Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Hồng Vân
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Hồng Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHBD Lớp 4B Năm học 2022 - 2023 TUẦN 17 Thứ Ba, ngày 03 tháng 1 năm 2023 Luyện từ và câu. CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. + Năng lực ngôn ngữ:- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?(ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu . + Năng lực văn học: Viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? 2. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực 3. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ kẻ sẵn Câu Từ ngữ chỉ HĐ/ Đặt câu hỏi Từ ngữ chỉ người HĐ/Đặt câu hỏi - HS: VBT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Thế nào là câu kể? + Câu kể là câu dùng để kể, miêu tả + Lấy VD về câu kể. sự vật hay đưa ra nhận định. Cuối câu kể thường có dấu chấm. - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu - HS nối tiếp lấy VD về câu kể. và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT :(30p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?(NDghi nhớ) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Bài 1, 2: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của bài Bài 1, 2 : (Dự kiến KQ) - Yêu cầu HS tự làm, trao đổi N2 Câu 2: - TBHT điều hành lớp chia sẻ + Từ ngữ chỉ HĐ: đánh trâu ra cày - GV nhận xét bổ sung thêm + Từ ngữ chỉ người HĐ: Người lớn 1 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 - 2023 Lưu ý: GV trợ giúp cho HS M1+ M2 Câu 3: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể + Từ ngữ chỉ HĐ: nhặt cỏ, đốt lá Ai làm gì ? để hoàn thành ND bài học + Từ ngữ chỉ người HĐ: Các cụ già Câu 4: + Từ ngữ chỉ HĐ: bắc bếp thổi cơm + Từ ngữ chỉ người HĐ: Mấy chú bé Câu 5: + Từ ngữ chỉ HĐ: lom khom tra ngô + Từ ngữ chỉ người HĐ: Các bà mẹ. Câu 6 : + Từ ngữ chỉ HĐ: ngủ khì trên lưng mẹ + Từ ngữ chỉ người HĐ : Các em bé. Câu 7 : + Từ ngữ chỉ hoạt động : sủa om cả rừng Bài 3 : + Từ ngữ chỉ đối tượng hoạt động : Lũ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi (Gợi ý). chó + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì? + làm gì? + Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi thế nào? + Ai/ Con gì? - HS làm việc nhóm 4, hoàn thành vào bảng và chia sẻ trước lớp Câu Từ ngữ chỉ người HĐ/ Từ ngữ chỉ HĐ/ Đặt câu hỏi Đặt câu hỏi 2 Người lớn đánh trâu ra cày Ai đánh trâu ra cày? Người lớn làm gì? 3 Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá Ai nhặt cỏ, đốt lá? Các cụ già làm gì? 4 Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm Ai bắc bếp thổi cơm? Mấy chú bé làm gì? 5 Các bà mẹ lom khom tra ngô Ai lom khom tra ngô? Các bà mẹ làm gì? 6 Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ Ai ngủ khì trên lưng mẹ? Các em bé làm gì? 7 Lũ chó sủa om cả rừng Con gì sủa om cả rừng? Lũ chó làm gì? - GV nhấn mạnh: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai/ Cái gì/Con gì? là Chủ ngữ - HS nhắc lại Bộ phận trả lời cho câu hỏi: làm gì? là Vị ngữ b. Ghi nhớ - 1 HS đọc ghi nhớ 2 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 - 2023 - HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? Xác định CN và VN của câu kể đó. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1 + 2 Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS đọc yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu - chia sẻ KQ : Câu 1 : Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Câu 2 : Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau. Câu 3 : Chị tôi /đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. - Yêu cầu đặt câu hỏi cho CN và VN - HS nối tiếp đặt câu của các câu vừa tìm ở BT 1 + CN trả lời cho câu hỏi gì? Vị ngữ trả + CN: Ai/ Cái gì/Con gì? lời cho câu hỏi gì? VN: làm gì? *Bài tập 3: Cá nhân - Cả lớp - HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu - 1 HS đọc yêu cầu bài. kể Ai – làm gì? . + Cả lớp đọc thầm - GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn + Viết bài cá nhân - gạch dưới bằng bút văn hãy gạch dưới những câu trong chì những câu trong đoạn là câu kể Ai đoạn là câu kể Ai làm gì? làm gì?. - Gọi hs trình bày - Chia sẻ, trao đổi KQ học tập trước lớp - GV nhận xét chữa bài, chốt KT bài học. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của câu kể Ai làm gì? 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm 1 đoạn văn trong chương trình SGK có câu kể Ai làm gì? IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 - 2023 Toán. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức - Biết dấu hiệu chia hết cho 2, số chẵn, số lẻ - Vận dụng giải bài toán có lời văn. 2. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 3. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài mới chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp * Việc 1: Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2. - Yêu cầu HS tìm vài số chia hết cho 2 - Các số chia hết cho 2 là: 10 : 2 = 5 36: 2 = 18 32 : 2 = 16 40 : 2 = 20 14 : 2 = 7 100 : 2 = 50 -Yêu cầu HS tìm vài số không chia hết - Các số không chia hết cho 2 là: cho 2. 11 : 2 = 5 dư 1 37 : 2 = 18 dư 1 3 : 2 = 1 dư 1 41 : 2 = 20 dư 1 15 : 2 = 7 dư 1 101 : 2 = 50 dư 1 - GV cho HS quan sát, so sánh, đối chiếu và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2. + Các số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia + Các số có số tận cùng thế nào thì hết cho 2. chia hết cho 2 ? + Các số có số tận cùng thế nào thì + Các số tận cùng 1,3,5,7,9 thì không không chia hết cho 2 ? chia hết cho 2. - Yêu cầu HS nêu kết luận sgk - 3, 5 HS nêu kết luận *Việc 2: Giới thiệu cho hs số chẵn số lẻ + Các số chia hết cho 2 là các số có 4 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 - 2023 chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số + Các số chia hết cho 2 là các số có chữ chẵn hay lẻ? số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn *GV chốt: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn vị đều là các số chẵn). - Lắng nghe - GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số) -VD: 10;16;124;166;178;1250, + Các số không chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) + Các số không chia hết cho 2 là các số là số chẵn hay lẻ? có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số *GV chốt lại: Muốn biết một số có lẻ. chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét - VD: 13;121;135;547;767, chữ số tận cùng của số đó. - GV cần giúp HS M1 +M2 nhận biết đúng được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2. Lấy được VD số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp - HS nêu yêu cầu Đáp án: - HS làm bài vào nháp a. Các số chia hết cho 2 là: - HS chọn ra các số chia hết cho 2 và 98; 1000; 744; 7536; 5782 không chia hết cho 2 b. Các số không chia hết cho 2 là: - HS chia sẻ trước lớp 35; 89; 867; 84683; 8401. - GV nhận xét chữa bài và kết luận đáp án đúng. + Các số chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Các số không chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Bài tập 2: - HS làm bài cá nhân –> chia sẻ trước lớp - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở a) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi a) Ví dụ: 14; 16; 44; 98; số đều chia hết cho 2 b) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi b)Ví dụ: 153; 241; 379; số đều không chia hết cho 2 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS *GV trợ giúp HS M1 +M2 hoàn thiện nội dung bài - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước 5 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 - 2023 Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho lớp HS hoàn thành sớm) Bài 3: a. 346; 364; 436; 634 - Chốt cách lập số, thế nào là số chẵn, b. 365; 563; 653; 635 số lẻ Bài 4: a. Số thích hợp là: 346; 348 b. Số thích hợp là: 8353; 8355 - Chốt quy luật của dãy số - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm và giải các bài tập cùng dạng trong 5. Hoạt động sáng tạo (1p) sách Toán buổi 2. IV.ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tập làm văn. ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. + Năng lực ngôn ngữ: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND ghi nhớ). + Năng lực văn học:- Nhận biết được cấu tạo của một đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2) - Rèn kĩ năng miêu tả 2. Phẩm chất - Giữ gìn, yêu quý đồ dùng học tập. 3. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: SBT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? + Quan sát theo trình tự hợp lí, bằng nhiều giác quan khác nhau + Chú ý phát hiện những đặc điểm riêng biệt của đồ vật 6 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 - 2023 - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn ( ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp a. Nhận xét Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Bài tập 1, 2, 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc YC và nội dung của bài - Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143 - HS đọc bài Cái cối tân trang 143 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. - Đoạn 1: Mở bài + Giới thiệu cái cối được tả trong bài - Đoạn 2: Thân bài + Tả hình dáng bên ngoài của cái cối tân - Đoạn 3: Thân bài + Tả hoạt động của cái cối - Đoạn 4: Kết bài + Nêu cảm nghĩ về cái cối. + Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa - HS trả lời theo ý hiểu như thế nào? - GV chốt: Mỗi đoạn văn có một nội - Lắng nghe dung nhất định b. Ghi nhớ - Một số HS nêu phần ghi nhớ 3. Hoạt động thực hành:(17 phút) * Mục tiêu: Nhận biết được cấu tạo của một đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2) * Cách tiến hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân -> cặp đôi - Yêu cầu đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm Cây bút máy - HS thực hiện lần lượt theo yêu cầu của BT - GV cùng HS nhận xét. - Đại diện nhóm chia sẻ bài trước lớp Đáp án: a. Bài văn gồm 4 đoạn b. Đoạn 2 tả hình dáng bút máy c. Đoạn 3 tả ngòi bút d. Câu mở đoạn là câu đầu, câu kết đoạn là câu cuối của đoạn Bài 2: Hoạt động cá nhân -> cả lớp - HS nêu YC - HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ để viết - Viết đoạn văn. bài (cá nhân) - Chia sẻ bài viết GV lưu ý: 7 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 - 2023 - Tả phần bao quát. - Cần quan sát kĩ chiếc bút chì: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo. - Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả. - HS nối tiếp nhau chia sẻ bài viết trước lớp. - Nhận xét bài của bạn - GV nhận xét. *Chú ý trợ giúp đối tượng HS hạn chế hoàn thiện nội dung học tập 4. HĐ ứng dụng (1p) - Chỉnh sửa và hoàn thiện đoạn văn 5. HĐ sáng tạo (1p) - Viết đoạn văn tả các bộ phận khác của chiếc bút (ngòi, ruột, vỏ bút) IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng anh. Cô Nga lên lớp. ----------------------------------------------- Buổi chiều. Luyện từ và câu. VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. + Năng lựcngoon ngữ:- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ) + Năng lực văn học:- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). 2. Phẩm chất - Yêu môn học, có thói quen vận dụng bài học vào thực tế. 3. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ viết sẵn : + Sơ đồ cấu tạo của hai bộ phận của các câu mẫu + Nội dung bài tập 2 ( Phần luyện tập ) - HS: Vở BT, bút, .. 8 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 - 2023 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận + Mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi gì? + CN trả lời cho câu hỏi: Ai/Cái gì?/Con gì? VN trả lời cho câu hỏi: làm gì? - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ) * Cách tiến hành: a. Nhận xét: Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc YC - Yêu cầu hs hoạt động trong nhóm - Trao đổi nhóm 2 -> chia sẻ kết quả - Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận - Những câu kể kiểu Ai làm gì? có trong đáp án đúng. đoạn văn : + Câu 1 : Hàng trăm con voi đang tiến về bãi . + Câu 2 : Người các buôn làng kéo về nườm nượp. + Câu 3 : Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Bài 2: Cá nhân - cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Thực hiện theo YC - Yêu cầu HS làm cá nhân - Vị ngữ trong mỗi câu trên. - Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận + Câu 1 : đang tiến về bãi. đáp án đúng. + Câu 2 : kéo về nườm nượp. + Câu 3 : khua chiêng rộn ràng. Bài 3 : Cá nhân - cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài. + Nêu ý nghĩa của vị ngữ + Nêu lên hoạt động của người, con vật, đồ vật, cây cối được nhân hoá - GV nhận xét và kết luận câu hỏi đúng. Bài 4 : - Thực hiện YC của bài -> trao đổi cặp đôi -> chia sẻ + Vị ngữ của các câu trên do loại từ + Động từ và các từ kèm theo nó là “ nào tạo thành ? cụm động từ”. b. Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ trong SGK - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - HS đặt một vài câu kể và xác định vị - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? ngữ của các câu kể đó 9 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 - 2023 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân-> Cả lớp - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện YC của bài - HS chia sẻ KQ của bài - Các câu kể kiểu Ai – làm gì trong đoạn văn trên : - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. Câu 3, 4, 5, 6, 7. - Vị ngữ của các câu vừa tìm được : + Câu 3: gỡ bẫy gà, bẫy chim. + Câu 4: giặt giũ bên những giếng nước. + Câu 5: đùa vui trước nhà sàn. + Câu 6: chụm đầu bên những ché rượu cần. + Câu 7: sửa soạn khung cửi dệt vải . Bài tập 2: HĐ cá nhân-> Cặp đôi - Hs đọc yêu cầu và nội dung. + Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh - Hs trình bày. đồng. - GV chốt KT + Bà em – kể chuyện cổ tích. Bài tập 3 + Bộ đội – giúp dân gặt lúa - Hs đọc yêu cầu và nội dung. Cá nhân – Lớp - 1 HS đọc thầm yêu cầu bài. - Hs thực hiện YC. - Làm bài cá nhân - Lớp chia sẻ nội dung đoạn văn nói - GV chốt KT + 5 -7 HS trình bày *Lưu ý + Đánh giá, bình chọn bài nói của bạn + GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho Hs có nội dung tốt nhất M1+ M2 + Tuyên dương HS M3 +M4 + Khuyến khích HS có sự cố gắng trong văn nói nội dung tranh tốt. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của VN trong câu kẻ Ai làm gì? 5. HĐ sáng tạo (1p) - Chọn 1 đoạn mà em thích có chứa câu kể Ai làm gì? và xác định VN của các câu kể đó. IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 10 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 - 2023 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Lịch sử. KIỂM TRA HKI (Đề của trường) ------------------------------------------------------- Khoa học. KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức - Biết không khí cần để duy trì sự cháy. - Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, ... 2. Phẩm chất - Ham thích khoa học, ưa tìm tòi, khám phá. 3. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. *KNS: - Bình luận về cách làm và kết quả quan sát - Phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu - Quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Hình 70, 71 (sgk) - HS: Các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. Thực hành: (30p) * Mục tiêu: HS làm thí nghiệm để chứng tỏ: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Vai trò của ô- xi đối với sự Nhóm 4 – Lớp cháy: - HS tiến hành TN Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn + GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm. + Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm. + Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang + HS đọc mục thực hành SGK 70 SGK để biết cách làm 11 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 - 2023 Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm + HS làm thí nghiệm theo nhóm và quan như chỉ dẫn SGK. sát sự cháy của các ngọn nến. Nhận xét và giải thích về kết quả của thí nghiệm theo mẫu: Kích thước Thời gian Giải thích lọ cháy 1.Lọ nhỏ Thời gian Lọ nhỏ thì cháy ít hơn có ít không khí ... 2.Lọ to Thời gian Lọ to có cháy lau nhiều hơn không khí thì sự cháy được duy trì lâu hơn.. Bước 3: + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả + Yêu cầu HS báo cáo kết quả. làm việc. * KL: Càng có nhiều không khí thì + Nhận xét, bổ sung. càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Không khí có ô- xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. Khí ni – tơ trong không khí nó không duy trì sự cháy nhưng giữ cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh. HĐ2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn + GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm + Nhóm trưởng báo cáo việc ĐỒ DÙNG DẠY HỌC của nhóm. + Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang + HS đọc mục thực hành SGK 70, 71 SGK để biết cách làm Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm + HS làm thí nghiệm như mục 1, 2 trang như chỉ dẫn SGK. 70 SGK và trả lới câu hỏi SGK. + Theo thí nghiệm hình 3: ngọn nến chỉ cháy được một thời gian ngắn rồi tắt do hết khí ô- xi trong không khí. + Thí nghiệm ở hình 4 ngọn nến không bị tắt mà sự cháy được duy trì liên tục không khí ở ngoài tràn vào, tiếp tục cung cấp khí ô- xi để duy trì sự cháy. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc. 12 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 - 2023 * GV có thể yêu cầu HS liên hệ: + Nhận xét, bổ sung. + Cách nhóm bếp củi. + Làm thế nào để tắt ngọn lửa? - HS liên hệ Bước 3: Yêu cầu HS báo cáo kết quả. * KL: Để duy trì sự cháy cần liện tục - HS báo cáo cung cấp khồng khí. Nói cách khác, - Lắng nghe không khí cần được lưu thông. - Nhận xét, khen/ động viên HS 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ vai trò của không khí với sự 4. HĐ sáng tạo (1p) cháy - Giải thích tại sao khi củi, rơm ướt thì sẽ không bắt lửa? IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Thứ Tư,ngày 4 tháng 1 năm 2023. Đạo đức. Cô Hà lên lớp. ----------------------------------------------- Tin học. Cô Tươi lên lớp. --------------------------------------------- Luyện từ và câu ( 4A) Đã soạn ở lớp 4B. -------------------------------------------------------- Toán.( Lớp 4B -4A) DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 5 và vận dụng làm bài tập. Kết hợp được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống 13 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 - 2023 2. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 4. Luyện tập bài 1. Bài 2, bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Lấy VD nhận xét - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT:(15p) * Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 5 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp - GV kẻ bảng lớp thành hai phần. - Chia lớp thành hai đội, mỗi đội chọn ra 10 HS lên tham gia tìm số. + Đội 1 tìm các số chia hết cho 5. - HS tiếp nối nhau tìm các số chia hết cho 5 + Đội 2 tìm các số không chia cho 5. và không chia hết cho 5. - Mỗi HS trong đội tìm 1 số, ghi vào phần bảng của mình sau đó truyền phấn cho bạn trong đội. - Em đẫ tìm các số chia hết cho 5 như - 1-2 HS trả lời trước lớp. thế nào? - Yêu cầu hs đọc lại các số chia hết - Các số chia hết cho 5 có chữ số bên phải là cho 5 và yêu cầu hs nhận xét về chữ 0 hoặc 5. số tận cùng bên phải của các số này. - Những số không có chữ số tận cùng - Những số không có tận cùng là 0 hoặc 5 thì là không hoặc 5 thì có chia hết cho 5 không chia hết cho 5. không? Cho ví dụ? - Ví dụ: 13 :5 = 2 ( dư 3 ) - GV: Vậy muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta có thể dựa - HS trả lời, vài HS nhắc lại. vào dấu hiệu gì? + GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét - Nghe và nối tiếp nêu lại dấu hiệu chia hết chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 cho 5 hay 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0, 5 thì số đó không chia hết cho 5. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 5 và vận dụng làm bài tập. Kết hợp 14 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 - 2023 được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 * Cách tiến hành: Bài tập 1: - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp - HS nêu yêu cầu - Thống nhất KQ - HS làm bài vào nháp - HS chọn ra các số chia hết cho 5 và a. Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; không chia hết cho 5 945. - HS chia sẻ trước lớp b. Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; - GV nhận xét chữa bài và kết luận 4674; 5553. đáp án đúng. - Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5 Bài tập 4: -Thực hiện cá nhân -> chia sẻ cặp đôi -> - HS nêu yêu cầu chia sẻ trước lớp - HS làm bài vào vở a) Các số chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 ? a. Các số chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là: b) Số nào chia hết cho 5 nhưng 660; 3000 không chia hết cho 2? b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia - GV nhận xét, đánh giá bài làm hết cho 2 là: 35; 945 trong vở của HS và kết luận đáp án đúng. + Vậy số vừa chia hết cho 2 vừa chia + Có tận cùng là chữ số 0 hết cho 5 có đặc điểm gì? + Số chia hết cho 5 nhưng không + Có tận cùng là chữ số 5 chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Bài 2 + Bài 3 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước lớp HS hoàn thành sớm) Bài 2: a. 155 b. 3580 c. 350; 355 Bài 3: Các số lập được là: 750; 570; 705; - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 5 Luyện tập. Bài 1 - HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ bài trước lớp -> HS bổ sung ý - HS chia sẻ ND bài, cách làm kiến - GV trợ giúp HS M1 +M2: - Thống nhất KQ: + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66814, 2050, 3576, 900. + Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? b.Các số chia hết cho 5 là: 2050, 900, - GV nhận xét và chốt lại ý đúng . 1355. 15 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 - 2023 - Học sinh đọc yêu cầu của bài Bài 2: - Cho học sinh tự làm vào vở. - HS đọc yêu cầu -> tự làm bài *Dự kiến đáp án: a. 122, 346, 988. - GV nhận xét, đánh giá (7-10 bài) b. 545, 870, 965 - Học sinh đọc yêu cầu của bài Bài 3: - Cho học sinh làm N2 vào phiếu học tập. - HS đọc yêu cầu -> làm bài - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp a. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho - GV kết luận đáp án đúng. 5: 480, 2000, 9010. b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296, 324. c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 345, 3995 + ...chữ số tận cùng là 0 + Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và 5? - GV chốt kiến thức bài Đáp án: Loan có 10 quả táo Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 3. HĐ ứng dụng (1p) - Lấy VD về số chia hết cho 2 nhưng 4. HĐ sáng tạo (1p) không chia hết cho 5 và số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Buổi chiều. Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải các bài toán liên quan 2.. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. 16 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 - 2023 3. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật của nhóm trưởng + Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết + VD: 120; 230; 970;..... cho 2 vừa chia hết cho 5 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 + Các số có tận cùng là chữ số 0 - GV nhận xét. - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(30p) * Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp 17 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 - 2023 * GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra Cá nhân - Lớp dấu hiệu chia hết cho 9. - GV cho HS nêu các VD về các số chia - HS tự viết vào vở nháp – Chia sẻ trước hết cho 9, các số không chia hết cho 9, lớp viết thành 2 cột (SGK): Cột bên trái ghi 18: 9 = 2 20: 9 = 2 (dư 1) các phép tính chia hết cho 9, cột bên 72: 9 = 8 74: 9 = 8 (dư 2) phải ghi các phép tính không chia hết 657: 9 = 73 451: 9 = 50 (dư 1) cho 9 - GV hướng sự chú ý của HS vào cột - HS thảo luận nhóm 2, phát hiện đặc bên trái để tìm ra đặc điểm của các số điểm. VD: chia hết cho 9. 18: 9 = 2 - GV gợi ý để HS đi đến tính nhẩm Ta có: 1 + 8 = 9 và 9: 9 = 1 tổng các chữ số của các số ở cột bên trái 72: 9 = 8 (có tổng các chữ số chia hết cho 9) và Ta có: 7 + 2 = 9 và 9: 9 = 1 rút ra nhận xét: “Các số có tổng các chữ 657: 9 = 73 số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”. Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 và 18: 9 = 2 - GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại - HS nêu: Các số có tổng các chữ số nhiều lần. chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 - GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ số 20: 9 = 2 (dư 2) của các số ghi ở cột bên phải và nêu Ta có: 2 + 0 = 2; và 2: 9 (dư 2) nhận xét: “Các số có tổng các chữ số 74: 9 = 8 (dư 2) không chia hết cho 9 thì không chia hết Ta có: 7 + 4 = 11 và 11 : 9 = 1 (dư 2) cho 9”. 451: 9 = 50 (dư 1) Ta có: 4 + 5 + 1= 10 và 10: 9 = 1 (dư 1) + Muốn biết một số có chia hết cho 9 + Ta tính tổng các chữ số của số đó hay không ta làm thế nào? 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. * Cách tiến hành Cá nhân – Chia sẻ lớp. Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết Đáp án: cho 9... Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29; 385. - Giải thích tại sao các số trên lại chia hết cho 9 - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 9. - HS lấy VD về số chia hết cho 9 *Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2: Trong các số sau, số nào không Đáp án: 18 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 - 2023 chia hết cho 9.... Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, - GV chốt đáp án. 5554, 1097. - Giải thích tại sao các số trên không chia hết cho 9 - Lấy thêm VD về số không chia hết cho 9 Bài 3 + bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài 3: VD: Các số: 288, 873, 981, .... - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9 Bài 4: 315 ; 135 ; 225 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 9 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài toán vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong sách buổi 2 và giải IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. + Năng lực ngôn ngữ:- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). + Năng lực văn học:Viết một bài văn miêu tả cái cặp 2. Phẩm chất - Thích quan sát, miêu tả đồ chơi, yêu quý, giữ gìn đồ chơi. 3. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: bảng phụ - HS: một số đồ chơi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức:(15p) *Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn 19 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 - 2023 tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: Hoạt động cá nhân-> cả lớp - HS đọc yêu cầu và nội dung. -Thống nhất ý kiến: - HS trao đổi thực hiện yêu cầu. a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần - HS chia sẻ bài trước lớp thân bài trong bài văn miêu tả. - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp long *Lưu ý trợ giúp HS M1 xác định phần lanh (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc thân bài cặp). + Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo). + Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy thước kẻ (Tả cấu tạo bên trong của cặp ). c. Nội dung miêu tả của từ ngữ đoạn được báo hiệu bằng những từ: + Đoạn 1: màu đỏ tươi + Đoạn 2: Quai cặp + Đoạn 3: Mở cặp ra Bài 2: Hoạt động cá nhân-> cả lớp - HS nêu yêu cầu và gợi ý - Quan sát cặp, đọc gợi ý - HS quan sát chiếc cặp của mình. * GV lưu ý HS: + Chỉ viết 1 đoạn văn, miêu tả hình - HS lắng nghe,... dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em. + Cần chú ý miêu tả đặc điểm riêng của - HS viết bài cá nhân -> chia sẻ bài viết chiếc cặp. - HS nhận xét, góp ý: + Đặt cặp trước mặt để quan sát. +Tả bao quát mặt ngoài chiếc cặp - HS viết bài, trình bày +Tả chi tiết quai xách hoặc dây đeo - GV cùng HS nhận xét. +Tả chi tiết khóa cặp - Khen bạn viết hay, sáng tạo * GV trợ giúp cho HS M1 +M2 (chú ý cách dùng từ, sử dụng dấu câu đúng cấu trúc ngữ pháp, ...) Bài 3: GV lưu ý HS: - Đề bài chỉ yêu cầu tả bên trong chiếc - Quan sát cặp, đọc phần gợi ý cặp. - HS viết bài cá nhân. - GV nhận xét, đánh giá bài viết của một - HS đổi chéo bài cùng tham khảo bài số HS -> Tuyên dương HS viết bài tốt. viết * GV trợ giúp cho HS M1 +M2(chú ý về đặc điểm bên trong của cái cặp) - Viết lại các câu văn còn mắc lỗi 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_phan_thi_ho.doc