Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Thứ Hai ngày 1 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. - Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong sách giáo khoa theo đúng thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc 1 đoạn của câu chuyện Đất quý, đất yêu. 2. Hình thành phẩm chất: yêu nước, yêu quê hương và biết bảo vệ, giữ gìn, tự hào về quê hương. 3. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Xác định giá trị. - Giao tiếp. - Lắng nghe tích cực. *GDBVMT: - Cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương. Giáo viên nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật thiêng liêng, cao quý, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2. - Đọc thuộc lòng một đoạn bài Thư - Học sinh thực hiện. gửi bà. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý các câu đối thoại. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (du lịch, Ê-ti-ô-pi-a, cởi giày ra,...) - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách/ rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.// + Tại sao các ông lại phải làm như vậy?// (Giọng ngạc nhiên). + Nghe những lời nói chân tình của viên quan,/ hai người khách càng thêm khâm phục tấm lòng yêu quý mảnh đất quê hương của người Ê-ti-ô-pi-a.// - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên kết hợp giảng giải thêm: sản vật là vật được làm ra, lấy được từ trong thiên nhiên (như lúa, ngô, trái cây, tôm cá,...). Giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ cùng nghĩa với từ khâm phục. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh: - Học sinh đọc đồng thanh lời của viên quan ở đoạn 2. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Hai người khách được vua Ê-ti- - Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng ô-pi-a tiếp đãi thế nào? cho họ nhiều sản vật quý để tỏ lòng hiếu khách. + Khi khách sắp xuống tàu điều gì - Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo sạch bất ngờ đã xảy ra? đất ở đế giày. + Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không - Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng liêng, để cho khách mang đi một hạt cát cao quý nhất. nhỏ? + Theo em, phong tục trên nói lên - Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a đối thiêng liêng nhất. với quê hương? *THGDBVMT: Cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương. Giáo viên nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật thiêng liêng, cao quý, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti- ô-pi-a nên họ không rời xa được => Giáo viên chốt nội dung: Giáo viên chốt ý như sách giáo viên. 3.HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm ( Giáo viên hướng dẫn học ở nhà) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Về nhà đọc cho người thân nghe. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc - Xác định các giọng đọc. lời của viên quan ở đoạn 2. + Phân vai với người thân. - Yêu cầu người thân nhận xét cách + Luyện đọc phân vai với người thân. đọc của mình. 5. HĐ kể chuyện ( Yêu cầu học sinh rèn luyện thêm ở nhà) * Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: Về nhà kể lại cho người thân nghe. a. Giáo viên gợi ý cho học sinh về - Lắng nghe. nhà thực hiện . Nêu yêu cầu của tiết kể chuyện b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Giáo viên gợi ý hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện theo tranh. - Quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại đúng - Yêu cầu học sinh quan sát tranh, trình tự của câu chuyện. sắp xếp lại theo đúng trình tự câu + Học sinh làm việc cá nhân. chuyện. - Luyện kể cá nhân. * Lưu ý: - Luyện kể nối tiếp đoạn với người thân. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu + Em học được gì từ câu chuyện bài. này? - Nhiều học sinh trả lời: Đất đai Tổ quốc là thứ *Giáo viên giáo dục học sinh: Câu thiêng liêng, cao quý nhất... chuyện về phong tục độc đáo của người Ê-ti-ô-pi-a đã cho chúng ta thấy được tình yêu đất nước sâu sắc của họ. Không chỉ người Ê-ti- ô-pi-a mà mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất nước mình, trân trọng đất đai Tổ quốc mình. Người Việt Nam cũng vậy. 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu đất nước của người Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Gộp tiết 31, 32. Luyện đọc lại, kể chuyện HS tự học ở . TẬP ĐỌC: VẼ QUÊ HƯƠNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: sông máng (sông đào). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương đất nước tha thiết của 1 bạn nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc 2 khổ thơ trong bài; Học sinh M3, M4 thuộc cả bài thơ). 2. Hình thành phẩm chất: yêu nước, yêu quê hương và biết bảo vệ, giữ gìn, tự hào về quê hương. 3. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDBVMT: - Cảm nhận được vẽ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn học sinh học thuộc lòng. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát bài: Quê hương tươi đẹp. - Nêu nội dung bài hát. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe. ý học sinh đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng dòng thơ trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên, bức tranh,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó: khổ thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Xanh tươi, /đỏ thắm.// Tre xanh,/ lúa xanh/ A,/ nắng lên rồi/ - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên kết hợp giảng giải thêm: + Chói ngời: chói sáng và đẹp rực rỡ. + Bát ngát: rộng lớn đến mức tầm mắt không sao bao quát hết được. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương đất nước tha thiết của 1 bạn nhỏ. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả. trước lớp. + Kể tên những cảnh vật được tả - Tre, lúa, sông máng, trời, mây, mùa thu, trong bài thơ ? nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt trời, lá cờ Tổ quốc. + Cảnh vật quê hương được tả bằng - Tre xanh, cây lúa xanh, sông máng xanh nhiều màu sắc. Hãy kể những màu mát, trời mây xanh ngắt, nhà ngói đỏ tươi, sắc đó? trường học đỏ thắm, Mặt Trời đỏ chót. + Vì sao bức tranh quê hương rất - C) Vì bạn nhỏ yêu quê hương đẹp? Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất? *Giáo viên kết luận: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương đất nước tha thiết của 1 bạn nhỏ. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng từng khổ thơ. khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng. - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4). - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Tìm các bài thơ, bài văn viết về quê hương đất nước. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Hãy vẽ một bức tranh về đề tài quê hương nơi em ở. - Luyện đọc trước bài: Nắng phương Nam ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Về nhà đọc lại bài cho người thân cùng nghe. .......................................................................................................... TOÁN: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Học sinh biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. 2. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: Điền đúng, điền nhanh: - Học sinh tham gia chơi. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua điền vào chỗ chấm: 7 gấp lên 4 lần được... 7 gấp lên 6 lần được... 6 gấp lên 5 lần được... 6 gấp lên 8 lần được... ... - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (10 phút) * Mục tiêu: Học sinh nắm được cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. * Cách tiến hành: *Giới thiệu bài toán. - Giáo viên gọi học sinh nêu bài toán. - Học sinh nêu bài tập, học sinh khác chú ý nghe. - Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích - Học sinh trao đổi nội dung bài, thống nhất bài toán và vẽ sơ đồ minh hoạ. vẽ sơ đồ. - Học sinh cùng tiến hành vẽ sơ đồ. + Đoạn thẳng Ab dài gấp mấy lần - Dài gấp 3 lần. đoạn thẳng CD? + Em làm thế nào để biết đoạn thẳng - Thực hiện phép tính chia: 6 : 2 = 3. AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD? - Học sinh làm bài cá nhân. - Giáo viên gọi học sinh lên giải. - 1 học sinh lên giải, chia sẻ cách bài làm. Bài giải: Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài doạn thẳng CD số lần là: 6 : 2 = 3 (lần) Đáp số: 3 lần - Giáo viên nêu: Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. + Vậy khi muốn so sánh gấp mấy lần - Ta lấy số lớn chia cho số bé. số bé ta làm thế nào? * Giáo viên chốt kiến thức về cách so - Nhiều học sinh nhắc lại. sánh số lớn gấp mấy lần số bé. 2. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để làm BT về cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cặp đôi - Lớp) - Yêu cầu học sinh quan sát số bi xanh - Đếm số hình tròn màu xanh, trắng. và số bi trắng trong sách trang 57. - So sánh bằng cách thực hiện phép chia. a, b, c. - Học sinh làm bài theo cặp đôi. d. Sợi dây 18m dài gấp mấy lần sợi - Chia sẻ kết quả trước lớp: dây 6m ? a) 6 : 2 = 3 (lần) e. Bao gạo 35kg cân nặng gấp mấy b) 6 : 3 = 2 (lần) lần bao gạo 5kg ? c) 16 : 4 = 4 (lần) g) 20 con bò gấp mấy lần 4 con trâu ? d) 18 : 6 = 2 ( lần) - Giáo viên gợi ý cho học sinh làm e) 35 : 5 = 7(lần) bài: g) 20 : 4 = 5( lần) + Bước 1: Chúng ta phải làm gì? - Học sinh nhận xét. + Bước 2: Làm gì tiếp theo? - Tổ chức cho học sinh làm bài theo cặp theo hình thức một bạn hỏi, bạn kia trả lời và ngược lại. - Tỏ chức cho học sinh nhận xét. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Học sinh làm bài cá nhân. em lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: Bài giải: Số cây cam gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần - Tổ chức cho học sinh nhận xét. *Giáo viên củng cố về cách giải bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Bài 3: (Cá nhân – Lớp) - Giáo viên cho học sinh nêu và phân - Cả lớp làm vào vở. tích bài toán. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em. - Cho học sinh lên chia sẻ cách làm - Chia sẻ kết quả trước lớp. bài. Bài giải: Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là: 42 : 6 = 7 (lần) Đáp số: 7 lần Bài 4 : BT3(trang58) - Yêu cầu hai bạn thảo luận đề bài. - Hai bạn thảo luận đề, bài toán cho - Yêu cầu làm việc cá nhân sau đó chia biết gì ? Bài toán cần tìm gì ? sẻ với bạn. - Làm việc cá nhân sau chia sẻ với bạn. - Một bạn trình bày. - Các bạn còn lại nhận xét - Giáo viên kết luận. 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Góc Thư viện lớp mình có 8 quyển truyện ngụ ngôn và 24 quyển truyện cười. Hỏi số quyển truyện cười gấp mấy lần số quyển truyện ngụ ngôn? 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Năm nay Minh 8 tuổi. Tuổi của ông hơn tuổi Minh 64 tuổi. Hỏi tuổi của ông gấp mấy lần tuổi Minh? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Gộp tiết 57 và 58. Bài tập 1 trang 57 bao gồm bài tập 1,2 trang 58. Không làm bài tập 4 trang 57 và 58. ---------------------------------------------------------- Thứ Ba ngày 2 tháng 11 năm 2021 TOÁN: BẢNG CHIA 8 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8. - Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8). - Giúp học sinh đọc thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong giải toán có một phép chia 8. 2. Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm trong quá trình làm việc nhóm. 3. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “Điền đúng, điền - Trưởng ban học tập điều hành: nhanh” + Nêu 1 số phép tính trong bảng nhân 8. + Học sinh dưới lớp điền kết quả nhanh, đúng. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8. *Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn lập bảng chia 8 - Giáo viên định hướng cho học - Học sinh quan sát các chấm tròn trong sách giáo sinh. khoa. - Trao đổi theo cặp, lập bảng chia 8. - TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ cách lập bảng chia 8 trước lớp. + Yêu cầu các bạn lấy 1 tấm bìa - Học sinh lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. có 8 chấm tròn. + 8 lấy 1 lần còn mấy? - 8 lấy 1 bằng 8. - Viết 8 x 1 = 8. + Lấy 8 chấm tròn chia theo các - Được 1 nhóm. nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm? - Nêu 8 chia 8 được 1 - Học sinh đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS). Viết: 8 : 8 = 1 - Tiếp tục cho các bạn lấy 2 tấm - Học sinh lấy 2 tấm nữa. nữa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. + 8 lấy 2 lần được bao nhiêu? - 8 lấy 2 lần bằng 16. Viết: 8 x 2 = 16 + Lấy 16 chấm tròn chia thành - 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm. tròn thì được mấy nhóm? Nêu: 16 chia 8 được 2 - Nhiều học sinh đọc. Viết: 16 : 8 = 2 - Yêu cầu học sinh nêu công - Học sinh tự lập phép tính còn lại. thức nhân 8 rồi học sinh tự lập - Đọc đồng thanh bảng chia 8. công thức chia 8. Việc 2: HTL bảng chia 8: + Nhận xét gì về số bị chia? - Đây là dãy số đếm thêm 8, bắt đầu từ 8. + Nhận xét kết quả? - Lần lượt từ 1-10. - Tổ chức cho học sinh học - Thi HTL bảng chia 8. thuộc bảng chia 8. - Học sinh đọc theo bàn, dãy, tổ, cá nhân. - Học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 8. * Giáo viên nhận xét. 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8). * Cách tiến hành: Bài 1 (cột 1,2,3) Trò chơi “Truyền điện” - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu nối tiếp nhau nêu kết quả. kết quả: 24:8=3 16:8=2 56:8=7 40:8=5 48:8=6 64:8=8 32:8=4 8:8=1 72:8=9 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2 (cột 1,2,3): (Cá nhân - Lớp) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm - Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu bài rồi nối tiếp chia sẻ kết quả. kết quả: 8x5=40 8x4=32 8x6=48 40:8=5 32:8=4 48:8=6 40:5=8 32:4=8 48:6=8 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3 ( Trang 60) -Yêu cầu học sinh thảo luận đề - Bài toán cần tìm gì ? Bài toán cho biết gì ? bài. -Yêu cầu học sinh làm việc cá - Học sinh làm việc cá nhân sau đó trao đổi với nhân sau đó chia sẻ với bạn. bạn. -Và nói rõ với bạn vì sao mình - Một bạn lên bảng làm: lại làm như vậy ? Bài giải: -Yêu cầu đại diện một số nhóm Sau khi bán, trong chuồng còn số con là: lên trình bày. 42 – 10 = 32 (con thỏ) Mỗi chuồng có số con thỏ là : 32 : 8 = 4( con thỏ) Đáp số: 4 con thỏ/ - Các bạn nhận xét. -Giáo viên nhận xét. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Lớp 3A có 32 học sinh, chia đều thành 8 nhóm để thảo luận. Hỏi mỗi nhóm thảo luận có bao nhiêu học sinh? 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Năm nay mẹ Hoa 32 tuổi. Tính tuổi của Hoa hiện nay biết tuổi mẹ Hoa gấp 8 lần tuổi Hoa? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Gộp tiết 59, 60 dạy 1 tiết Dạy trên lớp: Phần kiến thức mới, bài tập 1, 2 tiết 1; bài tập 3 phần luyện tập Hướng dẫn về nhà tự học: Các bài tập còn lại. --------------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Mở rộng và hệ thống vốn từ về quê hương. Hiểu và xếp đúng vào 2 nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1). - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ Quê hương trong đoạn văn (BT2). - Nhận biết được các mẫu câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu TLCH Ai? hoặc Làm gì? (BT3). - Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2 – 3 từ ngữ cho trước (BT4). 2. Hình thành phẩm chất: yêu nước, yêu quê hương và biết bảo vệ, giữ gìn, tự hào về quê hương. 3. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDBVMT: - Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Hai tờ giấy to trình bày bài tập 1. Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần). - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Học sinh hát: “Quê hương tươi đẹp”. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống vốn từ về quê hương. Hiểu và xếp đúng vào 2 nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1). - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ Quê hương trong đoạn văn (BT2). - Nhận biết được các mẫu câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu TLCH Ai? hoặc Làm gì? (BT3). - Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2 – 3 từ ngữ cho trước (BT4). *Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua - Học sinh tham gia chơi. viết từ ngữ vào hai nhóm. Đáp án: Nhóm Từ ngữ 1. Chỉ sự vật ở Cây đa, dòng quê hương sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường. 2. Chỉ tình cảm Gắn bó, nhớ đối với quê thương, yêu quý, hương thương yêu, bùi ngùi, tự hào. - Giáo viên tổng kết trò chơi, chốt đáp án, tuyên dương học sinh. Bài 2: (Cặp đôi - Lớp) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để -Thảo luận nhóm 2. hoàn thành nội dung bài. - Gọi học sinh nêu kết quả. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Đáp án: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn. - Mời 3 học sinh đọc lại đoạn văn với sự - 3 học sinh lần lượt đọc lại đoạn văn thay thế của 3 từ được chọn. đã thay thế từ được chọn. - Cùng với học sinh nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Nhóm - Lớp) - 2 học sinh đọc nội dung bài tập 3. - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm 4 để tìm - Học sinh trao đổi nhóm 4 kết quả. - Đại diện nhóm nêu kết quả làm bài. Ai làm gì? Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ. Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ. Chị tôi đan nón lá cọ. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 4: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi nhóm đôi rồi chia sẻ trước lớp: + Bác nông dân đang cày ruộng./ + Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài sân. + Những chú gà con đang mổ thóc ngoài sân. + Đàn cá đang bơi lội tung tăng. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Tìm thêm các từ thuộc chủ điểm Quê hương. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết một đoạn văn giới thiệu về quê hương, có sử dụng mẫu câu “Ai làm gì?”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Về nhà hãy nói về một vài câu hay về quê hương cho người thân cùng nghe. ------------------------------------------------------------------------------------ Thứ Tư ngày 3 tháng 11 năm 2021 TOÁN: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính). 2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong quá trình học. 3. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số: - Học sinh tham gia chơi. TBHT đưa ra các phép tính cho học sinh nêu kết quả: 32 : 8 =? 48 : 8=? 24 : 8 =? 80: 8 =? 40 : 8 =? 72 : 8 =? - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. * Cách tiến hành: Hương dẫn cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn Việc 1: Ví dụ: - Giáo viên treo bảng phụ. + VD: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, - 2 học sinh đọc bài toán. đoạn thẳng CD dài 6 cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? - Vậy độ dài đoạn thẳng CD gấp - Học sinh thực hiện phép chia: 6 : 2 =3 (lần) 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. + Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. Bài toán - Giáo viên nêu bài toán. - 2 học sinh đọc đề toán: - Hướng dẫn phân tích. - Học sinh phân tích bài toán - Giáo viên viết bài giải lên bảng - Học sinh theo dõi, trình bày bài giải: lớp, hướng dẫn cách trình bày. Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là 30 : 6 = 5 (lần) Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ Đáp số: - Giáo viên kết luận: Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. * Cách tiến hành: Bài 1 trang 61 + bài 1 trang 62 Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Tổ chức cho 2 đội học sinh - Học sinh tham gia chơi. chơi trò chơi “Ai nhanh, ai Đáp án: đúng” để làm bài tập. Số lớn gấp Số bé bằng Số lớn Số bé mấy lần số một phần mấy bé? số lớn? 8 2 4 6 3 2 10 2 5 - Giáo viên phỏng vấn 2 đội chơi 18 6 về cách làm. 32 4 35 7 70 7 - Học sinh giải thích cách làm. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, đánh giá. VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn. *Giáo viên củng cố về cách so sánh số bé bằng một phần mấy 10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn. số lớn. - Học sinh nghe. Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - Giáo viên cho học sinh nêu và phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh lên chia sẻ cách - Cả lớp thực hiện làm vào vở. làm bài. - Học sinh chia sẻ kết quả. Bài giải: Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới. Đáp số: lần - Học sinh làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài 3. ( Bài 2) Trang 62 -Yêu cầu học sinh thảo luận đề - Bài toán cho biết gì ? bài. - Bài toán cần tìm gì ? - Yêu cầu học sinh làm việc cá - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. nhân sau đó nêu lên cách làm. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi. - Một bạn lên bảng làm. - Bạn còn lại nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Lớp 3A có 36 học sinh. Số học sinh ở mỗi tổ là 12 học sinh. Hỏi số học sinh ở mỗi tổ bằng một phần mấy số học sinh của lớp 3A? 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Mẹ cho Mai 15 cái bánh. Mai đã ăn hết 12 cái bánh. Hỏi sau khi ăn thì số cái bánh Mai còn lại bằng một phần mấy số cái bánh mẹ Mai cho lúc đầu? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Gộp tiết 61, 62. Không làm BT 3 trang 61, BT 3, BT 4 trang 62 ----------------------------------------------------- TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA H, I I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa H, I - Viết đúng, đẹp tên riêng Hàm Nghi, Ông Ích Kiêm và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. . 2. Hình thành phẩm chất: Biết yêu cảnh đẹp, biết tiết kiệm, dành dụm. 3. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDBVMT: - Giáo dục tình cảm quê hương. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa H, N, V viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Nhận xét kết quả luyện chữ của học - Học sinh viết: Ông Gióng, Thọ Xương. sinh trong tuần qua. Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx



