Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (CV2345) - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Hồng Vân

doc46 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 (CV2345) - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Hồng Vân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 – 2023
TUẦN 21 
 Thứ Hai, ngày 6 tháng 2 năm 2023.
 Luyện từ và câu.
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định 
được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).
+ năng lực văn học:- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3).
* HSNK viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3).
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1.
- HS: VBT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét
+ Nêu cấu tạo của câu kể Ai làm gì? + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ 
 phận: Chủ ngữ và Vị ngữ.CN trả lời 
 cho câu hỏi Ai? (cái gì?con gì)VN 
 trả lời cho câu hỏi Làm gì?
 - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai 
+ Lấy VD về câu kể Ai làm gì? làm gì?
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu 
và dẫn vào bài mới
2. HĐ luyện tập :(30 p)
* Mục tiêu: Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận 
biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong 
câu kể tìm được (BT2). Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai làm gì? trong BT 3
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
Bài 1: Nhóm 2- Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc nội dung BT. 
 - Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả.
- GV chốt đáp án: + Các câu kể trong bài tập: Câu 3, 4, 5,7.
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận biết đó + Các câu miêu tả hoạt động của sự vật 
là câu kể Ai làm gì? là câu kể Ai làm gì?
Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong Cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
từng câu trên. - HS đọc yêu cầu bài tập.
 1 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 – 2023
 Đáp án: 
 C3: Tàu chúng tôi / buông neo trong 
 vùng đảo Trường Sa
 C4: Một số chiến sĩ / thả câu.
- Chốt đáp án: C5: Một số khác / quây quần trên boong 
- Yêu cầu đặt câu cho bộ phận CN và sau ca hát, thổi sáo.
VN trong từng câu. C7: Cá heo / gọi nhau quây đến quanh 
 tàu như để chia vui.
Bài 3: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- YC HS tự làm bài. Chú ý HS viết - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói 
đoạn văn phải có câu mở đoạn và câu rõ câu nào là câu kể Ai làm gì?.
kết đoạn - Cả lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn
- Nhận xét, khen/ động viên.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi sai trong bài tập 3
5. HĐ sáng tạo (1p) - Xác định CN và VN trong các câu kể 
 Ai làm gì? vừa viết trong bài tập 3
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Toán.
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Kiến thức
- Củng cố KT về phân số và cách biểu diễn thương của phép chia hai số tự nhiên 
dưới dạng PS
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
3. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, 
 vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành:(30p)
 2 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 – 2023
* Mục tiêu: Biết đọc, viết phân số. Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và 
phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Đọc các số đo đại lượng - HS đọc cá nhân
 Đáp án:
- GV chốt đáp án. Một phần hai ki – lô -gam; 
- Củng cố cách đọc các số đo đại Năm phần tám mét; 
lượng. Mười chín phần mười hai giờ; 
* Lưu ý hs M1+M2 viết phân số Sáu phần một trăm mét.
Bài 2: Viết các phân số - HS làm bài cá nhân vào vở - Chia sẻ 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong lớp
vở của HS Đáp án:
 1 6 18 72
- GV chốt đáp án. Củng cố cách viết ; ; ;
các phân số. 4 10 85 100
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3: Viết các số tự nhiên sau dưới - Thưc hiện cá nhân – nhóm 2 – Lớp
dạng phân số có mẫu số bằng 1 Đáp án
 8 = 8 ; 14 =14 ; 32 = 32 ; 
 1 1 1
 0 = 0 ; 1 = 1
 1 1
- GV nhấn mạnh: Mọi số tự nhiên đều - HS lắng nghe, lấy thêm VD
có thể viết dưới dạng PS có MS là 1
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 4: VD
 a. PS bé hơn 1: 1
 3
- Nhấn mạnh cách so sánh 1 phân số b. PS bằng 1: 3
với 1 3
 c. PS lớn hơn 1: 4
 3
 Bài 5: 
 a. CP = 3 CD b. MO = 2 MN
 4 5
 PD = 1 CD ON = 3 MN
 4 5
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT đã ôn tập
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và giải
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 3 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 – 2023
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Khoa học.
 ÂM THANH (PP BTNB)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Kiến thức 
- Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
2. Phẩm chất
- Có ý thức tạo ra những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc 
sống.
3. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh.
- HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, 
một ít vụn giấy. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi dưới sự điều hành của 
 Trò chơi: Hộp quà bí mật TBHT
+ Em hãy nêu một số việc làm để bảo vệ + Không vứt rác bừa bãi, tiểu tiện 
bầu không khí trong sạch? đúng nơi quy định, trồng rừng và bảo 
 vệ rừng 
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa 
rung động và sự phát ra âm thanh.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1:Giới thiệu bài:
- Nêu một số âm thanh mà em biết?
Vậy các em có muốn biết âm thanh được - HS lần lượt nêu.
tạo thành như thế nào không? . 
* HĐ2:Tiến trình đề xuất: 
Bước1: Đưa tình huống xuất phát và 
nêu vấn đề:
 4 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 – 2023
Âm thanh có ở khắp mọi nơi, xung quanh 
các em. Theo các em, âm thanh được tạo - HS theo dõi .
thành như thế nào? 
Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu 
của HS:
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của 
ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép : Chẳng hạn:
học . - Âm thanh do không khí tạo ra.
 - Âm thanh do các vật chạm vào nhau 
 tạo ra.
 - HS thảo luận nhóm thống nhất ý 
- GV cho HS đính phiếu lên bảng kiến ghi chép vào phiếu.
- GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm 
mình.
- GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những - HS so sánh sự khác nhau của các ý 
điểm khác biệt của nhóm mình so với kiến ban đầu
nhóm đó.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án 
tìm tòi:
- GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên 
quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài - HS nêu câu hỏi: Chẳng hạn: 
học. + Không khí có tạo nên âm thanh 
- GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và không?
chốt các câu hỏi chính: + Vì sao các bạn cho rằng âm thanh 
+ Âm thanh được tạo thành như thế nào? do các vật phát ra tiếng động?
- GV cho HS thảo luận đề xuất phương án - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương 
tìm tòi . án
- GV chốt phương án : Làm thí nghiệm + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế.
 + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng 
 v.v..
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: 
- Để trả lời câu hỏi: Âm thanh được tạo - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu 
thành như thế nào?, theo các em chúng ta chưa khoa học hay không thực hiện 
nên tiến hành làm thí nghiệm như thế được GV có thể điều chỉnh:
nào?
*Thí nghiệm 1: Rắc một ít giấy vụn lên - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm 
mặt trống. Gõ trống và quan sát xem - Cả lớp quan sát. 
hiện tượng gì xảy ra.
- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra 
câu hỏi tìm hiểu:
+ Khi gõ trống, em thấy điều gì xảy ra + Các mẩu giấy vụn rung động. Nếu 
?Nếu gõ mạnh hơn thì các vụn giấy ntn? gõ mạnh hơn thì mặt trống rung 
 mạnh hơn nên âm thanh to hơn.
 + Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì 
 5 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 – 2023
 mặt trống ít rung nên kêu nhỏ.
 + Âm thanh do các vật rung động 
 phát ra.
* Thí nghiệm 2: Hãy đặt tay lên cổ, khi - HS thực hành theo nhóm và rút ra 
nói tay các em có cảm giác gì? kết luận:
- Gọi 1 HS trả lời. + Khi nói tay em thấy rung.
- GV giải thích thêm: Khi nói, không khí 
từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh - Nghe.
quản làm cho các dây thanh rung động. 
Rung động này tạo ra âm thanh. 
Bước 5: Kết luận kiến thức: 
- GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá - HS đính phiếu – nêu kết quả làm 
trình làm thí nghiệm. việc
 - HS so sánh kết quả với dự đoán ban 
- GV: Như vậy âm thanh do các vật rung đầu.
động phát ra. Đa số trường hợp sự rung 
động này rất nhỏ và ta không thể nhìn - HS đọc lại kết luận.
thấy trực tiếp. 
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức. 
4. HĐ sáng tạo (1p) - Hãy tạo ra âm thanh từ các vật xung 
 quanh. Nhận xét về các âm thanh đó 
 (to, nhỏ, mang lại cảm giác dễ chịu 
 hay khó chịu,...)
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ----------------------------------------------
 Luyện từ và câu.
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Mở rộng và làm phong phú vốn từ thuộc chủ điểm Sức 
khoẻ cho HS
+ Năng lực văn học:- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và 
tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên 
quan đến sức khoẻ (BT3, BT4).
2. Phẩm chất
- Có ý thức rèn luyện sức khoẻ, năng tập thể dục, thể thao.
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 6 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 – 2023
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: + Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang từ điển phô tô.
 + Giấy khổ to viết bài tập 1, 2, 3
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (30 p)
* Mục tiêu: 
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể 
thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ 
(BT3, BT4).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: Tìm các từ ngữ ... Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 Đ/a:
 + Thể dục, đi bộ, ăn uống điều độ, nghỉ 
 mát, giải trí, 
 + Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, 
 cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, rắn 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. chắc. 
+ Em đã tham gia hoạt động nào có - HS nối tiếp nêu
lợi cho sức khoẻ?
Bài 2: Kể một số môn thể thao mà em Cá nhân – Lớp
biết.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 VD:
 + Bóng đá, cờ vua, bơi lội, nhảy dây, kéo 
 co, bắn súng, cử tạ, võ thuật 
+ Em đã tham gia môn thể thao nào? 
Mô tả một môn TT mà em biết. - HS nối tiếp cá nhân
- Giáo dục HS chăm chỉ tập luyện thể 
dục, thể thao để tăng cường sức khoẻ
Bài 3: Tìm những từ ngữ thích hợp với Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
mỗi chổ trống để hoàn chỉnh các câu 
thành ngữ sau.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 Đ/a:
 a) Khỏe như voi (hùm, hổ, trâu, bò tót )
 b) Nhanh như sóc (cắt, điện, chớp, gió, 
- Khuyến khích HS học thuộc các câu tên bắn,...)
thành ngữ.
- Nhắc nhở HS sử dụng các câu TN 
 7 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 – 2023
phù hợp khi nói và viết.
Bài 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì? Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV có thể gợi ý: 
+ Người “Không ăn không ngủ” được + Là người có bệnh hay đau ốm 
là người như thế nào?
+ “Không ăn không ngủ” được khổ + Không ăn, không ngủ thì phải mất tiền 
như thế nào? khám chữa bệnh và thêm lo 
+ Người “Ăn được ngủ được” được là + Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe 
người như thế nào? tốt 
+ “Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là + Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém 
gì? gì tiên
+ HS M3+M4 hiểu và giải nghĩa từ
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ và thành ngữ trong 
 bài học
 - Sưu tầm thêm môt số câu thành ngữ, tục 
4. HĐ sáng tạo (1p) ngữ nói về sức khoẻ của con người.
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều.
 Toán.
 PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
- Biết cách tạo ra phân số bằng nhau từ phân số đã cho
2. Phẩm chất
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
3. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1. HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Hai băng giấy như bài học SGK.
- HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét
+ Hãy nêu VD một phân số bé hơn 1?
 8 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 – 2023
+ Hãy nêu VD một phân số lớn hơn 1? - HS trả lời
+ Hãy nêu VD một phân số bằng 1?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng 
nhau.
* Cách tiến hành
- GV đưa ra hai băng giấy như nhau, - HS quan sát thao tác của GV.
đặt băng giấy này lên trên băng giấy 
kia và cho HS thấy 2 băng giấy này 
như nhau.
+ Em có nhận xét gì về 2 băng giấy +Hai băng giấy bằng nhau (như 
này? nhau,giống nhau).
- GV dán 2 băng giấy lên bảng.
+ Băng giấy thứ nhất được chia thành + 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần. 
 3
mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy băng giấy đã được tô màu.
phần? Hãy nêu phân số chỉ phần đã 4
được tô màu của băng giấy thứ nhất.
 + Băng giấy thứ 2 được chia thành + 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần. 
mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy 6 băng giấy đã được tô màu.
phần? Hãy nêu phân số chỉ phần đã 8
được tô màu của băng giấy thứ hai.
+ Hãy so sánh phần được tô màu của + Bằng nhau.
cả hai băng giấy.
 3 6
+ Vậy 3 băng giấy so với 6 băng + băng giấy = băng giấy
 4 8 4 8
giấy thì như thế nào?
 3 6
+ Từ so sánh 3 băng giấy so với 6 + = 
 4 8 4 8
băng giấy, hãy so sánh 3 và 6 .
 4 8
- Nhận xét: Từ hoạt động trên các em - HS thảo luận cặp đôi sau đó phát biểu ý 
 3 6 kiến: 
đã biết và là 2 phân số bằng 
 4 8
nhau. Vậy làm thế nào để từ phân số 3 = 3x2 = 6
3 ta có được phân số 6 . 4 4x2 8
4 8
+ Như vậy để từ phân số 3 có được + Để từ phân số 3 có được phân số 6 , 
 4 4 8
phân số 6 , ta đã làm như thế nào? ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân 
 8 số 3 với 2.
+ Khi nhân cả tử số và mẫu số của 4
một phân số cho một số tự nhiên khác 
0, chúng ta được gì? + Ta được một phân số bằng phân số đã 
 cho.
 9 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 – 2023
+ Hãy tìm cách để từ phân số 6 ta có + HS thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến: 
 8 6 = 6 : 2 = 3
được phân số 3 ? 8 8 : 2 4
 4
+ Khi chia cả tử số và mẫu số của một + Khi chia hết cả tử số và mẫu số của 
phân số cho một số tự nhiên khác 0, một phân số với một số tự nhiên khác 0 
chúng ta được gì? ta được một phân số bằng phân số đã 
 cho.
- GV gọi HS nêu tính chất cơ bản của - HS nêu
PS.
- GV chốt KT như phần bài học SGK
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: 
- Biết cách tạo PS bằng nhau từ phân số ban đầu
* Cách tiến hành: 
 Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.- Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án:
 2 2x3 6 4 4x2 8
tập. = = 
 5 5x3 15 7 7x2 14
 3 3x4 12 6 6 : 3 2
- GV chốt đáp án. 
- Củng cố tính chất cơ bản của phân 8 8x4 32 15 15 : 3 5
số.
 15 15 : 5 3 48 48 : 8 6
 35 35 : 5 7 16 16 : 8 2
 2 4 18 3 56 7 3 12
 3 6 60 10 32 4 4 16
Bài 2+ Bài 3 (bài tập chờ dành cho 
HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ kết quả
B2:Tính rồi so sánh kết quả: Bài 2: 
a. 18 : 3 và (18 x 4 ) : ( 3 x 4 ) a) 18 : 3 = 6
b. 81 : 9 và ( 81 : 3 ) : ( 9 : 3 ). (18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6
 b) 81 : 9 = 9
- Chốt nhận xét: Nếu nhân hoặc chia (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
số bị chia và số chia với cùng một số 
tự nhiên khác 0 thì thương không thay 
đổi.
B3: Viết số thích hợp vào ô trống: Bài 3: 
 50 10 2
- Chốt cách tạo PS bằng nhau a) 
 75 15 3
 3 6 9 12
 b) 
4. HĐ ứng dụng (1p) 5 10 15 20
5. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ tính chất của PS
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 10 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 – 2023
 Toán buổi 2 và giải
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________
 Tập đọc.
 ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một 
đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
+ Năng lực văn học:- Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất 
sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
2. Phẩm chất
- Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa.
3. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
 - Tư duy sáng tạo
* GDQPAN: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục 
vụ Tổ quốc 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 +Trống đống Đông Sơn đa dạng như + Trống đồng Đông Sơn đa dạng không 
thế nào? chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về 
+ Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm phong cách trang trí 
tự hào chính đáng của người Việt Nam + Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý 
ta? giá phản ánh trình độ văn minh của 
 người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói 
 lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân 
 tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ 
 11 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 – 2023
mang cảm hứng ngợi ca.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng kể trầm tĩnh, mang cảm - Lắng nghe
hứng ngợi ca, chú ý nhấn giọng những 
từ ngữ: miệt mài, tiếng gọi thiêng liêng, 
nghiên cứu, cống hiến xuất sắc, ... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn
 (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (cầu cống, ba-dô-ca, lô 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
HS (M1) cốt, nền khoa học,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
khó: (lô cốt, súng ba-dô-ca)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có 
những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ 
của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại + Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê 
Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. ở Vĩnh Long. Ông học trung học ở Sài 
 Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. 
 Ông theo học cả 3 ngành: kĩ sư cầu 
 cống – điện – hàng không. Ngoài ra ông 
 còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí.
+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng + Là nghe theo tình cảm yêu nước trở 
liêng của Tổ quốc” là gì? về bảo vệ và xây dựng đất nước.
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng + Trên cương vị Cục trưởng Cục quân 
góp gì lớn trong kháng chiến? giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, 
 chế ra những loại vũ khí có sức công 
 phá lớn: súng ba- dô- ca, súng không 
 giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt 
 12 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 – 2023
 giặc 
+ Nêu những đóng góp của ông cho sự + Ông có công lớn trong việc xây dựng 
nghiệp xây dựng Tổ quốc. nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. 
 Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ 
 nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật 
 Nhà nước.
+ Nhà nước đánh giá cao những cống + Năm 1948, ông được phong thiếu 
hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào? tướng. Năm 1952, ông được khen anh 
 hùng lao động. Ông còn được nhà nước 
 tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều 
 huân chương cao quý.
+ Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có + Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì 
được những cống hiến lớn như vậy? nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc 
 ham nghiên cứu, ham học hỏi.
- Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại 
 Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc 
 cho sự nghiệp quốc phòng và xây 
 dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- Giáo dục KNS: Anh hùng lao động 
Trần Đại Nghĩa đã có nhiều sáng tạo - HS lắng nghe, liên hệ
trong nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ 
khí nên đã cống hiến rất nhiều cho sự 
nghiệp kháng chiến và xây dựng đất 
nước. Trong cuộc sống, chúng ta cần 
sáng tạo hết mình để mang lại những 
thành quả có ích
* GDQPAN: Ngoài giáo sư Trần Đại 
Nghĩa chúng ta còn có rất nhiều nhà - HS kể tên (nếu biết) và nêu những 
khoa học khác đã cống hiến trọn đời cống hiến của nhà khoa học đó
phục vụ Tổ quốc. Em hãy kể tên một số 
nhà khoa học mà mình biết
- GV giới thiếu một số nhà khoa học: - HS liên hệ ý thức học tập và noi gương 
Giáo sư Nguyễn Thiện Thàn, Tôn Thất theo các nhà khoa học.
Tùng, nhà bác học Nguyễn Đình 
Của,...
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 13 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 – 2023
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì từ anh hừng lao - HS nêu bài học của mình
động Trần Đại Nghĩa?
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về các anh hùng lao động có 
 nhiều đóng góp trong sự nghiệp xây 
 dựng đất nước
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Lịch sử.
 NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC
 QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật 
Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua
2. Phẩm chất
- Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: + Phiếu học tập cho HS.
 + Tranh minh hoạ như SGK (nếu có)
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận 
 xét:
+Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm +Ải Chi Lăng hiểm trở thuận lợi 
trận địa đánh địch? cho việc mai phục của quân ta...
+ Em hãy thuật lại trận phục kích của quân + Liễu Thăng cầm đầu một đạo 
ta tại ải Chi Lăng? quân đánh vào Lạng Sơn....
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
 14 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 – 2023
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn 
Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
* Giới thiệu bài: Cuối bài học trước, chúng 
ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân - Lắng nghe
Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn 
độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều đại 
Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản 
đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm 
hiểu qua bài học hôm nay 
HĐ1: Một số nét khái quát về nhà Hậu 
Lê: - HS đọc thông tin SGK
- GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà 
Lê: Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên 
ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà - HS lắng nghe và suy nghĩ về tình 
Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước đại hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê 
Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở có những nét gì đáng chú ý .
đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) . - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- GV phát phiếu học tập cho HS. + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy 
+ Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? tên nước là Đại Việt, đóng đô ở 
Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Thăng Long.
Đóng đô ở đâu? + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với 
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? triều Lê do Lê Hoàn lập ra.
 + Việc quản lý đất nước ngày càng 
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê được củng cố và đạt tới đỉnh cao 
như thế nào? vào đời vua Lê Thánh Tông.
 + Mọi quyền hành đều tập trung 
+ Tại sao nói vua có uy quyền tuyệt đối? vào tay vua. Vua trực tiếp là tổng 
 chỉ huy quân đội
* Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê rất 
chặt chẽ. Mọi quyền hành đều tập trung 
vào tay vua
HĐ2: Bản đồ Hồng Đức. Bộ luật Hồng - HS tìm hiểu cá nhân – Chia sẻ lớp.
Đức
- GV giới thiệu vai trò của bản đồ Hồng 
Đức, Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: 
Đây là công cụ để quản lí đất nước.
- GV giúp HS tìm hiểu đôi nét bản đồ và bộ 
luật + Vua Lê Thánh Tông
+ Ai là người cho vẽ bản đồ và xây dựng 
bộ luật? + Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? 
- GV nhận xét và kết luận: Gọi là Bản đồ 
 15 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 – 2023
Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng - Lắng nghe
cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, 
lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức. 
Nhờ có bộ luật này những chính sách 
phát triển kinh tế, đối nội , đối ngoại sáng 
suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát 
triển lên một tầm cao mới.
3. Hoạt động ứng dụng (1p). - HS nối tiếp nêu
- Hãy nêu một số luật, bộ luật có vai trò 
quan trọng trong quản lí đất nước hiện nay - Tìm hiểu thêm về vua Lê Thánh 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) Tông
IV.ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Thứ Ba, ngày 7 tháng 2 năm 2023.
 Tập đọc
 BÈ SUÔI SÔNG LA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù.
+ Năng lực ngôn ngữ:- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm 
một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ
+ Năng lực văn học: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của 
con người Việt Nam.
2. Phẩm chất
- Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
 * BVMT: Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước, 
thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
 chơi Hộp quà bí mật
+ Đọc bài: Anh hùng lao động Trần Đại + 1 HS đọc
Nghĩa
 16 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 – 2023
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những + Ông đã nghiên cứu chế tạo vũ khí 
đóng góp gì cho kháng chiến? phục vụ cho kháng chiến...
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc tha thiết, tình cảm
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với 
giọng tha thiết, tình cảm - Lắng nghe
 - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
- GV chốt vị trí các đoạn đoạn
 - Bài chia làm 3 đoạn.
 (Mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 từ ngữ khó (dẻ cau, táu mật, muồng đen, 
 chai đất, lát chun, lát hoa, mươn mướt, 
 lán cưa, ...)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giới thiệu thêm một số loại gỗ quý - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
khác: lim, gụ, trầm hương
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của 
con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
 nhận xét
+ Sông La đẹp như thế nào? + Nước sông La trong veo như ánh mắt, 
 hai bên bờ hàng tre xanh mướt như đôi 
 hàng mi, những gợn óng được nắng 
 chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè 
 nghe thấy được cả tiếng chim hót trên 
 bờ đê.
* GDBVMT: Sông La và nhiều con - HS nêu: Không xả rác, đổ nước thải 
sông khác trên đất nước ta đều rất đẹp chưa qua xử lý xuống sông...
và trong lành, chúng ta cần làm gì để 
 17 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 – 2023
bảo vệ và giữ gìn những dòng sông ấy?
+ Chiếc bè gỗ được quý với cái gì? + Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đắm 
Cách nói ấy có gì hay? mình thong thả trôi theo dòng sông. Bè 
 đi chiều thầm thì gỗ lượn đàn thong thả. 
 Như bầy trâu lim dim đắm mình trong 
 êm ả. Cách so sánh như thế làm cho 
 cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ 
 thể, sống động.
+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: 
mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái những chiếc bè gỗ được chở về suối sẽ 
ngói hồng? góp phần vào công cuộc xây dựng lại 
+ Hình ảnh “Trong bom đạn đổ nát, quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. 
bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều + Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân 
gì? dân ta trong công cuộc xây dựng đất 
 nước bất chấp bom đạn kẻ thù. 
+ Ý nghĩa của bài thơ? Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của 
 dòng sông La và nói lên tài năng, sức 
 mạnh của con người Việt Nam trong 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn công cuộc xây dựng quê hương
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại
nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều khiển:
- Lưu ý nhấn giọng các từ ngữ: trong + Đọc diễn cảm trong nhóm
veo, im mát, mươn mướt, thầm thì, lim + Thi đọc diễn cảm trước lớp
dim, êm ả, long lanh - Lớp nhận xét, bình chọn.
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại - HS học thuộc lòng và thi học thuộc 
lớp lòng
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài 
thơ
- Giáo dục tình yêu với con người, cảnh 
đẹp VN
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất về 
 dòng sông La và bình về hình ảnh đó.
IV.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 18 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 – 2023
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Toán
 RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức
- Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số
- Bước đầu rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp 
đơn giản).
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
3. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Bắn 
 tên
+ Bạn hãy nêu tính chất cơ bản của + Khi nhân hoặc chia cả từ và mẫu cho 
phân số? một phân số lớn hơn 1 thì ta được phân 
 số mới bằng phân số đã cho
+ Nêu VD hai phân số bằng nhau? 5 10
 + =
 6 12
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Hiểu thế nào là rút gọn phân số. Biết cách rút gọn phân số 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
a. Thế nào là rút gọn phân số?
Bài toán: Cho phân số 10 . Hãy tìm phân - HS thảo luận nhóm 2 và tìm cách giải 
 15 quyết vần đề - Chia sẻ lớp
số bằng phân số 10 nhưng có tử số và 
 15
 - Ta có 10 = 2 .
mẫu số bé hơn. 15 3
+ Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số + Chia tử số và mẫu số của phân số cho 
bằng 10 vừa tìm được. 5.
 15
 +Tử số và mẫu số của phân số 2 nhỏ 
+ Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai 3
phân số trên với nhau. 10
 hơn tử số và mẫu số của phân số .
 15
 19 KHBD Lớp 4B Năm học 2022 – 2023
 - HS nghe giảng và nêu: 
- GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của 
phân số 2 nhỏ hơn tử số và mẫu số của + Phân số 10 được rút gọn thành phân số
 3 15
phân số10 , phân số 2 =10 . Khi đó ta 2 .
 15 3 15 3
nói phân số 10 đã được rút gọn bằng + Phân số 2 là phân số rút gọn của phân 
 15 3
phân số 2 , hay phân số 2 là phân số rút số10 .
 3 3 15
gọn của10 .
 15 - HS nhắc lại.
- Kết luận: Có thể rút gọn phân số để 
có được một phân số có tử số và mẫu 
số bé đi mà phân số mới vẫn bằng 
phân số đã cho.
b. Cách rút gọn phân số, phân số tối 
giản
Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số 6 và - HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 8
 6 = 6 : 2 = 3 
yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số 6 8 8 : 2 4
 8
nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.
* Khi tìm phân số bằng phân số 6 
 8
nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn 
chính là em đã rút gọn phân số 6 . Rút 
 8
 + Ta được phân số 3 
gọn phân số 6 ta được phân số nào? 4
 8
+ Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ + Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 
phân số 6 được phân số 3 ? nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số 
 8 4
 của PS 6 cho 2.
 8
 3
+ Phân số còn có thể rút gọn được + Không thể rút gọn phân số 3 được 
 4 4
nữa không? Vì sao? nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho 
 một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- GV kết luận: Phân số 3 không thể -HS nhắc lại.
 4
rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân 
số 3 là phân số tối giản. Phân số 6 
 4 8
được rút gọn thành phân số tối 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_cv2345_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_phan.doc
Giáo án liên quan