Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 Thứ Hai ngày 8 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC: CẢNH ĐẸP NON SÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên Thái, Tây Hồ, Xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè, Đồng Tháp Mười. - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. - Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong sách giáo khoa. Học thuộc 2 - 3 câu ca dao trong bài. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: non sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, quanh quanh, hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh, 2.Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Góp phần phát triển năng lực: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDBVMT: - Thấy được ý nghĩa: Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp; chúng ta cần phải giữ gìn và bải vệ những cảnh đẹp đó. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh , ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong câu ca dao. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát bài: Quê hương tươi đẹp. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Nêu nội dung bài hát. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe. ý học sinh đọc với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm, thiết tha thể hiện sự tự hào, ngưỡng mộ với mỗi cảnh đẹp của non sông. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng dòng thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng nhóm. khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (non sông, - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt Kì Lừa, la đà, mịt mù, quanh quanh, giọng câu dài: hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh, ) - Hướng dẫn đọc câu khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc Đồng Đăng/ có phố Kì Lừa,/ từng khổ thơ trong nhóm. Có nàng Tô Thị,/ có chùa Tam - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ Thanh.// thơ trong nhóm. Đường vô Xứ Nghệ/ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.// Hải Vân/ bát ngát nghìn trùng/ Hòn Hồng sừng sững/ đứng trong vịnh Hàn.// Đồng Tháp Mười/ cò bay thẳng cánh/ Nước Tháp Mười/ lóng lánh cá tôm.// - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ la đà, nghìn trùng. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập gian 3 phút) điều hành lớp chia sẻ kết quả trước *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp lớp. chia sẻ kết quả. + Kể tên những vùng trong mỗi câu ca dao? - Học sinh trả lời. + Mỗi vùng của đất nước ta có cảnh đẹp gì? - Học sinh trả lời. + Theo em, ai đã tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? - Do cha ông ta gây dựng và giữ gìn *Giáo viên kết luận: Bài đọc nói về cho non sông ngày càng đẹp hơn. vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta. Đất nước ta có nhiều cảnh đẹp, mỗi người phải biết ơn cha ông, quý trọng và giữ gìn đất nước với những cảnh đẹp rất đáng tự hào... 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc lòng 6 câu ca dao. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 học sinh đọc lại toàn bài đọc (M4). - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng câu thơ. từng câu thơ. - Thi đọc thuộc lòng. - Các nhóm thi đọc tiếp sức các câu ca dao. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng câu ca dao theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc thuộc lòng toàn bài đọc - Nhận xét, tuyên dương học sinh. (M3, M4). 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài đọc. Tìm các câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ viết về cảnh đẹp quê hương đất nước. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết một đoạn văn ngắn (vẽ tranh) về một cảnh đẹp của quê hương đất nước. - Luyện đọc trước bài: Người con của Tây Nguyên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Luyện đọc lại bài, tìm đọc thêm bài về quê hương đất nước. ___________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Ôn tập về các từ chỉ hoạt động, trạng thái. Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1). - Tiếp tục học về cách so sánh (biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động). - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3). 2. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Góp phần phát triển năng lực: - Rèn kĩ năng nhận diện về các từ chỉ hoạt động, trạng thái; kĩ năng so sánh. - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1; phiếu học tập bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - Học sinh tham gia chơi. - 2 học sinh lên bảng viết một câu có sử dụng biện pháp so sánh. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Ôn tập về các từ chỉ hoạt động, trạng thái. Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1). - Tiếp tục học về cách so sánh (biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động). - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3). *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp - Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1. - Một em nêu yêu cầu bài tập1. - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài tập vào vở rồi chia sẻ cặp đôi. - Mời 1 học sinh lên làm trên bảng. - Một học sinh lên làm trên bảng. - Chia sẻ cách làm: + Từ chỉ hoạt động (chạy, lăn) + Hình ảnh so sánh (chạy như lăn tròn) - Lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: (Cặp đôi - Lớp) - Yêu cầu một em đọc đề bài tập 2 . - Một em đọc bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp - Lớp hoàn thành bài tập (N2). và làm vào phiếu học tập. - Mời 2 em đại diện lên bảng làm vào - Hai em đại diện 2 nhóm lên bảng tờ phiếu lớn. chia sẻ cách làm, thống nhất kết quả: - Giáo viên và học sinh theo dõi nhận xét. Sự vật, con vật Hoạt động Từ so Hoạt động sánh a) Con trâu đen (chân) đi như đập đất b) Tàu cau vươn như (tay) vẫy c) Xuồng con - đậu (quanh thuyền lớn) như nằm (quanh bụng mẹ) - húc húc vào mạn thuyền như đòi (bú tí) mẹ Bài 3: Trò chơi “Thi nối nhanh” - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi - Học sinh tham gia chơi. đua nối các từ ngữ ở cột A với cột B Đáp án: để ghép thành câu. + Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bông. + Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả + Cây cầu làm bằng thân dừa bắc ngang dòng kênh. + Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên sông - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Đặt câu với từ: Viết bài, chạy nhảy. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình mình có sử dụng từ chỉ hoạt động, trạng thái. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Tìm thêm từ chỉ hoạt động, trạng thái ____________________________________________ TOÁN: BẢNG CHIA 9 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 9, vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9) - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. 2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Góp phần phát triển năng lực: - Rèn cho học sinh kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 9 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: BT1( cột 1,2,3); BT 2 (cột 1,2, 3); BT3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. - HS: Bộ đồ dùng Toán 3 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Học sinh tham gia chơi. - Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho học sinh tham gia chơi trò chơi “Truyền điện”, nội dung trò chơi liên quan đến bảng nhân 8. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài bài vào vở. mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Học thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. * Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi: + Tìm trong các bảng nhân đã học - Các bảng nhân đã học: 2, 3, 4, 5, 6, 7, xem có những phép nhân nào có 8. thừa số 9? - Từng cặp thảo luận theo yêu cầu của - Mời các nhóm trình bày kết quả giáo viên. thảo luận. - Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. + .... tích của nó không đổi. + Khi ta thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích thì tích như thế nào? - Các nhóm trở lại làm việc. - Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: Dựa vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích của các phép nhân vừa tìm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, được? cả lớp nhận xét bổ sung. - Mời học sinh nêu kết quả. - Học sinh trả lời. - Yêu cầu học sinh tính: 9 x 1 = ? + Vì sao em tính được kết quả bằng 9? - Giáo viên ghi bảng: 9 x 1 = 9 9 x 2 = 18 + Tích của 2 phép tính liền nhau hơn ............... kém nhau 9 đơn vị. 9 x 8 = 72 + ... lấy tích liền trước cộng thêm 9. + Em có nhận xét gì về tích của 2 - Tương tự hình thành các công thức phép tính liền nhau? còn lại của bảng nhân 9. + Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh làm việc cá - 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét nhân: Lập tiếp các phép tính còn bổ sung: lại. - Học sinh đọc và ghi nhớ bảng nhân 9. 9 x 9 = 81 - Học sinh đọc bảng nhân 9 xuôi, ngược. 9 x 10 = 90 - Gọi học sinh nêu kết quả, giáo viên ghi bảng để được bảng nhân 9. - Tổ chức cho học sinh đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa lập được. 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Vận dụng bảng nhân 9 vào giải các bài tập. Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi “Xì điện” - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi. Đáp án: 9x4=36 9x2=18 9x5=45 9x10=90 9x1=9 9x7=63 9x8=72 0x9=0 - Giáo viên nhận xét chung. 9x3=27 9x6=54 9x9=81 9x0=0 Bài 2: Cặp đôi – Lớp - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54 9 x 7 – 25 = 63 – 25 = 38 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 9 - Giáo viên nhận xét chung. - Học sinh nhận xét. Bài 3: Cá nhân – Lớp - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – - Học sinh tự làm bài cá nhân. 10 em. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh. - Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ - Chia sẻ kết quả trước lớp: kết quả trước lớp. Bài giải Số học sinh của lớp 3B là: 9 x 3 = 27 (bạn) Đáp số: 27(bạn) Bài 4: Trò chơi “Điền nhanh, điền đúng” - 2 đội tham gia chơi. - Luật chơi: Đếm thêm 9 rồi viết số - 2 đội nhẩm kết quả rồi điền nhanh kết thích hợp vào ô trống. quả vào ô trống liền sau. - Học sinh đọc kết quả của các phép nhân bằng cách dựa vào bảng nhân. - Nhận xét đặc điểm của dãy số. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 9. Áp dụng làm bài tập sau: Mỗi túi có 9 chiếc kẹo. Hỏi 5 túi như thế có bao nhiêu chiếc kẹo? - Suy nghĩ và giải bài tập sau: Có 9 con 4. HĐ sáng tạo (1 phút) vịt trên bờ. Số vịt dưới ao nhiều gấp đôi số vịt ở trên bờ. Hỏi có bao nhiêu con vịt đang ở dưới ao? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Hướng dẫn làm bài Luyện tập bài 1, 2, 3, 4 (dòng 3, 4). _____________________________________ Thứ Ba ngày 9 tháng 11 năm 2021 TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA K, L I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa K, Kh, Y ( 1 dòng ). - Viết đúng, đẹp tên riêng Yết Kiêu ( 1 dòng ). - Viết câu ứng dụng : Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa L.(1 dòng) - Viết đúng, đẹp tên riêng Lê Lợi và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Lời nói... cho vừa lòng nhau.(1 lần) 2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Góp phần phát triển năng lực: - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa K, Kh, Y viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe trong tuần qua. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh K, Y, L quan sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn - Học sinh quan sát. nắn cho học sinh cách viết các nét. - HS viết bảng con: K, Y , L Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Yết Kiêu =>Là anh hùng chống giặc ngoại - Học sinh đọc từ ứng dụng. xâm vào đời nhà Trần, người có công giúp Nhà Trần chống giặc Nguyên Mông vào thế kỷ XIII với biệt tài thủy chiến. Ông là người bơi lặn giỏi, đã sử dụng tài của mình để đục thuyền của quân xâm lược Nguyên Mông. Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? -Viết bảng con - 2 chữ: Yết Kiêu - Chữ Y cao 4 li, chữ K cao 2.5 li, chữ ê, i cao 1 li, chữ t cao 1.5 li - 2 chữ: Lê Lợi. - Chữ L cao 2 li rưỡi, chữ ê, ơ, i cao 1 li. - HS viết bảng con: Yết Kiêu, Lê Lợi Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Ý nói tinh thần đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, thủy chung - HS đọc câu ứng dụng. trước sau như một. - Lắng nghe. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS phân tích độ cao các con chữ - Cho HS luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Khi, chung Lời nói, Lựa lời. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + Viết 1 dòng chữ hoa K + 1 dòng chữ Kh, Y ,L + 1 dòng tên riêng Yết Kiêu, Lê Lợi + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện như câu tục ngữ: Đối với bạn bè phải biết đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, thủy chung trước sau như 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) một. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có chủ đề tượng tự. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Về nhà viết phần bài còn lại của tiết 14,15 ________________________________ TOÁN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chưa hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. 2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Góp phần phát triển năng lực: - Rèn cho học sinh kĩ năng ước lượng thương trong tính toán - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - TC "Nối nhanh, nối đúng" - HS tham gia chơi 9 x 7 56 7 x 8 63 32 : 8 8 72 :9 4 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (15 phút): * Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia đúng các số có hai chữ số cho số có một chữ số * Cách tiến hành: HD thực hiện phép chia: * Ghi bảng: 72: 3 =? - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện - Nêu thành phần và kết quả của phép phép chia. tính - Nêu cách thực hiện chia: - Hs thảo luận trong cặp để tìm ra cách làm - Nhắc lại cách thực hiện phép chia: Chia từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng chục. + Vậy 72 : 3 = ? - Chia sẻ kết quả trước lớp: * Ghi 65 : 2= ? + 7: 3 = 2 viết 2, 2 nhân 3 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1. + Hạ 2 được 12, 12 chia 3 bằng 4, 4 * Chốt kiến thức: Khi chia 1 số có 2 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0. chữ số cho 1 số có 1 chữ số ta thực - Bằng 24 hiên theo những bước nào? - HS tự tìm hiểu về phép chia sau đó tự làm ra bảng con. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Thực hiện theo 2 bước: + Bước 1: Đặt tính. + Bước 2: Thực hiện tính chia theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng chục. 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết vận dụng để đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chưa hết và chia có dư). * Cách tiến hành: Bài 1: Tính * Cá nhân - Cả lớp - HS làm bài cá nhân. - Nhận xét sửa chữa bài. - Chia sẻ cặp đôi. => Nhắc nhở HS đặt tính đúng. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài 2: -YC làm cá nhân, chia sẻ với các bạn 1 giờ: 60 phút 1/5 giờ: ...phút Bài giải: Số phút của 1/5 giờ là 60 :5 = 12 ( phút ) Đ/S: 12 phút - Ta lấy số đó chia cho 5 - Câu hỏi chốt KT: Muốn tìm 1/5 của 1 số ta làm thế nào? * Cá nhân - Nhóm 2 - Cả lớp Bài 3: Bài toán - HS tự tìm hiểu bài - Gợi ý tóm tắt: - Làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong 1 bộ: 3m cặp. 31m: ... ?bộ, dư ....? m - Chia sẻ kết quả trước lớp. - GV quan sát, có thể gợi ý, hỗ trợ Ta có: 31 ; 3 = 10 (dư 1) cách trình bày cho HS, đặc biệt là đối Như vậy có thể may được nhiều nhất tượng M1, M2. là 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải ĐS: 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà thực hiện các phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số cho 4. HĐ sáng tạo (1 phút) thành thục. - Về nhà thử làm bài toán sau: Lớp 3A có 24 học sinh. Nếu xếp 3 em ngồi 1 bàn thì vừa hết số bàn. Vậy nếu xếp 2 em ngồi 1 bàn thì còn thiếu mấy bàn? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Về nhà thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số. ____________________________________ Thứ Tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. 2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Góp phần phát triển năng lực: - Rèn cho học sinh kĩ năng viết thư. - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *KNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. - Thể hiện sự cảm thông. - Tư duy sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Cho học sinh xung phong đọc đoạn - 3 học sinh đọc. văn viết về cảnh đẹp đất nước ( ) - Đọc bài văn nói về “Cảnh đẹp đất - Nhận xét, tuyên dương học sinh. nước”. - Giáo viên đưa phong bì thư (có lá - Lắng nghe. thư). Kết nối kiến thức - Giới thiệu - Mở sách giáo khoa. bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức: (10 phút) *Mục tiêu: Biết cấu tạo của một bức thư. *Cách tiến hành Việc 1: Phân tích đề - Học sinh thực hiện yêu cầu theo hệ Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước thống câu hỏi gợi ý: lớp - Giáo viên treo bảng phụ (ghi đề bài). - Đọc đề: Viết một bức thư cho bạn + Đề yêu cầu gì? thuộc tỉnh miền Nam (Trung, Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. + Viết cho ai? - Cho bạn ở khác miền em ở. (Bắc, Trung) + Xác định được bạn tên là gì? Ở tỉnh nào miền nào? + Mục đích viết thư. - Làm quen. + Nội dung cơ bản của lá thư? - Làm quen, hẹn cùng thi đua học tốt. + Hình thức viết thư? - Nêu lí do viết thư – tự giới thiệu về mình – hỏi thăm bạn – hẹn cùng học * Giáo viên lưu ý cấu tạo của một bức tốt. thư, lời xưng hô, + (Học sinh tham khảo thư gửi bà sách giáo khoa trang 81). . HĐ thực hành: (20 phút) *Mục tiêu: Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. *Cách tiến hành: Việc 2: Làm mẫu Làm việc cá nhân - Cặp đôi - Giáo viên cho học sinh đọc lại bài - Đọc Mẫu: Thư gửi bà. Thư gửi bà. - 2 học sinh M4 làm mẫu nói về nội - Yêu cầu làm mẫu trước khi viết vở. dung theo gợi ý: - Theo dõi, hướng dẫn. + Lí do viết thư *Giáo viên trợ giúp về lí do viết thư, + Tự giới thiệu tự giới thiệu,(...) cho học sinh còn + Lời hỏi thăm (...) lúng túng. + Lời hứa hẹn - 2 học sinh cùng bàn trao đổi, chia - Nhận xét, bổ sung. sẻ,.. Việc 3: Viết bài vào vở: Hoạt động cả lớp - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài - Giáo viên giúp đỡ học sinh còn lúng - Học sinh viết vào vở bài tập. túng để hoàn thành bức thư. - Đọc thư. - Nhận xét – Tuyên dương - Bình chọn lá thư viết tốt nhất. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà viết tiếp bức thư. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Gửi bức thư đó cho một bạn ở nơi khác để làm quen với bạn. _________________________________________ TOÁN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. 2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Góp phần phát triển năng lực: - Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và giải toán. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các tấm bìa hình tam giác có gắn nam châm để HS thi xếp hình (BT4) - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: "Gọi thuyền" - HS tham gia chơi: - HD cách chơi và cho HS tham gia +Trưởng trò hô: Gọi thuyền, gọi chơi thuyền... + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền A (Tên HS) + HS hô: Thuyền A chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền A chở ...(nêu phép nhân hoặc chia cho 9) + HS A nêu kết quả - Tổng kết TC – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút): * Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở các lượt chia). * Cách tiến hành: Cả lớp Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 78 : 4 - Gv kết hợp hỏi Hs và ghi bảng. *78 : 4 = ? - 7 chia 4 được 1 viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 7trừ 4 bằng 3. - Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9 viết 9 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 dư 2 Vậy: 78 : 4 = 19 (dư 2 ) -Vài HS nêu lại - Lớp đọc đồng thanh cách thực hiện phép chia trên. * Áp dụng thực hiện phép tính 65 : 4 - HS tự đặt tính rồi thực hiện phép Lưu ý giúp đỡ đối tượng HS hạn chế tính biết đặt tính và ước lượng thương ở các lượt chia. 65 : 4 65 4 4 16 25 24 1 - Nhận xét chung. - Chia sẻ kết quả trước lớp 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - HS làm bảng con. - Chia sẻ kết quả trước lớp - Lưu ý HS đặt tính đúng, ngay ngắn. - HS đọc đồng thanh 2 phép tính cuối. Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) *Lưu ý: GV yêu cầu HS trình bày bài giải ra vở nháp. - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Sau khi HS chia sẻ kết quả trước - Chia sẻ kết quả trước lớp: lớp, nếu HS có cách trình chưa hợp Bài giải: lý, GV gợi ý và hướng dẫn để HS có Thực hiện phép chia, ta có: cách trình bày đúng. Sau đó cho Hs 33 : 2 = 16 (dư 1) chép lại bài giải vào vở. Số bàn có hai HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa cần có thêm một bàn. Vậy số bàn cần có ít nhất là: Bài 4: Tổ chức cho HS chơi TC 16 + 1 = 17 ( bàn) Đáp số: 17 cái bàn. - HS thi đua chơi (2 lượt chơi, mỗi -Tổng kết trò chơi, tuyên dương lượt 3 nhóm HS) - HS chú ý từ 8 hình tam giác Hs tìm Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng cách sắp xếp thành hình vuông như hoàn thành sớm) SGK trang 71 - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em - Hs vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông - HS báo cáo sau khi hoàn thành. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Thực hiện các phép chia số có 2 chữ số cho 4. HĐ sáng tạo (1 phút) số có 1 chữ số. - Tìm cách thực hiện các phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Không làm bài tập 4 trên lớp. Về hoàn thành vào vở Luyện toán. ________________________________________ Thứ Năm ngày 11 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC: CỬA TÙNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: sông, mênh mông, lịch sử, lũy tre làng, nước biển, xanh lơ, chiến lược, mướt màu xanh, đỏ ối, bạch kim,... - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. 2.Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Góp phần phát triển năng lực: - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD BVMT: - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT. *Tích hợp QPAN: - Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh chống Mỹ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh, ảnh về Cửa Tùng, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Giáo viên đọc bài thơ “Sóng” của - Học sinh nghe.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx



