Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Thứ Hai ngày 20 tháng 12 năm 2021 TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc bài với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé; biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc nghĩa, yêu lao động, tinh thần đoàn kết, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Lớp phó VN điều hành lớp hát, vận - GV dẫn vào bài. Giới thiệu chủ điểm: động tại chỗ bài Lớp chúng mình đoàn Người ta là hoa đất và bài học. kết. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Hoạt động luyện đọc * Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn - Lắng nghe. giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng 1 sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 5 đoạn. (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Cầu Khây, chõ - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho xôi, tinh thông, sốt sắng, ....) các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng kêt hợp iải nghĩa từ khó (đọc chú giải). - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 2.2. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài. bài - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả trước lớp. + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một như thế nào? lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc Cẩu Khây? vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót. Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí + Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu lên đường diệt trừ yêu tinh. Khây đã làm gì? Cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài dùng tay làm vồ đóng cọc dẫn nước năng gì? vào ruộng. Cậu bé Lấy Tai Tát Nước có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường. Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng 2 máng dẫn nước vào ruộng. Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài + Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các - HS ghi lại nội dung bài câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Giáo dục KNS: Mỗi người bạn của Cẩu Khây đều có tài năng riêng nhưng - HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác chỉ khi biết hợp tác, đoàn kết cùng trong cuộc sống của mình. nhau và ý thức được trách nhiệm của mình thì các cậu mới diệt trừ được yêu tinh. Trong cuộc sống cũng vậy, tuy mỗi người đều có NL khác nhau nhưng các em phải biết hợp tác thì làm việc mới hiệu quả. 2.3. Luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm. + Cử đại diện đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) * Mục tiêu: Qua tìm hiểu bài đọc học sinh rút ra được bài học cho bản thân. * Cách tiến hành: - Nhắc lại nội dung bài Hỏi: Qua bài đọc em học tập được điều - HS trả lời. gì? - Về nhà kể lại toàn bộ câu chuyện Bốn anh tài cho người thân nghe. Tìm hiểu về trận đánh diệt trừ yêu tinh của 4 anh em. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ CHÍNH TẢ NGHE- VIẾT: KIM TỰ THÁP AI CẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “Kim tự tháp Ai Cập” - Làm đúng các bài tập có vần dễ lẫn (BT2; BT 3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: + Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. + Qua bài chính tả: Kim tự tháp Ai Cập HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Lớp phó VN điều hành lớp hát, vận - GV dẫn vào bài mới. động tại chỗ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Hoạt động viết chính tả. * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài chính tả, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. Viết đúng hai bài chính tả theo hình thức đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài. * Cách tiến hành: *. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết: - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm. + Đoạn văn nói về điều gì? + Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. + Kim tự tháp tráng lệ và kì vĩ như thế + Làm toàn bằng đá tảng rất to và nào? đường đi nhằng nhịt như mê cung, ... 4 + GDBVMT: Giáo viên chiếu chiếu Slide hình ảnh kim tự tháp và giới thiệu - Lắng nghe. thêm đôi nét về kim tự tháp, liên hệ: Trên thế giới, mỗi đất nước đều có những kì quan riêng cần trân trọng và bảo vệ. Vậy với những kì quan của đất - HS liên hệ nước mình, chúng ta cần làm gì để gìn giữ những kì quan đó. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: công trình, kiến từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện trúc, hành lang, ngạc nhiên, nhằng viết. nhịt... - Viết từ khó vào bảng con. * Viết bài chính tả: - GV đọc bài cho HS viết. - HS nghe - viết bài vào vở. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. - GV đọc lại bài cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS. - Lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n; ch/tr. * Cách tiến hành: Bài 2a: Trình chiếu nội dung bài tập. - Gv theo dõi, giúp đỡ hs. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng - Nhận xét bài làm của HS. phụ- chia sẻ trước lớp. Đáp án: a) Đáp án: sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng. Bài 3a: - 1 em đọc lại bài đã hoàn thành. - Chia bảng làm 4 cột, gọi 4 HS lên - HS nêu yêu cầu bài tập. bảng làm. - HS làm bài vào vở, chia sẻ cặp đôi. - HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giả đúng. Đáp án: Từ ngữ viết đúng Từ ngữ viết sai 5 hính tả chính tả sáng sủa sắp sếp sản sinh tinh sảo sinh động bổ xung 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để viết đúng các tiếng có s/x. * Cách tiến hành: - Tự lấy ví dụ để phân biệt các từ sinh/ xinh. - Ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ TOÁN KI – LÔ – MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1km2 = 1000000m2. - Bước đầu chuyển đổi được từ km2 sang m2 và ngược lại. * ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích thủ đô Hà Nội (Năm 2021) trên mạng: 3 324,92km2). - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Ảnh chụp một cánh đồng hoặc một khu rừng; máy chiếu; bảng phụ. - HS: Sách, bút, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 6 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: Bắn tên - Chơi theo sự hướng dẫn của GV. + Bạn hãy đọc tên các đơn vị đo diện tích đã học? + m2 dm2 cm2 + Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? + 100 lần + Nêu ví dụ? - Gv nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000m2. * Cách tiến hành: - GV trình chiếu cho HS quan sát ảnh - HS quan sát. chụp 1 khu rừng hay một cánh đồng và nêu vấn đề: Để đo diện tích của những - Đề xuất ý kiến. nơi rộng lớn như thế này, theo các em ta dùng đơn vị đo nào? - GV: Ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét vuông. - HS đọc to: ki-lô-mét-vuông. + 1km2 là diện tích của hình vuông có - Nêu kí hiệu của đơn vị đo mới km2 cạnh là bao nhiêu? + Cạnh là 1km * 1km =..... mét? * Em hãy tính diện tích của hình vuông + 1km = 1000m. có cạnh dài 1000m. - HS tính:1000m 1000m = 1000000m2. - Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao + 1km2 = 1000000m2. nhiêu m2? Chốt lại: 1km2 = 1000000m2. - Giới thiêu diện tích thủ đô Hà Nội ((Năm 2021) là 3324 km2 - Liên hệ: Em có biết tại sao diên tích thủ đô HN lại tăng lên như vậy? + Do thủ đô Hà Nội mở rộng diện tích vì sát nhập toàn bộ tỉnh Hà Tây và 1 phần của tỉnh Bắc Ninh. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18p) 7 * Mục tiêu: Bước đầu chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. * Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp. Đọc Viết Chín trăm hai mươi ốt 921 km2 ki-lô-mét vuông Hai nghìn ki-lô-mét 2000 km2 vuông Năm trăm linh chín ki-lô- 509 km2 mét vuông - GV chốt đáp án. Ba trăm hai mươi nghìn 320000km2 ki-lô-mét vuông - HS đọc to các số đo diện tích Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân vào bảng con – Chia sẻ lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm của Đ/a: HD, chốt đáp án đúng 1km2 =1 000 000m2 5km2 = 5 000 000m2 1000000m2 = 1km2 32m249dm2 = 3249dm2 1m2 = 100dm2 2000000m2 =2km2 + Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn + Hơn kém nhau 100 lần. kém nhau bao nhiêu lần? + 1km2 = ......m2 + 1km2 = 1 000 000m2 Bài 4b: HS năng khiếu làm cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp cáo kết quả trước lớp. Đ/a: a) Diện tích phòng học là 40m2. b) Diện tích nước Việt Nam là 330991km2. * Ước lượng diện tích của các khu vực - HS tập ước lượng. khác? Bài 3 (dành cho HS hoàn thành sớm) 8 - HS tự làm vào vở; 1 em làm bảng phụ– - Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật Chia sẻ lớp: Diện tích khu rừng là: 3 2 = 6 (km2) Đáp số: 6 km2 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) GV nêu bài toán: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài là 6 km, chiều rộng bằng ½ chiều - HS nêu kết quả và cách làm. dài. Tính diện tích khu rừng đó - Ghi nhớ mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ........................................... Thứ Ba ngày 21 tháng 12 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT2, 3; hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Máy chiếu. - HS: SGK, VBT, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và 9 kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Câu kể Ai làm gì gồm có mấy bộ phận + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ + Lấy VD về câu kể Ai làm gì? phận: Chủ ngữ và Vị ngữ. - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu làm gì? và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét - GV gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm – Nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở - Tìm câu kể, xác định CN - Chia sẻ BT. nhóm 2 – Chia sẻ lớp. - Các câu kể trong đoạn văn: Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. + Chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật) + Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm hoạt động được? +Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo + Chủ ngữ của các câu trên do loại từ thành. ngữ nào tạo thành? - 1 HS đọc to Ghi nhớ b. Ghi nhớ - HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? và xác định CN của câu kể đó. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). * Cách tiến hành: 10 Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc - Yc HS tự làm cá nhân thầm. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Chia sẻ lớp. Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. Câu 4: Thanh niên lên rẫy. Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. - GV giới thiệu thêm: Cụm từ Trong rừng là bộ phận trạng ngữ sau này các em sẽ tìm hiều. Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - Đặt câu cá nhân – tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. a. Các chú công nhân đang sửa đường - Nhận xét, khen/ động viên, cùng HS dây điện. sửa câu cho các bạn b. Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng cho cả nhà. c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẩm. Bài tập 3: - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ - Yêu cầu HS làm cá nhân. nhóm 2 – Chia sẻ lớp. - Chỉnh sửa lại những câu sai. - HSNK: Dựa vào bức tranh BT 3, viết được đoạn văn có câu thuộc mẫu Ai làm gì? 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để nói, viết đúng câu kể Ai làm gì? * Cách tiến hành: - HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS kể nói 1-2 câu kể Ai làm gì về các hoạt động của em trong giờ - HS thực hiện theo yêu cầu. ra chơi. 11 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): + Nguyên nhân. + Diễn biến trận Chi Lăng. + Kết quả + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: * HSNK: Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Có tinh thần học tập nghiêm tục. Biết bày tỏ lòng biết ơn, kính yêu đối với Lê Lợi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: + Hình ảnh, tư liệu, lược đồ về chiến thắng Chi Lăng; máy chiếu. + Tranh minh hoạ như SGK (nếu có). - HS: SGK, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát ảnh chụp đền thờ - HS trả lời. vua Lê Thái Tổ và hỏi: Ảnh chụp cảnh gì? 12 - GV dẫn dắt vào bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng. - Sự ra đời của nhà Hậu Lê. * Cách tiến hành: 1. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa. - Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân - HS đọc mục chữ nhỏ. nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới - Theo dõi GV trình bày để nắm ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi được nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là nghĩa. cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng. Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa Lam Sơn bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn (đây là nguyên nhân - Nêu lại nguyên nhân. dẫn đến trận chiến Chi lăng). 2. Diễn biến của cuộc khởi nghĩa. - Yêu cầu HS đọc SGK đoạn từ “ - Cho HS quan sát hình ảnh ải Chi Lăng. Liễu Thăng cầm đầu số còn lại rút chạy”. - Trình chiếu câu hỏi: - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp. + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị + Kị binh của ta ra nghênh chiến rồi binh ta đã hành động như thế nào? bỏ chạy. + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế + Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nào trước hành động của quân ta? nên đã bỏ xa hàng vạn quân bộ chạy theo sau. + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra + Khi ngựa của chúng lội bì bõm sao? giữa đầm lầy, lúc đó quân từ 2 bên ải bắn tên xuống như mưa không có đường tháo chạy. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết. 13 + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như + Quân bộ theo sau cũng bị phục thế nào? kích 2 bên sườn núi và lòng khe nhất tề xông ra tấn công, quân địch hoãng loạn hàng vạn quân Minh bị chết số còn lại tháo chạy. - Yêu cầu HS kể lại trận đánh. - HS kể lại toàn bộ diễn biến của trận đánh. 3. Kết quả và ý nghĩa. Hoạt động cả lớp. - Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Chi + Liễu Thăng bị giết. Hàng vạn Lăng? quân Minh bị chết, số còn lại rút chạy. + Âm mưu chi viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế năm 1428. Nhà Hậu Lê bắt đầu từ đây. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - HS đọc ghi nhớ SGK. + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam + Chọn địa hình hiểm trở, khiêu Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? chiến, đánh úp. - Giáo dục lòng tự hào đất nước và truyền - Tự liên hệ. thống đánh giặc ngoại xâm của cha ông. + Kể tên đường phố, trường học mang tên - HS kể. Lê Lợi. + Viết đoạn văn ngắn nói về Lê Lợi. đọc thêm bài Nước ta cuối thời Trần. - Về nhà thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .......................................... TOÁN LUYỆN TẬP (tr 100) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được kiến thức biểu đồ và đo diện tích. - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. *ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội trên mạng: 3 324 ki- lô-mét vuông. 14 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (đổi được đơn vị đo diện tích. Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: bảng phụ; máy chiếu. - HS: SGK, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Lớp hát, vận động tại chỗ. - Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30p) * Mục tiêu: Chuyển đổi được các số đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. * Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu - Làm việc cá nhân vào bảng con. cần); hỏi HS cách làm. Đáp án: - GV chốt đáp án. 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2 13dm229cm2 = 1329cm2; 10km2 = 10000000m2 84600cm2 = 846dm2 9000000m2 = 9km2 * KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo. Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Làm cá nhân, chia sẻ cặp đôi- cả lớp. Điều chỉnh diện tích thủ đô HN là 3324 km2 15 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - GV chốt đáp án. Bài 5: - GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2. Hỏi: - HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và trả + Biểu đồ thể hiện điều gì? lời câu hỏi: + Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ Chí + Hãy nêu mật độ dân số của từng thành Minh. phố. + Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng: 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2. - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp: Đ/a: a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số - Nhận xét, chốt đáp án. lớn nhất. b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số - GV lưu ý HS đây là số liệu cũ năm thành phố Hải Phòng. 1999. Bài 4 (dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở, 1 em làm bảng phụ – Chia sẻ lớp. Bài giải Chiều rộng khu đất là: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích khu đất là: 3 1 = 3 km2 Đáp số: 3 km2 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) Trò chơi Ô của bí mật. a) 1km2 = ....m2 - HS chơi theo hướng dẫn của GV. b) 32m2 48dm2 = . dm2 c) Diện tích của khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 12 km, chiều rộng bằng 1/ 3 chiều dài? d) Chọn số đo thích hợp chỉ diện tích 16 phòng học: 81 cm2; 9 00dm2; 40 m2 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................... Thứ Tư ngày 22 tháng 12 năm 2021 KỂ CHUYỆN BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đúng diễn biến (BT2). - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Phẩm chất: Giáo dục HS sống nhân hậu, biết lên án sự vô ơn, bạc ác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện, máy chiếu. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Hát, vận động tại chỗ. - Nêu tên các câu chuyện em được nghe - kể trong chương trình học kì I. - HS tiếp nối nhau nêu. - Dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15p) * Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu nắm được nội dung và diễn biến chính của câu chuyện. * Cách tiến hành: 17 * GV kể chuyện. - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải - Lắng nghe. nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh minh hoạ phóng to trên bảng. hoạ. - Kể lần 3 (nếu cần) 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: HS thuyết minh được cho mỗi tranh bằng 1-2 câu, kể lại được câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện. + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng yêu cầu. + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: * Viết lời thuyết minh - Thực hành kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 - HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS suy nghĩ, tiếp nối cá nhân nêu lời thuyết minh cho mỗi tranh. - Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm. - Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh. - Cho HS thi kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể chuyện. + Theo nhóm kể nối tiếp. + Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh + Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. + 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) . + Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi. - Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay được ý nghĩa câu chuyện. nhất. - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. *Lưu ý: + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). - GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện. - HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu - Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. chuyện. - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: 18 + Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ + HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất. nhất? + Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta + Cần biết ơn những người đã cứu giúp điều gì? mình. + Những người bạc bẽo, vô ơn sẽ phải trả + Nêu ý nghĩa của câu chuyện? giá cho hành động của mình. - Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2-5 phút) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện cho người thân nghe; vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. * Cách tiến hành: Hỏi: Qua câu chuyện em rút ra bài học - 2-3 em nêu. gì? - Giáo dục sự biết ơn. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác cùng chủ điểm. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... TẬP ĐỌC CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân); năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp); năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Có ý thức về quyền và nghĩa vụ của trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: 19 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to); máy chiếu. - HS: SGK, vở, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Chơi trò chơi Hộp quà bí mật. + Hãy đọc bài “Bốn anh tài” + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng + Sức khỏe: Ăn một lúc hết chín chõ như thế nào? xôi... + Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. + Nội dung của câu chuyện? + Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài năng đã đoàn kết lên đường diệt trừ yêu tinh. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Hoạt động luyện đọc (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, giọng đọc chậm rãi, vui tươi mang tính chất giọng kể chuyện. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3, M4). - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, vui tươi mang tính - Lắng nghe. chất giọng kể chuyện. - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn + Mỗi khổ thơ là một đoạn. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sinh ra trước nhất, trụi trần, bế bồng, lời ru, cục phấn, ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp. - HS đọc nối tiếp lần 2. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1). - Lắng nghe. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



