Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Phấn

docx39 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Phấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1
-------------------------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY-------------------------------------
 TUẦN 10
 Thứ Hai, ngày 14 tháng 11 năm 2022
 TOÁN
 NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có 
không quá sáu chữ số).
- HS thực hiện thành thạo phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học: Tìm cách so sánh và sắp xếp hai số tự nhiên.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm 
kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (giải được các bài toán liên quan 
đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.); năng lực giải quyết vấn đề 
toán học và sáng tạo (Bt 3;4)
 + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS trước giờ học, kiểm tra kiến thức cũ.
* Cách tiến hành:
 TBVN điều hành lớp hát, vận động 
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới. tại chỗ 
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: : Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một 
chữ số.
* Cách tiến hành:.
* Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân Cá nhân- Nhóm- Lớp
không nhớ)
 - GV viết lên bảng phép nhân: - HS đọc: 241 324 x 2. 
241324 x 2. - HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt 
 tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét 
 cách đặt tính trên bảng của bạn. 
+ Khi thực hiện phép nhân này, ta phải - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó 
thực hiện tính bắt đầu từ đâu? đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, 
 hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính 
- Yêu cầu HS tính. Nếu trong lớp có từ phải sang trái). 
HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó 241324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. 2
-------------------------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY-------------------------------------
nêu cách tính của mình, sau đó GV x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 
nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu 482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. 
trong lớp không có HS nào tính đúng * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. 
thì GV hướng dẫn HS tính theo từng * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. 
bước như SGK. * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 
Vậy 241 324 x 2 = 482 648 
 * Phép nhân 136204 x 4 (phép 
nhân có nhớ)
 - GV viết lên bảng phép nhân: - HS đọc: 136204 x 4. 
136204 x 4. 
 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả 
hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là lớp làm bài vào giấy nháp. 
phép nhân có nhớ. 136204 * 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1. 
+ Khi thực hiện các phép nhân có nhớ x 4 * 4 nhân 0 bằng 0,thêm 1 bằng 1,viết 1 
chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả 544816 * 4 nhân 2 bằng 8, viết 8. 
của lần nhân liền sau. * 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2. 
 - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó * 4 nhân 3 bằng 12,thêm 2 bằng 
 14,viết 4 nhớ 1. 
yêu cầu HS nêu lại từng bước thực * 4 nhân 1 bằng 4,thêm 1 bằng 5, viết 5
hiện phép nhân của mình. 
Vậy 136204 x 4 = 544816
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: HS thực hiện thành thạo phép nhân số có nhiều chữ số với số có 
một chữ số.
* Cách tiến hành:
Bài 1:Đặt tính rồi tính - 2 em lên bảng, lớp làm bảng con.
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài a. 341231 214325
tập. x 2 x 4 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 482648 .............
(nếu cần). b. 102426 410536
- GV chốt đáp án. x 5 x 3
- Củng cố cách đặt tính va thực hiện .............. .............
phép nhân.
 Bài 3a: Tính(HSNK làm cả bài)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - GV yêu cầu HS làm theo cặp, 2 cặp 
tập. làm bảng lớn.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
(nếu cần). Đ/a:
- GV chốt đáp án. a. 321 475 + 423 507 x 2 
 = 321 475+ 847 014 
 = 1168 489 
 * 843 275 – 123 568 x 5
 = 843 275 – 617 840
* KL: Củng cố cách tính giá trị của = 225 435 3
-------------------------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY-------------------------------------
biểu thức
Bài 2+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho - HS làm bài vào vở Tự học
HS hoàn thành sớm) - Chữa bài trong nhóm đôi.
- GV chữa, chốt cách làm
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách đặt tính và tính
(2p) Bài tập PTNL:
 1.(M3+M4) Mỗi xã được cấp 455550 
 cây giống , hỏi một huyện có 7 xã thì 
 được cấp bao nhiêu cây giống?
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số 
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong 
văn bản tự sự. 
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI 
(khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp 
với nội dung đoạn đọc.
 * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc 
trên 75 tiếng/phút).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (tìm hiểu bài đọc); giao tiếp và hợp tác (HĐ 
nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (giọng đọc bài diễn cảm và nêu 
được nội dung bài).
 - Phẩm chất: - GD HS lòng yêu nước, yêu con người; yêu mến cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to); máy chiếu. 
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4
-------------------------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY-------------------------------------
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
- GV dẫn vào bài mới tại chỗ
2. Thực hành ôn tập (30p)
* Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định 
giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn 
thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận 
biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét 
về nhân vật trong văn bản tự sự. 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 Cá nhân- Lớp
lớp)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 
 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
 - Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. 
nội dung bài đọc
- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp 
từng HS. 
Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ về Nhóm 4- Lớp
các bài tập đọc là . . . 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ Những bài tập đọc như thế nào là + Những bài tập đọc là truyện kể là 
truyện kể? những bài có một chuỗi các sự việc 
 liên quan đến một hay một số nhân 
 vật, mỗi truyện đều nói lên một điều 
+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc có ý nghĩa. 
là truyện kể thuộc chủ điểm Thương + Các truyện kể: Dế Mèn bênh vực kẻ 
người như thể thương thân (nói rõ số yếu; Người ăn xin. 
trang). 
- Yêu cầu HS làm nhóm ghi vào bảng 
các nội dung theo yêu cầu. - Hoạt động trong nhóm 4. 
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các 
 nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
Dế mèn bênh Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò Dế Mèn, Nhà Trò, 
vực kẻ yếu yếu đuối bị bọn nhện ức bọn nhện. 
 hiếp đã ra tay bênh vực. 5
-------------------------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY-------------------------------------
Người ăn xin Tuốc-giê- Sự thông cảm sâu sắc giữa Tôi (chú bé), ông lão 
 nhép cậu bé qua đường và ông ăm xin. 
 lão ăn xin. 
Bài 3: Trong các bài tập . . . Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV:
- Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: 
đọc như yêu cầu. Là đoạn văn cuối truyện người ăn 
 xin: 
 Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi 
 nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia 
 đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi 
 nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì 
 của ông lão. 
 b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: 
 Là đoạn nhà Trò (truyện Dế mèn 
 bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ 
 của mình: 
 Từ năm trước, gặp khi trời làm đói 
 kém, mẹ em phải vây lương ăn của 
 bọn nhện đến Hôm nay bọn 
 chúng chăn tơ ngang đường đe bắt 
 em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. 
 c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, 
 răn đe: 
 Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, 
 bênh vực Nhà Tròø (truyện dế mèn 
 bênh vực kẻ yếu phần 2): 
 Từ tôi thét: 
 - Các ngươi có của ăn của để, béo 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các múp, béo míp đến có phá hết các 
đoạn văn đó. vòng vây đi không?
- Nhận xét khen/ động viên.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS đọc diễn cảm đoạn văn.
(2p) - Ghi nhớ KT đã ôn tập
 - Luyện đoc diễn cảm tất cả các bài 
 tập đọc thuộc chủ điểm Thương 
 người như thể thương thân.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...................................................................................................................................
................................................................................................................................... 6
-------------------------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY-------------------------------------
...................................................................................................................................
...............................................................................................................................
 ___________________________
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Ôn tập kiến thức về qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); tác 
dụng của dấu ngoặc kép trong bài
- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 
lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. 
- Rèn KN viết, kĩ năng trình bày
 * HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); 
hiểu nội dung của bài.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (tìm hiểu bài đọc); giao tiếp và hợp tác (HĐ 
nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (giọng đọc bài diễn cảm và nêu 
được nội dung bài).
 - Phẩm chất: - GD HS lòng yêu nước, yêu con người; yêu mến cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to); máy chiếu. 
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
- HS hát bài "Trái đất này là của chúng 
mình". - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
2. 1. Viết chính tả
a. Chuẩn bị viết chính tả: (4p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi có lời thoại
* Cách tiến hành: 
- GV gọi 1 HS đọc bài: Lời hứa, cả lớp 
đọc thầm. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. 
- Gọi HS đọc phần Chú giải trong - Đọc phần Chú giải trong SGK. 7
-------------------------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY-------------------------------------
SGK. - 1 em lên bảng, lớp viết vào bảng con 
- Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. 
viết chính tả và luyện viết. + Bài kể về việc tôn trọng lời hứa của 
+ Nội dung bài viết là gì? một cậu bé
+ Khi viết dấu hai chấm xuống dòng, 
gạch đầu dòng thì chữ cái đầu câu viết 
như thế nào? + Chữ cái đầu câu viết hoa.
+ Khi viết sau dấu hai chấm, trong 
ngoặc kép thì chữ cái đầu câu viết như 
thế nào?
b. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo hình thức văn xuôi có lời thoại
* Cách tiến hành:
- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ - HS nghe - viết bài vào vở
HS viết chưa tốt.
c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
d. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội dung bài, tác dụng của dấu ngoặc kép trong 
bài CT.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2: Cặp đôi – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Làm việc nhóm đôi – Báo cáo dưới 
tập. sự điều hành của TBHT
 - GV nhận xét và kết luận câu trả lời 
đúng. 
a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong + Em được giao nhiệm vụ gác kho 
trò chơi đánh trận giả? đạn. 
b. Vì sao trời đã tối, em không về?
 + Em không về vì đã hứa không bỏ vị 
c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng trí gác khi chưa có người đến thay. 
để làm gì? + Các dấu ngoặc kép trong bài dùng 
 để báo trước bộ phận sau nó là lời nói 
d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong của bạn em bé hay của em bé
dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau + Không được, trong mẫu truyện trên 8
-------------------------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY-------------------------------------
dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì có 2 cuộc đối thoại cuộc đối thoại giữa 
sao? em bé với người khách trong công viên 
 và cuộc đối thoại giữa em bé với các 
 bạn cùng chơi trận giả là do em bé 
 thuật lại 
 với người khách, do đó phải đặt trong 
 dấu ngoặc kép để phân biệt với những 
 lời đối thoại của em bé với người 
 khách vốn đã được đặt sau dấu gạch 
 ngang đầu dòng. 
2. 2. Ôn quy tắc viết hoa (5p)
* Mục tiêu: HS ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN và nước ngoài. 
Lấy được VD minh hoạ từng trường hợp
* Cách tiến hành
Bài 3: Lập bảng tổng kết quy tắc viết Nhóm 4 –Lớp
tên riêng theo mẫu sau: - HS thảo luận nhóm 4, ghi bài vào 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài phiếu BT
tập.
Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ
1. Tên người, tên địa Viết hoa chữ cái đầu của mỗi - Hồ Chí Minh, Điện 
lí Việt Nam. tiếng tạo thành tên đó. Biên Phủ, Trường Sơn, 
 Võ Thị Sáu, Lê Thị Hồng 
 Gấm, . . 
2. Tên người, tên địa - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi Lu- I a- xtơ,, Xanh Bê- 
lí nước ngoài. bộ phận tạo thành tên đó. Nếu téc- bua, 
 bộ phận tạo thành tên gồm Tuốc- ghê- nhép. 
 nhiều tiếng thì giữa các tiếng có Luân Đôn. Bạch Cư Dị, . 
 gạch nối . 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ KT ôn tập
(2p) - Tiếp tục đọc diễn cảm các bài tập đọc 
 chủ điểm Thương người như thể thương 
 thân.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
............................................................................................................................... 9
-------------------------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY-------------------------------------
 ______________________________
 LỊCH SỬ 
 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
 XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- HS hiểu đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với 
chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm 
lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền 
Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. 
- HS nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất 
(năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy.
- Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 
981, quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn 
đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến 
thắng lợi.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, 
thực hành kĩ năng đọc lược đồ, kĩ năng kể chuyện; hoạt động vận dụng trải 
nghiệm).
 - Phẩm chất: Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Băng và hình vẽ trục thời gian.
 + Một số tranh ảnh, bản đồ.
 - HS: SGK, vở ghi, bút,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối 
với bài học mới.
*Cách tiến hành:
 - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh + Thuở nhỏ Đinh Bộ Lĩnh thường chơi 
Bộ Lĩnh? với lũ trẻ chăn trâu, dùng cờ lau đánh 
 trận giả,.. 
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với + Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn 
đất nước? 12 sứ quân thống nhất giang sơn. . . 
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới
2.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu - Hiểu biết đôi nét về Lê Hoàn. Nắm được những nét chính về cuộc 
kháng chiến chống quân Tống xâm lược 10
-------------------------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY-------------------------------------
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Nguyên nhân quân Tống sang Cá nhân – Lớp
xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn 
lên ngôi vua. 
- GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS nối tiếp nêu
của mình về Lê Hoàn
- GV giới thiệu đôi nét về Lê Hoàn 
- GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm -HS đọc thầm SGK. 
979 . sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. 
+ Nêu tình hình nước ta trước khi + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh 
quân Tống sang xâm lược? Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, 
 mới 6 tuổi lên ngôi vua. 
GV: Đó chính là nguyên nhân chính 
dẫn đến việc quân Tống sang xâm 
lược nước ta. Thế nước lâm nguy, 
triều đình họp bàn và tất cả mọi 
người đặt niềm tin vào Thập đạo 
tướng quân Lê Hoàn. 
* GV đặt vấn đề: Nhóm 2- Lớp
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn 
cảnh nào? - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến về 2 
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua có câu hỏi GV nêu. 
được nhân dân ủng hộ không?
* GV: Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp 
với bối cảnh lịch sử và hợp với lòng 
dân Nhóm 4 – Lớp
HĐ2: Diễn biến của cuộc kháng 
chiến: - HS các nhóm thảo luận và báo cáo 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo kết quả. 
câu hỏi: + Năm 981. 
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào 
năm nào? +Đường thủy, đường bộ. 
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo 
những đường nào? + Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân 
+ Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng 
và đóng quân ở đâu để đón giặc? và ải Chi Lăng. 
 + Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra 
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và ồ ạt và rất ác liệt . 
diễn ra như thế nào? + Quân Tống không thực hiện được ý 
+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ đồ xâm lược của mình . 
xâm lược của chúng không? - Đầu năm 981, . . . . thắng lợi. 
- Dựa vào phần chữ kết hợp với lược (HSNK)
đồ SGK, em hãy thuật lại diễn biến 
cuộc kháng chiến chống quân Tống? 11
-------------------------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY-------------------------------------
- GV nhận xét, kết luận. 
HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa: Cá nhân –Lớp
+ Kết quả của cuộc kháng chiến như + Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc 
thế nào? bị giết; Cuộc kháng chiến hoàn toàn 
 thắng lợi. 
+ Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến + Nền độc lập của nước nhà được giữ 
chống quân Tống? vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng 
3. Hoạt động ứng dụng (1p). vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc 
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào 
dân tộc, lòng yêu nước: Nhờ sức mạnh 
đoàn kết dân tộc, nhờ tinh thần yêu 
nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân - Lắng nghe
dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã 
đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của 
nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc 
lập của dân tộc. Chúng ta tự hào sâu 
sắc với quá khứ đó. 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Kể tên các địa danh mang tên Lê 
(2p) Hoàn
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _______________________________
 TOÁN
 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học: Tìm cách so sánh và sắp xếp hai số tự nhiên.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm 
kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (giải được các bài toán liên quan 
đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.); năng lực giải quyết vấn đề 
toán học và sáng tạo (Bt 3;4) 12
-------------------------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY-------------------------------------
 + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS trước giờ học, kiểm tra kiến thức cũ.
* Cách tiến hành:
 TBVN điều hành lớp hát, vận động 
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới. tại chỗ 
2. Hình thành KT:(15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân 
* Cách tiến hành: 
 + Giới thiệu tính chất giao hoán của 
phép nhân:
 * So sánh giá trị của các cặp phép 
nhân có thừa số giống nhau - HS nêu 5 x 7 = 35 và 7 x 5 = 35. 
 - GV viết lên bảng biểu thức Vậy 5 x 7 = 7 x 5. 
 5 x 7 và 7 x 5
+ Hãy tính và so sánh giá trị hai biểu 
thức này với nhau. 
 - GV làm tương tự với các cặp phép - HS nêu: 
nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; 
và 9 x 8, 
 *KL: Hai phép nhân có thừa số giống 
nhau thì luôn bằng nhau. 
 * Giới thiệu tính chất giao hoán của 
phép nhân 
 - GV treo lên bảng so sánh giá trị của - HS đọc bảng số. 
hai biểu thức (SGK), yêu cầu HS thực 
hiện tính giá trị của các biểu thức a x b - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS 
và b x a để điền vào bảng. thực hiện tính ở một dòng để hoàn 
 a b thànha x b bảng như sau: b x a
 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32
Bài 2(tr55):6 Vẽ theo mẫu:7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42
4. HĐ ứng5 dụng (1p) 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20
+ Hãy so sánh kết quả của biểu thức a + Giá trị của biểu thức a x b và giá trị 
x b với giá trị của biểu thức b x a, khi của biểu thức b x a đều bằng 32.
a=4, b=8?
+ Hãy so sánh kết quả của biểu thức a + Giá trị của biểu thức a x b và giá trị 13
-------------------------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY-------------------------------------
x b với giá trị của biểu thức b x a, khi của biểu thức b x a đều bằng 42
a=6, b=7?
+ Hãy so sánh kết quả của biểu thức a + Giá trị của biểu thức a x b và giá trị 
x b với giá trị của biểu thức b x a, khi của biểu thức b x a đều bằng 20.
a=5, b=4?
+ Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn + Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng 
như thế nào so với giá trị của biểu giá trị của biểu thức b x a.
thức b x a?
+ Ta có thể viết a x b = b x a - HS đọc: a x b = b x a
+ Em có nhận xét gì về các thừa số + Hai tích đó đều có từa số là a và b 
trong hai tích a x b và b x a? nhưng vị trí khác nhau.
+ Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x 
b cho nhau thì ta được tích nào? b cho nhau thì ta được tích b x a.
+ Khi đó giá trị của tích a x b có thay + Không thay đổi.
đổi không?
+ Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong + Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong 
một tích thì tích đó như thế nào? một tích thì tích đó không thay đổi.
 * KL: Khi ta đổi chỗ các thừa số - HS đọc lại KL
trong một tích thì tích không thay 
đổi. 
Đó là t/c giao hoán của phép nhân
3. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán 
* Cách tiến hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS tự làm bài, 2 HS làm bảng lớn.
tập. Đ/a:
 a. 4 x 6 = 6 x 4; b. 3 x 5 = 5 x 3 
 207 x 7 = 7 x 207 ;2138 x 9 = 9 x 2138
- YC HS nhận xét, bổ sung, chữa bài 
- Chốt đáp án.
* KL: Củng cố tính chất giao hoán của - HS nhắc lại t/c giao hoán
phép nhân.
 Bài 2(a,b): Tính: HSNK hoàn thành - Thực hiện theo yêu cầu của GV
cả bài - 2 em lên bảng, lớp làm bảng con.
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài a. 1357 x 5 =
tập. 7 x 853 =
- GV yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm b. 40263 x 7 =
bảng lớn. 5 x 1326 = 
- YC HS nhận xét, bổ sung, chữa bài 
(nếu cần)
- Củng cố tính chất giao hoán của phép 
nhân.
Bài 3 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho - HS tự làm bài vào vở Tự học 14
-------------------------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY-------------------------------------
HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tính chất giao hoán của phép 
 nhân
5. Hoạt động sáng tạo (1p) * Bài tập PTNLHS: (M3+M4)
 1. Đổi chỗ các thừa số đẻ tính tích theo 
 cách thuận tiện nhất.
 a. 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25
 b. 125 x 3 x 8 2 2 x 7 x 500
 2. Cho 123 x 4 x 9 = 4428. Không cần 
 tính hãy nêu ngay giá trị của các tích 
 dưới đây và giải thích:
 123 x 9 x 4 =....
 9 x 4 x 123 =.....
 9 x 123 x 4 =....
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 KĨ THUẬT
 KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI 
 BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu 
tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
 * Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột 
thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ: Khâu được các mũi khâu 
đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Bộ đồ dùng khâu thêu.
 + Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa. Vật liệu và dụng cụ cần thiết
- HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. 15
-------------------------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY-------------------------------------
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: (5p)
 * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài.
 * Cách tiến hành:
 - HS hát bài hát khởi động: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS - TBVN điều hành
 2. Hình thành KT (30p)
 * Mục tiêu- Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột 
 thưa.
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
 HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát Cá nhân – Lớp
 và nhận xét mẫu. 
 - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS - HS quan sát và trả lời. 
 quan sát, 
 + Em hãy nhận xét cách gấp mép vải? + Mép vải được gấp hai lần. Đường 
 gấp mép ở mặt trái của mảnh vải. 
 + Nhận xét đường khâu trên mép + Đường khâu bằng mũi khâu đột thưa 
 vải? (hoặc đột mau). Thực hiện đường khâu 
 ở mặt phải mảnh vải. 
 - GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm 
 đường khâu viền gấp mép. - HS quan sát H1, 2, 3, 4 và trả lời câu 
 HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ hỏi 
 thuật. + Gấp theo đường dấu thứ hai, miết kĩ 
 đường gấp. 
 + Em hãy nêu cách gấp mép vải lần + Khâu các mũi khâu thường dài 
 2? khoảng 1cm để cố định mép vải. . . 
 - HS quan sát và trả lời. 
 + Hãy nêu cách khâu lược đường gấp 
 mép vải?
 - GV hướng dẫn HS đọc nội dung 
 của mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b - HS thực hiện thao tác gấp mép vải. 
 (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách 
 gấp mép vải. 
 - GV cho HS thực hiện thao tác gấp 
 mép vải. 
 - GV nhận xét các thao tác của HS 
 thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung 
 SGK
 * Lưu ý: 
 Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải - HS lắng nghe. 
 ở dưới. Gấp theo đúng đường vạch 16
-------------------------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY-------------------------------------
 dấu theo chiều lật mặt phải vải sang 
 mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép - HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, 
 vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp 3 và quan sát H. 3, H. 4 SGK và tranh 
 cuộn đường gấp thứ nhất vào trong quy trình để trả lời và thực hiện thao 
 đường gấp thứ hai. tác khâu viền.
 - Nhận xét chung và hướng dẫn thao 
 tác khâu lược, khâu viền đường gấp 
 mép vải bằng mũi khâu đột. Khâu 
 lược thì thực hiện ở mặt trái mảnh vải. 
 Khâu viền đường gấp mép vải thì thực 
 hiện ở mặt phải của vải (HS có thể - HS thực hành trên giấy ô li 
 khâu bằng mũi đột thưa hay mũi đột - Nhận xét, đánh giá bước đầu.
 mau). 
 - GV tổ chức cho HS thực hành vạch 
 dấu, gấp mép vải theo đường vạch 
 dấu. 
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Thực hành khâu tại nhà
 (2p) - Sưu tầm các sản phẩm sử dụng mũi 
 khâu đột thưa để viền mép vải.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 __________________________________
 Thứ Tư, ngày 16 tháng 11 năm 2022
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể 
thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (tìm hiểu bài đọc); giao tiếp và hợp tác (HĐ 
nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (giọng đọc bài diễn cảm và nêu 
được nội dung bài).
 - Phẩm chất: - GD HS lòng yêu nước, yêu con người; yêu mến cuộc sống. 17
-------------------------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY-------------------------------------
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to); máy chiếu. 
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
- HS hát bài "Trái đất này là của chúng 
mình". - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là 
truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 Cá nhân-Lớp
lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về 
 chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 
 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
- HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. 
dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. 
- GV nhận xét, khen/ động viên trực 
tiếp từng HS. 
Bài 2: Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện - Các bài tập đọc: 
kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV + Một người chính trực- trang 36. 
ghi nhanh lên bảng. + Những hạt thóc giống- trang 46. 
 + Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang 
 55. 
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để + Chị em tôi- trang 59. 
hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong - HS thảo luận trong nhóm. 
trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm 
khác nhận xét, bổ sung (nếu có). 
- Kết luận lời giải đúng. 
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. 
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc 
cả bài theo giọng đọc các em tìm được. 
- Nhận xét khen những em đọc tốt. 18
-------------------------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY-------------------------------------
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ KT ôn tập
(2p) - Đọc diễn cảm các bài tập đọc chủ 
 điểm Măng mọc thẳng
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt 
thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, 
Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Vận dụng tốt các KT đã học để làm các bài tập liên quan
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ và tự học (tìm hiểu bài đọc); giao tiếp và hợp tác (HĐ 
nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (giọng đọc bài diễn cảm và nêu 
được nội dung bài).
 - Phẩm chất: - GD HS lòng yêu nước, yêu con người; yêu mến cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to); máy chiếu. 
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
- HS hát bài "Trái đất này là của chúng 
mình". - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: - HS hệ thống lại các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc các chủ 19
-------------------------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY-------------------------------------
điểm đã học
 - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và vận dụng làm bài
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp. 
 Bài 1: Nhóm 4- Lớp
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận ghi vào phiếu học – Chia sẻ lớp 
 dưới sự điều hành của TBHT
+ Yêu cầu HS nhắc lại các + Nhân hậu đoàn kết- trang 17 và 33. 
bài mở rộng vốn từ. GV ghi + Trung thực và tự trọng- trang 48 và 62. 
nhanh lên bảng. + Ước mơ- trang 87. 
 Đáp án:
 Thương Măng mọc Trên đôi cánh 
 người như thể thẳng ước mơ
 thương thân
 Từ cùng Từ cùng Ước mơ, ước 
 nghĩa: thương nghĩa: trung muốn, ao ước, 
 người, nhân thực, trung ước mong, 
 hậu, nhân ái, thành, trung mong ước, 
 nhân dức, nghĩa, ngay mơ ước, mơ 
 nhân nghĩa, thẳng, thẳng tưởng, ...
 hiền hậu, hiền thắn, thẳng 
 từ,hiền lành, tuột, thành 
- Nhận xét khen/ động viên, hiền dịu, dịu thật, thật 
yêu cầu đặt câu với từ bất kì hiền, trung lòng, thật 
vừa hệ thống lại hậu,... tâm, thực 
Bài 2: Tìm thành ngữ, tục bụng,...
ngữ đã học trong mỗi chủ Từ trái Từ trái 
điểm nêu ở BT1 nghĩa: độc ác, nghĩa: dối 
 hung ác, tàn trá, gian dối, 
 ác, nanh ác, gian lận, gian 
 tàn bạo, dữ giảo, gian trá, 
 tợn, dữ dằn, lừa dối, bịp 
 ăn hiếp, hà bợm, lừa đảo, 
 hiếp, bắt nạt, lừa lọc,...
 đánh đập, áp 
 bức, bóc lột,...
 Nhóm 2 –Lớp
 Thương người như thể thương thân: Ở hiền 
 gặp lành; Một cây làm chẳng nên non hòn 
 núi cao; Hiền như bụt; Lành như đất; Thương 
 nhau như chị em ruột; Môi hở răng lạnh;Máu 
 chảy ruột mềm;Nhường cơm sẻ áo;Lá lành đùm 
 lá rách;Trâu buột ghét trâu ăn;Dữ như cọp. 
- Nhận xét sửa từng câu cho Măng mọc thẳng:Thẳng như ruột ngựa;Thuốc 20
-------------------------------- KẾ HOẠCH BÀI DẠY-------------------------------------
HS đắng dã tật, Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho 
Bài 3: sạch, ráh cho thơm. 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy;Ước 
 sao được vậy;Ước của trái mùa;Đứng núi này 
- Kết luận về tác dụng của trông núi nọ. 
dấu ngoặc kép và dấu hai - HS đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng các 
chấm. câu TN, tục ngữ trên. VD:
 +Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là 
 rách. 
 +Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như ruột 
 ngựa. 
 + Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách 
 cho thơm. 
 Cá nhân –Lớp
 Đáp án:
 Dấu câu Tác dụng
 a.Dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận câu đứng 
3. Hoạt động vận dụng, trải sau nó là lời nói của một 
nghiệm (2p) nhân vật. Lúc đó, dấu hai 
 chấm được dùng phối hợp 
 với dấu ngoặc kép hay dấu 
 gạch đầu dòng. 
 b.Dấu + Dẫn lời nói trực tiếp của 
 ngoặckép: nhân vật hay của người 
 được câu văn nhắc đến. 
 Nếu lời nói trực tiếp là một 
 câu trọn vẹn hay một đoạn 
 văn thì trước dấu ngoặc kép 
 cần thêm hai dấu chấm. 
 + Đánh dấu với những từ 
 được dùng với nghĩa đặc 
 biệt. 
 - Ghi nhớ KT ôn tập
 - Sưu tầm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ khác 
 thuộc chủ điểm đã học
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_truong_thi.docx
Giáo án liên quan