Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (CV2345) - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Hồng Vân

doc11 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (CV2345) - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Hồng Vân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
TUẦN 33 Thứ Năm, ngày 5 tháng 5 năm 2023.
 Luyện từ và câu.
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù. 
+ Năng lực ngôn ngữ:- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho 
trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan 
thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn 
lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).
+ Năng lực văn học:- Biết dùng từ, đặt câu viết đoạn văn về chủ điểm trên.
2. Phẩm chất.
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng 
lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm 
nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không 
nản chí trước khó khăn (BT4).
* Cách tiến hành
* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
BT.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
 Luôn tin tưởng ở tương lai tốt 
 Câu đẹp Có triển vọng tốt đẹp
 Tình hình đội tuyển rất lạc quan + 
 Chú ấy sống rất lạc quan + 
 Lạc quan là liều thuốc bổ + 
+ Vậy quan bài 1, từ "lạc quan" có + 2 nét nghĩa: Tin tưởng ở tương lai tốt
mấy nét nghĩa? đẹp và Có triển vọng tốt đẹp
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 – Lớp
BT. Đáp án:
 1 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
 + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, 
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: mừng” là: lạc quan, lạc thú
 + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt 
 lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
+ Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra 
"lạc" và giải nghĩa từ đó. tiếng kêu
 + lạc dân: người dân 
 + lạc lõng: rớt lại
 + củ lạc: tên một loại củ 
*Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
BT. Đáp án:
- GV chốt đáp án + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “quan lại” là: quan quân
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái 
 nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm 
 đạm).
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm.
+ Tìm các từ khác có chứa tiếng + quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại)
"quan" + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem)
*Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Lớp
BT. a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có 
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là 
 chuyện thường tình không nên buồn 
 phiền, nản chí (cũng giống như dòng 
 sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc 
 rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, 
 lúc khổ, lúc vui, lúc buồn )
 b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy 
 tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì 
 nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống 
 như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha 
 được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có 
 ngày đầy tổ).
3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục 
 ngữ vào viết câu, bài văn
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác 
 cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời.
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 2 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
 Tiếng anh.
 Cô Nga lên lớp.
 -------------------------------------------------
 Toán.
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT)
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Ôn tập về bốn phép tính với phân số
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
2. Phẩm chất.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
3. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả 
các bài tập
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: - Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
 - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án:
 4 2 28 10 38
 + = + 
- Đánh giá bài làm trong vở của HS, chữa 5 7 35 35 35
 4 2 28 10 18
bài, chốt đáp án đúng. - = - 
- Củng cố cách thực hiện 4 phép tính với 5 7 35 35 35
 4 2 8
phân số.  = 
 5 7 35
 4 2 28 14
 : = = 
 5 7 10 5
Bài 3a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
bài) Đáp án:
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các 
 2 5 3 8 30 9 38 9 29
phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu a. 
cầu HS làm bài, 1 HS làm bảng lớn. 3 2 4 12 12 12 12 12 12
 2 1 1 1 1 3 2 2 1 1 1
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. x : : ; : x 1x 
 5 2 3 5 3 5 9 9 2 2 2
 3 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
- Củng cố cách thực hiện tính giá trị của 
biểu thức.
*Nếu còn thời gian: Mời những HS đã 
hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực 
hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; 
chốt KQ; khen ngợi/ động viên
Bài 4a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp
bài) Bài giải
- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã a. Sau 2 giờ vòi nước chảy được số 
cho, yếu tố cần tìm. phần bể nước là:
 - Yêu cầu HS tự làm bài. 2 + 2 = 4 (bể)
- Gọi 1 HS làm bảng lớn. 5 5 5
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. Đáp số: 4 bể 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 5
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài b. Số phần bể nước còn lại là:
 4 1 3
toán có lời văn (bể)
* Nếu còn thời gian: Mời những HS đã 5 2 10
hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực Đ/s: 3 bể
hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; 10
chốt KQ; khen ngợi/ động viên
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS hoàn thành bảng và chia sẻ lớp
thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
VI.ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Lịch sử.
 TỔNG KẾT 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi 
đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn): 
Thời Văn Lang-Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu 
độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
2.Phẩm chất.
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc 
của cha ông
 4 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu bài tập của HS.
 + Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to.
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Bạn hãy mô tả kiến trúc độc đáo của + Thành có 10 cửa chính ra vào. 
quần thể kinh thành Huế? Bên trên cửa thành xây các vọng 
 gác có mái uốn cong hình chim 
 phượng 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi 
đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn)
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu 
- Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử
Hoạt động1: Hệ thống sự kiện Cá nhân – Lớp
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng 
thời gian (được bịt kín phần nội dung).
- GV đặt câu hỏi: Ví dụ:
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học + Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài + Khoảng 700 năm trước CN đến 
đến khi nào? năm 179
 + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất + Hùng Vương và An Dương 
nước ta? Vương.
+ Chúng ta đã chịu ách áp bức, đô hộ của + Hơn 1000 năm. Từ năm 179 
phong kiến phương Bắc trong vòng bao TCN đến năm 938
nhiêu năm?
+ Người đầu tiên khởi nghĩa chống lại các + Người đầu tiên khởi nghĩa là Hai 
triều đại phong kiến phương Bắc là ai? Ai Bà Trưng, người kết thúc hơn 1000 
là người đã kết thức giai đoạn đô hộ của năm đô hộ là Ngô Quyền với chiến 
thực dân phong kiến phương Bắc thắng Bạch Đằng năm 938
 ........................
- GV kết luận, hệ thống lại các sự kiện - HS quan sát, lắng nghe
chính trên băng thời gian
*Hoạt động2: Lập bảng về công lao của Nhóm 4 – Lớp
các nhân vật lịch sử
 5 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
- GV phát phiếu bài tập có ghi các nhân vật - HS bắt thăm, mỗi nhóm 3 nhân vật 
lịch sử: lịch sử
+ Hùng Vương + An Dương Vương 
+ Hai Bà Trưng + Ngô Quyền 
+ Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hoàn 
+ Lý Thái Tổ + Lý Thường Kiệt 
+ Trần Hưng Đạo + Lê Thánh Tông 
+ Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi - HS các nhóm thảo luận và ghi tóm 
tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử tắt vào trong phiếu bài tập.
trên (khuyến khích các em tìm thêm các 
nhân vật lịch sử khác và kể về công lao của 
họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp 
4).
 - GV cho đại diện HS lên trình bày phần - HS đại diện nhóm trình bày kết 
tóm tắt của nhóm mình. quả làm việc.
- GV nhận xét, kết luận. Cá nhân – Lớp
 Hoạt động3: Địa danh lịch sử
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, 
văn hóa có đề cập trong SGK như:
+ Lăng Hùng Vương + Thành Cổ Loa 
+ Sông Bạch Đằng + Động Hoa Lư
+ Thành Thăng Long 
- GV yêu cầu một số HS điền thêm thời 
gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các - HS khác nhận xét, bổ sung.
địa danh, di tích lịch sử, văn hóa đó (động 
viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong - HS trình bày.
SGK mà GV chưa đề cập đến).
- GV nhận xét, kết luận.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu thêm thông tin về một số 
 địa danh lịch sử khác.
IV.ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ sáu, ngày 6 tháng 4 năm 2023.
 Tập làm văn
 MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
 6 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
+ Năng lực ngôn ngữ:- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết 
được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành 
câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
+ Năng lực văn học:- Biết dùng từ đặt câu trong bài văn miêu tả hợp lí nhất.
2. Phẩm chất.
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
3. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật + Gồm 3 phần: MB, TB, KB
+ Mỗi phần của bài văn cần có những nội + MB: Giới thiệu con vật sẽ tả,....
dung gì?
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn 
miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự 
nhiên, chân thực.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
- GV chép 4 đề bài như gợi ý SGK - HS đọc đề, chọn đề bài 
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh phóng - Quan sát tranh ảnh các con vật
to về các con vật 
- Yêu cầu HS tự viết bài - HS viết bài cá nhân vào vở
- Thu bài – Nhận xét chung
3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thành bài viết và sáng tạo thêm 
4. HĐ sáng tạo (1p) các chi tiết miêu tả
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Toán.
 Cô Hiếu lên lớp.
 -----------------------------------------------------
 Luyện từ và câu.
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù. 
+ Năng lực ngôn ngữ:- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
+ Năng lực văn học:- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng 
ngữ gì - BT1, BT2 mục III)
 7 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
- Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu đã cho sẵn trạng ngữ.
2. Phẩm chất.
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập 
chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Đặt 1 câu có trạng ngữ bắt đầu + VD: Nhờ bác lao công, sân trường luôn 
bằng Nhờ..., Vì...., Do...., Tại....,và đặt sạch sẽ.
câu hỏi cho trạng ngữ đó => Nhờ đâu, sân trường luôn sạch sẽ?
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
 - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 
mục III).
- Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu cho trước trạng ngữ. 
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
(không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh 
- Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và b. Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng!
ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi 
 trường cho HS, các trường...
+ Trạng ngữ trong các câu trên trả lời + Trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?, Vì cái 
cho câu hỏi gì? gì?, Nhằm mục đích gì?
+ Hãy đặt câu có trạng ngữ trả lời cho + VD: Để có thành tích tốt, đội bóng cần 
câu hỏi Để làm gì chăm chỉ tập luyện
Bài tập 2: Chỉ y/ c thêm trạng ngữ Cá nhân – Lớp
thích hợp Đáp án:
- GV chốt đáp án a. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã 
 em vừa đào một con mương.
 b. Để cô vui lòng, chúng em 
 c. Để có sức khỏe, em phải 
Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án:
- GV nhận xét và khen những HS thêm a/ Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm 
được CN và VN hay, phù hợp nội dung các đồ vật cứng
đoạn văn b/Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái 
 8 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
 mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của 
 câu.
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Địa lí.
 BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với 
nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
 + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
 + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
* Học sinh năng khiếu: 
 - Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.
 - Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, 
nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, 
vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
2. Phẩm chất
- Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo
3. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
* BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở 
biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi 
tắm đẹp) 
* GDQP-AN: Phân tích và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển 
Đông và 02 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: BĐ Địa lí tự nhiên VN.
- HS: Tranh, ảnh về biển, đảo VN.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách + Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền 
 du lịch? kề núi Non Nước, có bảo tàng Chăm 
 - GV giới thiệu bài mới
 2. khám phá: (30p)
 9 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
 * Mục tiêu: 
 - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn 
 với nhiều đảo và quần đảo.
 - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
 - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt 
 Nam trên bản đồ (lược đồ)
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 1.Vùng biển Việt Nam Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 - GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu 
 hỏi trong mục 1, SGK: 
 + Cho biết Biển Đông bao bọc các phía + Phía đông và phía nam
 nào của phần đất liền nước ta?
 + Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên + HS lên bảng chỉ.
 lược đồ.
 + Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của - HS thảo luận cặp đôi và chỉ cho 
 nước ta. nhau xem.
 - Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, 
 bản đồ trả lời các câu hỏi sau: 
 + Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? + Vùng biển nước ta có diện tích 
 rộng và là một bộ phận của Biển 
 Đông, phía bắc có vịnh Bắc Bộ, 
 phía nam có vinh Thái Lan, 
 + Biển có vai trò như thế nào đối với nước + Là kho muối vo tận, cung cấp 
 ta? nhiều khoáng sản, hải sản 
 - GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về 
 biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò - HS quan sát tranh, lắng nghe
 của Biển Đông đối với nước ta, giáo dục 
 BVMT: Biển nước ta có nhiều khoáng - HS liên hệ ý thức bảo vệ giữ gìn 
 sản, nhiều bãi tắm đẹp. Cần có ý thức môi trường biển khi đi tham quan, 
 khai thác khoáng sản đúng mực, giữ gìn du lịch
 môi trường biển.
 - Chốt KT mục 1 và chuyển ý
 2. Đảo và quần đảo: Nhóm 2 – Lớp
 - GV yêu cầu HS chỉ các đảo, quần đảo - 1 HS thực hành
 trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các 
 câu hỏi: 
 + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn 
 lục địa, xung quanh có nước biển và 
 đại dương bao bọc. Nơi tập trung 
 nhiều đảo gọi quần đảo.
 + Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo + Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc 
 nhất? Bộ, nới có nhiều đảo nhất nước ta.
 - Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo 
 luận các câu hỏi sau: 
 10 Kế hoạch bài dạy Lớp 4B Năm học 2022 - 2023
 + Các đảo, quần đảo ở miền Trung và + Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), 
 biển phía nam nước ta có những đảo lớn quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà).
 nào?
 * GDQP-AN: Khẳng định chủ quyền của 
 nước ta về 2 quần đảo HS và TS, giáo - HS lắng nghe
 dục HS có ý thức về chủ quyền và bảo vệ 
 chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc
 + Các đảo, quần đảo của nước ta có giá + Trên đảo có chim yến làm tổ. Tổ 
 trị gì? yến là món ăn quý hiếm, bổ dưỡng, 
 Người dân trên đảo chế biến, đánh 
 bắt cá, trồng hồ tiêu, sản xuất nước 
 - GV cho HS thảo luận và trình bày kết mắm,...
 quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các 
 đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về - HS quan sát, lắng nghe
 giá trị kinh tế và hoạt động của người dân 
 trên các đảo, quần đảo của nước ta.
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tuyên truyền bảo vệ chủ quyền 
 biển, đảo
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 11

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_cv2345_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_phan.doc