Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như

docx39 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 9
 Thứ Hai ngày 8 tháng 11 năm 2021
 TẬP ĐỌC: 
 CẢNH ĐẸP NON SÔNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên 
Thái, Tây Hồ, Xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè, Đồng Tháp Mười.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ 
đó thêm tự hào về quê hương đất nước.
 - Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong sách giáo khoa. Học thuộc 2 - 3 câu ca 
dao trong bài.
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: non sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, 
quanh quanh, hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh, 
 2.Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách 
nhiệm
 3.Góp phần phát triển năng lực: 
 - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục 
bát, thơ 7 chữ trong bài.
 - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 *GDBVMT:
 - Thấy được ý nghĩa: Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên 
nhiên tươi đẹp; chúng ta cần phải giữ gìn và bải vệ những cảnh đẹp đó.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Tranh , ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong câu ca dao.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
 - Hát bài: Quê hương tươi đẹp.
- Giáo viên kết nối kiến thức. - Nêu nội dung bài hát.
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Lắng nghe.
 - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ.
* Cách tiến hành :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe. ý học sinh đọc với giọng thong thả, 
nhẹ nhàng, tình cảm, thiết tha thể hiện 
sự tự hào, ngưỡng mộ với mỗi cảnh 
đẹp của non sông.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng 
thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài 
để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp từng dòng thơ trong nhóm. 
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong 
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng nhóm.
khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc từ khó do học sinh phát 
 hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) 
 => cá nhân (M1) => cả lớp (non sông, 
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt Kì Lừa, la đà, mịt mù, quanh quanh, 
giọng câu dài: hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh, )
- Hướng dẫn đọc câu khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 Đồng Đăng/ có phố Kì Lừa,/ từng khổ thơ trong nhóm.
 Có nàng Tô Thị,/ có chùa Tam - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ 
 Thanh.// thơ trong nhóm.
 Đường vô Xứ Nghệ/ quanh 
 quanh/
 Non xanh nước biếc như tranh họa 
 đồ.//
 Hải Vân/ bát ngát nghìn trùng/
 Hòn Hồng sừng sững/ đứng trong 
 vịnh Hàn.//
 Đồng Tháp Mười/ cò bay thẳng 
 cánh/
 Nước Tháp Mười/ lóng lánh cá tôm.//
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu 
với từ la đà, nghìn trùng.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động. - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
 - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước 
ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài.
bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời 
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập gian 3 phút)
điều hành lớp chia sẻ kết quả trước *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp 
lớp. chia sẻ kết quả.
+ Kể tên những vùng trong mỗi câu 
ca dao? - Học sinh trả lời.
+ Mỗi vùng của đất nước ta có cảnh 
đẹp gì? - Học sinh trả lời.
+ Theo em, ai đã tô điểm cho non 
sông ta ngày càng đẹp hơn? - Do cha ông ta gây dựng và giữ gìn 
*Giáo viên kết luận: Bài đọc nói về cho non sông ngày càng đẹp hơn.
vẻ đẹp và sự giàu có của các miền 
trên đất nước ta. Đất nước ta có nhiều 
cảnh đẹp, mỗi người phải biết ơn cha 
ông, quý trọng và giữ gìn đất nước 
với những cảnh đẹp rất đáng tự hào...
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những 
từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc lòng 6 câu ca dao.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
 - 1 học sinh đọc lại toàn bài đọc (M4).
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL 
từng câu thơ. từng câu thơ.
- Thi đọc thuộc lòng. - Các nhóm thi đọc tiếp sức các câu ca 
 dao.
 - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng câu 
 ca dao theo hình thức “Hái hoa dân 
 chủ” (M1, M2).
 - Thi đọc thuộc lòng toàn bài đọc 
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. (M3, M4).
5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài 
 đọc. Tìm các câu ca dao, thành ngữ, 
 tục ngữ viết về cảnh đẹp quê hương 
 đất nước. 
6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết một đoạn văn ngắn (vẽ tranh) 
 về một cảnh đẹp của quê hương đất 
 nước.
 - Luyện đọc trước bài: Người con của Tây Nguyên.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 Luyện đọc lại bài, tìm đọc thêm bài về quê hương đất nước.
 ___________________________________________
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Ôn tập về các từ chỉ hoạt động, trạng thái. Nhận biết được các từ chỉ hoạt 
động, trạng thái trong khổ thơ (BT1).
 - Tiếp tục học về cách so sánh (biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh 
hoạt động với hoạt động).
 - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3).
 2. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 3.Góp phần phát triển năng lực: 
 - Rèn kĩ năng nhận diện về các từ chỉ hoạt động, trạng thái; kĩ năng so 
sánh.
 - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1; phiếu học tập bài tập 2.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết 
vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - Học sinh tham gia chơi.
- 2 học sinh lên bảng viết một câu có 
sử dụng biện pháp so sánh.
- Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu 
bài.
2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu: 
- Ôn tập về các từ chỉ hoạt động, trạng thái. Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1).
- Tiếp tục học về cách so sánh (biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt 
động với hoạt động).
- Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3).
*Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp 
- Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1. - Một em nêu yêu cầu bài tập1.
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài tập vào vở rồi chia 
 sẻ cặp đôi.
- Mời 1 học sinh lên làm trên bảng. - Một học sinh lên làm trên bảng.
 - Chia sẻ cách làm:
 + Từ chỉ hoạt động (chạy, lăn)
 + Hình ảnh so sánh (chạy như lăn 
 tròn)
 - Lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2: (Cặp đôi - Lớp)
- Yêu cầu một em đọc đề bài tập 2 . - Một em đọc bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. 
- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp - Lớp hoàn thành bài tập (N2).
và làm vào phiếu học tập.
- Mời 2 em đại diện lên bảng làm vào - Hai em đại diện 2 nhóm lên bảng 
tờ phiếu lớn. chia sẻ cách làm, thống nhất kết quả:
- Giáo viên và học sinh theo dõi nhận 
xét.
 Sự vật, con vật Hoạt động Từ so Hoạt động
 sánh
a) Con trâu đen (chân) đi như đập đất
b) Tàu cau vươn như (tay) vẫy
c) Xuồng con - đậu (quanh thuyền lớn) như nằm (quanh 
 bụng mẹ)
 - húc húc vào mạn thuyền như đòi (bú tí)
 mẹ
Bài 3: Trò chơi “Thi nối nhanh”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi - Học sinh tham gia chơi.
đua nối các từ ngữ ở cột A với cột B Đáp án: 
để ghép thành câu. + Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ 
 bông.
 + Những chú voi thắng cuộc huơ vòi 
 chào khán giả
 + Cây cầu làm bằng thân dừa bắc 
 ngang dòng kênh.
 + Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng 
 băng trên sông - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên 
dương học sinh.
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Đặt câu với từ: Viết bài, chạy nhảy. 
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình 
 mình có sử dụng từ chỉ hoạt động, 
 trạng thái.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 Tìm thêm từ chỉ hoạt động, trạng thái
 ____________________________________________
 TOÁN:
 BẢNG CHIA 9
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 9, vận dụng trong giải toán (có một 
phép chia 9) 
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
 2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 3.Góp phần phát triển năng lực: 
 - Rèn cho học sinh kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 9
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic.
 * Bài tập cần làm: BT1( cột 1,2,3); BT 2 (cột 1,2, 3); BT3, 4.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng:
 - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
 - HS: Bộ đồ dùng Toán 3
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết 
vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút) - Học sinh tham gia chơi.
- Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho 
học sinh tham gia chơi trò chơi 
“Truyền điện”, nội dung trò chơi 
liên quan đến bảng nhân 8. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài 
 bài vào vở. 
mới và ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu: Học thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo 
nhóm đôi: 
+ Tìm trong các bảng nhân đã học - Các bảng nhân đã học: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 
xem có những phép nhân nào có 8.
thừa số 9? - Từng cặp thảo luận theo yêu cầu của 
- Mời các nhóm trình bày kết quả giáo viên.
thảo luận. - Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo 
 luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.
 + .... tích của nó không đổi.
+ Khi ta thay đổi thứ tự các thừa số 
trong một tích thì tích như thế nào? - Các nhóm trở lại làm việc.
- Yêu cầu các nhóm trở lại thảo 
luận: Dựa vào kiến thức đó, hãy 
thay đổi thứ tự các thừa số trong 
một tích của các phép nhân vừa tìm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, 
được? cả lớp nhận xét bổ sung.
- Mời học sinh nêu kết quả. - Học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh tính: 9 x 1 = ?
+ Vì sao em tính được kết quả bằng 
9?
- Giáo viên ghi bảng: 9 x 1 = 9 
 9 x 2 = 18 + Tích của 2 phép tính liền nhau hơn 
 ............... kém nhau 9 đơn vị.
 9 x 8 = 72 + ... lấy tích liền trước cộng thêm 9.
+ Em có nhận xét gì về tích của 2 - Tương tự hình thành các công thức 
phép tính liền nhau? còn lại của bảng nhân 9.
+ Muốn tính tích liền sau ta làm 
thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm việc cá - 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét 
nhân: Lập tiếp các phép tính còn bổ sung: 
lại. - Học sinh đọc và ghi nhớ bảng nhân 9.
 9 x 9 = 81 - Học sinh đọc bảng nhân 9 xuôi, ngược. 
 9 x 10 = 90
- Gọi học sinh nêu kết quả, giáo 
viên ghi bảng để được bảng nhân 9.
- Tổ chức cho học sinh đọc và ghi 
nhớ bảng nhân 9 vừa lập được.
3. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng bảng nhân 9 vào giải các bài tập.
 Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi “Xì điện”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh 
chơi trò chơi “Xì điện” để hoàn 
thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi.
 Đáp án:
 9x4=36 9x2=18 9x5=45 9x10=90
 9x1=9 9x7=63 9x8=72 0x9=0
- Giáo viên nhận xét chung. 9x3=27 9x6=54 9x9=81 9x0=0
Bài 2: Cặp đôi – Lớp
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học 
sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ 
 trước lớp:
 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71
 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54
 9 x 7 – 25 = 63 – 25 = 38
 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 9 
- Giáo viên nhận xét chung. - Học sinh nhận xét.
Bài 3: Cá nhân – Lớp
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – - Học sinh tự làm bài cá nhân.
10 em.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài 
của học sinh. 
- Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ - Chia sẻ kết quả trước lớp:
kết quả trước lớp. Bài giải
 Số học sinh của lớp 3B là:
 9 x 3 = 27 (bạn)
 Đáp số: 27(bạn) 
Bài 4: Trò chơi “Điền nhanh, điền 
đúng”
- 2 đội tham gia chơi.
- Luật chơi: Đếm thêm 9 rồi viết số - 2 đội nhẩm kết quả rồi điền nhanh kết 
thích hợp vào ô trống. quả vào ô trống liền sau.
 - Học sinh đọc kết quả của các phép 
 nhân bằng cách dựa vào bảng nhân. 
 - Nhận xét đặc điểm của dãy số.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương 
học sinh.
3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 9. 
 Áp dụng làm bài tập sau: Mỗi túi có 9 
 chiếc kẹo. Hỏi 5 túi như thế có bao 
 nhiêu chiếc kẹo? 
 - Suy nghĩ và giải bài tập sau: Có 9 con 4. HĐ sáng tạo (1 phút) vịt trên bờ. Số vịt dưới ao nhiều gấp đôi 
 số vịt ở trên bờ. Hỏi có bao nhiêu con 
 vịt đang ở dưới ao?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 Hướng dẫn làm bài Luyện tập bài 1, 2, 3, 4 (dòng 3, 4).
 _____________________________________
 Thứ Ba ngày 9 tháng 11 năm 2021
 TẬP VIẾT:
 ÔN CHỮ HOA K, L
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa K, Kh, Y ( 1 dòng ).
 - Viết đúng, đẹp tên riêng Yết Kiêu ( 1 dòng ).
 - Viết câu ứng dụng : Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một 
lòng ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ.
 - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa L.(1 dòng)
 - Viết đúng, đẹp tên riêng Lê Lợi và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Lời 
nói... cho vừa lòng nhau.(1 lần)
 2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 3.Góp phần phát triển năng lực: 
 - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối 
nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng:
 - GV: Mẫu chữ hoa K, Kh, Y viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và 
đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - HS: Bảng con, vở Tập viết
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết 
vấn đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế
- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe
trong tuần qua. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng 
con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
 - Trong tên riêng và câu ứng dụng có 
 các chữ hoa nào?
 - Treo bảng 3 chữ.
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh 
 K, Y, L
 quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
 - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn 
 - Học sinh quan sát.
 nắn cho học sinh cách viết các nét.
 - HS viết bảng con: K, Y , L
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Yết Kiêu
=>Là anh hùng chống giặc ngoại 
 - Học sinh đọc từ ứng dụng.
xâm vào đời nhà Trần, người có công 
giúp Nhà Trần chống giặc Nguyên 
Mông vào thế kỷ XIII với biệt tài thủy 
chiến. Ông là người bơi lặn giỏi, đã 
sử dụng tài của mình để đục thuyền 
của quân xâm lược Nguyên Mông.
Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có 
công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình 
nhà Lê 
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có 
chiều cao như thế nào?
-Viết bảng con
 - 2 chữ: Yết Kiêu
 - Chữ Y cao 4 li, chữ K cao 2.5 li, chữ 
 ê, i cao 1 li, chữ t cao 1.5 li
 - 2 chữ: Lê Lợi.
 - Chữ L cao 2 li rưỡi, chữ ê, ơ, i cao 1 
 li.
 - HS viết bảng con: Yết Kiêu, Lê Lợi
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng 
dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Ý nói tinh thần đoàn 
kết, tương trợ lẫn nhau, thủy chung - HS đọc câu ứng dụng.
trước sau như một. - Lắng nghe.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có 
chiều cao như thế nào?
 - HS phân tích độ cao các con chữ
- Cho HS luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Khi, chung
 Lời nói, Lựa lời.
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ Viết 1 dòng chữ hoa K + 1 dòng chữ Kh, Y ,L
+ 1 dòng tên riêng Yết Kiêu, Lê Lợi
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ 
nhỏ 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi 
viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát 
các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là 
điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, 
từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, 
giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết 
của HS
- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS
4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết 
 đẹp hơn.
 - Thực hiện như câu tục ngữ: Đối với 
 bạn bè phải biết đoàn kết, tương trợ 
 lẫn nhau, thủy chung trước sau như 
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) một.
 - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ 
 có chủ đề tượng tự.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Về nhà viết phần bài còn lại của tiết 14,15
 ________________________________
 TOÁN:
 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Biết đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chưa hết và 
chia có dư).
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên 
quan đến phép chia.
 2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 3.Góp phần phát triển năng lực: 
 - Rèn cho học sinh kĩ năng ước lượng thương trong tính toán - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt 
và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- TC "Nối nhanh, nối đúng"
 - HS tham gia chơi
 9 x 7 56
 7 x 8 63
 32 : 8 8
 72 :9 4
- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 
4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 
nhanh chóng lên nối phép tính với kết 
quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn 
thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại 
cổ vũ cho 2 đội chơi.
- Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài
bảng
2. HĐ khám phá kiến thức (15 phút):
* Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia đúng các số có hai chữ số cho số có một 
chữ số
* Cách tiến hành:
HD thực hiện phép chia: 
* Ghi bảng: 72: 3 =?
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện - Nêu thành phần và kết quả của phép 
phép chia. tính
- Nêu cách thực hiện chia: - Hs thảo luận trong cặp để tìm ra 
 cách làm
 - Nhắc lại cách thực hiện phép chia: 
 Chia từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng 
 chục.
+ Vậy 72 : 3 = ? - Chia sẻ kết quả trước lớp: * Ghi 65 : 2= ? + 7: 3 = 2 viết 2, 2 nhân 3 bằng 6, 7 
 trừ 6 bằng 1. 
 + Hạ 2 được 12, 12 chia 3 bằng 4, 4 
* Chốt kiến thức: Khi chia 1 số có 2 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0.
chữ số cho 1 số có 1 chữ số ta thực - Bằng 24
hiên theo những bước nào? - HS tự tìm hiểu về phép chia sau đó 
 tự làm ra bảng con.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp.
 - Thực hiện theo 2 bước:
 + Bước 1: Đặt tính.
 + Bước 2: Thực hiện tính chia theo 
 thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ 
 hàng chục.
2. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết vận dụng để đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một 
chữ số (chưa hết và chia có dư).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính
 * Cá nhân - Cả lớp
 - HS làm bài cá nhân.
- Nhận xét sửa chữa bài. - Chia sẻ cặp đôi.
=> Nhắc nhở HS đặt tính đúng. - Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài 2: 
-YC làm cá nhân, chia sẻ với các bạn
 1 giờ: 60 phút
 1/5 giờ: ...phút 
 Bài giải:
 Số phút của 1/5 giờ là
 60 :5 = 12 ( phút )
 Đ/S: 12 phút
 - Ta lấy số đó chia cho 5 - Câu hỏi chốt KT: Muốn tìm 1/5 của 
1 số ta làm thế nào? * Cá nhân - Nhóm 2 - Cả lớp
Bài 3: Bài toán - HS tự tìm hiểu bài
- Gợi ý tóm tắt: - Làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong 
 1 bộ: 3m cặp.
 31m: ... ?bộ, dư ....? m - Chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV quan sát, có thể gợi ý, hỗ trợ Ta có: 31 ; 3 = 10 (dư 1)
cách trình bày cho HS, đặc biệt là đối Như vậy có thể may được nhiều nhất 
tượng M1, M2. là 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải
 ĐS: 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m 
 vải 
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà thực hiện các phép chia số 
 có 2 chữ số cho số có 1 chữ số cho 
4. HĐ sáng tạo (1 phút) thành thục.
 - Về nhà thử làm bài toán sau: Lớp 
 3A có 24 học sinh. Nếu xếp 3 em ngồi 
 1 bàn thì vừa hết số bàn. Vậy nếu xếp 
 2 em ngồi 1 bàn thì còn thiếu mấy 
 bàn?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Về nhà thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số.
 ____________________________________
 Thứ Tư ngày 10 tháng 11 năm 2021
 TẬP LÀM VĂN:
 VIẾT THƯ
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. 
 2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 3.Góp phần phát triển năng lực:
 - Rèn cho học sinh kĩ năng viết thư.
 - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 *KNS:
 - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. 
 - Thể hiện sự cảm thông. 
 - Tư duy sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết 
vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Cho học sinh xung phong đọc đoạn - 3 học sinh đọc.
văn viết về cảnh đẹp đất nước ( )
 - Đọc bài văn nói về “Cảnh đẹp đất 
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. nước”.
- Giáo viên đưa phong bì thư (có lá - Lắng nghe.
thư). Kết nối kiến thức - Giới thiệu - Mở sách giáo khoa.
bài mới.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức: (10 phút)
*Mục tiêu: Biết cấu tạo của một bức thư.
*Cách tiến hành
Việc 1: Phân tích đề - Học sinh thực hiện yêu cầu theo hệ 
 Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước thống câu hỏi gợi ý:
lớp
- Giáo viên treo bảng phụ (ghi đề bài). - Đọc đề: Viết một bức thư cho bạn 
+ Đề yêu cầu gì? thuộc tỉnh miền Nam (Trung, Bắc) để 
 làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học 
 tốt.
+ Viết cho ai? - Cho bạn ở khác miền em ở. (Bắc, 
 Trung)
+ Xác định được bạn tên là gì? Ở tỉnh 
nào miền nào?
+ Mục đích viết thư.
 - Làm quen.
+ Nội dung cơ bản của lá thư?
 - Làm quen, hẹn cùng thi đua học tốt.
+ Hình thức viết thư? 
 - Nêu lí do viết thư – tự giới thiệu về 
 mình – hỏi thăm bạn – hẹn cùng học 
* Giáo viên lưu ý cấu tạo của một bức 
 tốt.
thư, lời xưng hô, + (Học sinh tham khảo thư gửi bà 
 sách giáo khoa trang 81). . HĐ thực hành: (20 phút)
*Mục tiêu: Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
*Cách tiến hành:
Việc 2: Làm mẫu 
Làm việc cá nhân - Cặp đôi
- Giáo viên cho học sinh đọc lại bài 
 - Đọc Mẫu: Thư gửi bà.
Thư gửi bà.
 - 2 học sinh M4 làm mẫu nói về nội 
- Yêu cầu làm mẫu trước khi viết vở.
 dung theo gợi ý:
- Theo dõi, hướng dẫn.
 + Lí do viết thư
*Giáo viên trợ giúp về lí do viết thư, 
 + Tự giới thiệu
tự giới thiệu,(...) cho học sinh còn 
 + Lời hỏi thăm (...)
lúng túng.
 + Lời hứa hẹn
 - 2 học sinh cùng bàn trao đổi, chia 
- Nhận xét, bổ sung.
 sẻ,..
Việc 3: Viết bài vào vở: 
Hoạt động cả lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài
- Giáo viên giúp đỡ học sinh còn lúng 
 - Học sinh viết vào vở bài tập.
túng để hoàn thành bức thư.
 - Đọc thư.
- Nhận xét – Tuyên dương
 - Bình chọn lá thư viết tốt nhất.
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà viết tiếp bức thư.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Gửi bức thư đó cho một bạn ở nơi 
 khác để làm quen với bạn.
 _________________________________________
 TOÁN:
 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở 
các lượt chia).
 - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
 2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 3.Góp phần phát triển năng lực: 
 - Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính chia số có hai chữ số cho số có một 
chữ số và giải toán.
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic.
 *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 4.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng: - GV: Các tấm bìa hình tam giác có gắn nam châm để HS thi xếp hình 
(BT4)
 - HS: SGK. 
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt 
và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) :
- Trò chơi: "Gọi thuyền"
 - HS tham gia chơi:
- HD cách chơi và cho HS tham gia 
 +Trưởng trò hô: Gọi thuyền, gọi 
chơi
 thuyền...
 + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
 + Trưởng trò hô: Thuyền A (Tên HS)
 + HS hô: Thuyền A chở gì ?
 + Trưởng trò : Chuyền A chở ...(nêu 
 phép nhân hoặc chia cho 9)
 + HS A nêu kết quả
- Tổng kết TC – Kết nối bài học
 - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
 - Mở vở ghi bài.
bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút):
* Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ 
số(có dư ở các lượt chia).
* Cách tiến hành: Cả lớp
Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 
78 : 4 
- Gv kết hợp hỏi Hs và ghi bảng.
 *78 : 4 = ?
 - 7 chia 4 được 1 viết 1.
 1 nhân 4 bằng 4; 7trừ 4 bằng 3.
 - Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9 viết 
 9
 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 dư 2 
 Vậy: 78 : 4 = 19 (dư 2 )
 -Vài HS nêu lại
 - Lớp đọc đồng thanh cách thực hiện 
 phép chia trên. * Áp dụng thực hiện phép tính 65 : 4
 - HS tự đặt tính rồi thực hiện phép 
Lưu ý giúp đỡ đối tượng HS hạn chế 
 tính
biết đặt tính và ước lượng thương ở 
các lượt chia.
 65 : 4 
 65 4
 4 16
 25
 24
 1
- Nhận xét chung.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp
2. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Lớp)
 - HS làm bảng con. 
 - Chia sẻ kết quả trước lớp 
- Lưu ý HS đặt tính đúng, ngay ngắn. - HS đọc đồng thanh 2 phép tính cuối.
Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
*Lưu ý: GV yêu cầu HS trình bày bài 
giải ra vở nháp. - HS làm cá nhân 
 - Chia sẻ cặp đôi 
- Sau khi HS chia sẻ kết quả trước - Chia sẻ kết quả trước lớp:
lớp, nếu HS có cách trình chưa hợp Bài giải:
lý, GV gợi ý và hướng dẫn để HS có Thực hiện phép chia, ta có:
cách trình bày đúng. Sau đó cho Hs 33 : 2 = 16 (dư 1)
chép lại bài giải vào vở. Số bàn có hai HS ngồi là 16 bàn, còn 
 1 HS nữa cần có thêm một bàn. Vậy 
 số bàn cần có ít nhất là:
Bài 4: Tổ chức cho HS chơi TC 16 + 1 = 17 ( bàn)
 Đáp số: 17 cái bàn.
 - HS thi đua chơi (2 lượt chơi, mỗi 
-Tổng kết trò chơi, tuyên dương lượt 3 nhóm HS)
 - HS chú ý từ 8 hình tam giác Hs tìm 
Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng cách sắp xếp thành hình vuông như 
hoàn thành sớm) SGK trang 71
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em
 - Hs vẽ một hình tứ giác có 2 góc 
 vuông
 - HS báo cáo sau khi hoàn thành.
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Thực 
 hiện các phép chia số có 2 chữ số cho 4. HĐ sáng tạo (1 phút) số có 1 chữ số.
 - Tìm cách thực hiện các phép chia số 
 có ba chữ số cho số có một chữ số
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Không làm bài tập 4 trên lớp. Về hoàn thành vào vở Luyện toán.
 ________________________________________
 Thứ Năm ngày 11 tháng 11 năm 2021
 TẬP ĐỌC: 
 CỬA TÙNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim.
 - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc 
miền Trung nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: sông, mênh mông, lịch sử, lũy 
tre làng, nước biển, xanh lơ, chiến lược, mướt màu xanh, đỏ ối, bạch kim,...
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu 
phẩy. 
 2.Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 3.Góp phần phát triển năng lực: 
 - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
 - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 *GD BVMT:
 - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê 
hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT.
 *Tích hợp QPAN:
 - Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh 
chống Mỹ. 
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh, ảnh về Cửa Tùng, bảng phụ ghi sẵn câu 
văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Giáo viên đọc bài thơ “Sóng” của - Học sinh nghe.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx