xét chung - Học thuộc lòng bài thơ. 4. Hoạt động ứng dụng (5 phút) - Em học được điều gì qua các câu - HS nêu theo ý hiểu. chuyện cổ? - Giới thiệu truyện cổ mà mình thích - 1- 2 em giới thiệu. (truyện đã đọc hoặc nghe, ý nghĩa câu chuyện đó.) Sưu tầm và kể lại một vài câu chuyên 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) cổ tích Việt Nam mà em thích. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................... Tập làm văn KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (nội dung ghi nhớ). 2. Năng lực - Năng giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học, năng lực giao tiếp. - Biết dựa và tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện 3. Góp phần phát triển phẩm chất: - HS tích cực, tự giác làm việc, yêu thích môn học. Giáo dục HS đức tính trung thực; yêu thương, biết chia sẻ với bạn bè. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_m.doc



